Xác suất điều kiện này không phụ thuộc vào . Vậy T(X) = (T1(X),…, Ts(X)) là
thống kê đủ đối với .
* Điều kiện cần
Giả sử (T1(X),…, Ts(X)) là thống kê đủ đối với . Theo Định nghĩa ta có
không phthuộc vào . Đặt
h(x1,…, xn) =
Ta biết rằng
Vậy ta có
Điều kiện cần được chứng minh.
Chứng minh định lí trong trường hợp phân phối liên tục xem trong [2].
Ví dụ 2.6. Giả sử (X1, X2,…, Xn) là mẫu ngẫu nhiên độc lập từ phân phối chuẩn
N(a; 2). Chứng minh rằng ; là thống kê đủ đối
với (a; 2).
Giải. Ta có hàm mật độ đồng thời của X1,…, Xn
= g
trong đó h(x) = g =
Theo Định lí 2.5, cặp ( ) là thống kê đủ đối với (a; 2)
Định nghĩa 2.7. Thống kê (X1,…, Xn) xác định trên không gian mẫu Rn và nhận
giá trtrong không gian T được gọi là ước lượng của hàm tham s ( ) (Theo
định nghĩa của thống kê thì (X) chphụ thuộc X1,…, Xnkhông phụ thuộc ).
Định nghĩa 2.8. Ước lượng (X1,…, Xn) của hàm tham s () được gọi là ước
lượng không chệch nếu E (X1,…, Xn) = ( ).
Ví dụ 2.9. Giả sử (X1, X2,…, Xn) là mẫu ngẫu nhiên độc lập từ phân phối chuẩn
dạng tổng quát N(a; 2).
* Trung bình mẫu là ước lượng không chệch của a vì =
.
* Phương sai mẫu điều chỉnh là ước lượng không chệch
của 2. Thật vậy
=
* Phương sai mẫu không là ước lượng không chệch của 2
Định nghĩa 2.10. Ước lượng (X1,…, Xn) của hàm tham s () được gọi là ước
lượng không chệch tốt nhất nếu:
i1. E (X1,…, Xn) = ( )
i2. D (X1,…, Xn) D *(X1,…, Xn)
trong đó *(X1,…, Xn) là ước lượng không chệch bất kỳ của ( ), còn E , D
kí hiệu kỳ vọng toán và phương sai với điều kiện .
Định nghĩa 2.11. Ước lượng (X1,…, Xn) của tham số được gọi là ước lượng
vững nếu (X1,…, Xn) hội tụ về theo xác suất khi n , nghĩa là:
với > 0 tuỳ ý cho trước.
Ví dụ 2.12. Trong Ví dụ 2.9, ước lượng vững của a. vì X1,…, Xn độc lập có
phân phối như nhau với EX1 = … = EXn = a và DX1 = 2;…; DXn = 2, nên theo
Định lí Trêbưsep ta có hội tụ về a theo xác suất khi n .
Chứng minh tương tự là ước lượng vững của .
Định nghĩa 2.13. Phân phối f(x, ) được gọi là chính quy nếu nó thoả mãn các
điều kiện sau:
i1) [x; f(x, ) > 0] không phthuộc vào .
i2)Đối với mỗi x và mỗi , tồn tại đạo hàm riêng (x, ).
i3) = 0
Số J( ) = được gọi là lượng thông tin Fisher về chứa trong X.
Định nghĩa 2.14. Ước lượng (X1, X2,…, Xn) của hàm tham s () được gọi là
không chệch chính quy nếu với mọi
nếu X có phân phối liên tục tuyệt đối
hoặc
nếu X có phân phối rời rạc
Định nghĩa trên có thể phát biểu như sau