20.11.2007 ::: Marketing ::.
MBA trong t m tay - Marketing (ph n 2)
Hunh Minh Em dch, NXB Tr 11/2007
Business World Portal xin trân tr ng gi i thi u v i b n đ c ph n
ti p theoế c a l at bài trích t cu n " The MBA Portable in
Marketing" (MBA trong t m tay - ch đ Marketing). Sách do NXB
Tr n hành, tháng 11/2007.
MÔI TR NG TRONG N CƯỜ ƯỚ
Các v n đ d th y nh t trong marketing qu c t xu t phát t ngôn ế
ng , lu t các h n đ nh, ki m tra h i quan, giao thông, các t p
quán kinh doanh thông th ng. Ch ng h n nh ng i Đ c thì khôngườ ư ườ
bao gi m c c , ng i Braxin thì th ng, còn ng i Trung Qu c thì ườ ườ ườ
luôn luôn. Nh ng bi n đ ng v tài chính ti n t cũng có th gây ế
tr ng i. B i vì xu t kh u đ a đ n tăng chi phí m t cách b t th ng, ư ế ườ
nhi u ngân hàng t nhân không mu n c p v n cho nh ng ng i m i ư ườ
b t đ u xu t kh u. s không n đ nh c a d ng ti n cũng nh h ng l n đ n l i nhu n. Khi đ ng đô-la ưở ế
tăng giá m nh vào đ u th p niên 1980; nhi u công ty b thi t h i v tài chính; đ n cu i th p niên 1980, nhi u ế
công ty đã bù đáp đ c t n th t khi s c m nh c a đ ng đô-la thay đ i.ượ
Đ phát tri n m t chi n l c marketing qu c t , m t công ty c n ph i đánh giá năm lo i môi tr ng: kinh t , ế ượ ế ườ ế
văn hóa, k thu t, chính tr /pháp lu t, và đ a lý.
Môi tr ng kinh tườ ế
Manila, thu c Marlboro đ c bán r i, ch không đ c đóng trong gói ho c cây. “Mua c gói thì quá đ t, ượ ượ
nên m t lúc tôi ch mua vài đi u thôi,” tài x taxi Filipino gi i thích. ế ế 14 Đi m chính c a d này n u nh ế ư
ng i tiêu dùng không có kh năng mua s n ph m c a m t công ty, thì cũng không có nghĩa là công ty này c nườ
ph i ph t l th tr ng đó. Thayv y, công tyth t ch c l i h th ng marketing h n h pxét đ n các ườ ế
ngu n l c kinh t gi i h n. Vi c đi u ch nh giá và s n ph m cũng có th h u ích cho marketing đ n ngu i tiêu ế ế
dùng các n c giàu. Ch ng h n nh xe Mercedes-Benz đ c đ nh giá M cao h n so v i Đ c, n i chúng ướ ư ượ ơ ơ
đ c s n xu t. M xe h i mang m t hình nh cao c p và đ c đ nh giá cao m t cách t ng ng.ượ ơ ượ ươ
Các ví d này nh n m nh đ n t m quan tr ng c a m c đ phát tri n kinh t c a m t n c. Các n c th ng ế ế ướ ướ ườ
đ c phân lo i d a trên ch tiêu t ng s n ph m qu c n i (GDP) theo đ u ngu i thành ba lo i hình kinh t : kémượ ế
phát tri n, đang phát tri n, phát tri n cao. Ba lo i hình kinh t này có s khác bi t đáng k . Ch ng h n nh ế ư
các n c kém phát tri n nh t GNP bình quân đ u ng i d i 400 đô-la, trong khi các n c phát tri n nh tướ ườ ướ ướ
có th có GNP bình quân đ u ng i trên 110 ngàn đô-la. ườ
Kho ng cách kinh t gi a các qu c gia nghèo nh t và giàu nh t đang r ng ra do s tăng tr ng kinh t ph i ế ưở ế
l i v i s gia tăng nhanh c a dân s . Ngo i tr châu Á v i các n c v a công nghi pa, các qu c gia kém ướ
phát tri n có r t ít tri n v ng h n so v ic n c công nghi p hóa. ơ ướ
Các qu c gia đ c ghi nh n là có s tăng tr ng kinh t dài h n đ c phân vào nhóm “đang phát tri n.” Các ượ ưở ế ượ
d th k bao g m Braxin, n Đ Đài Loan. n Đ , n i đã có m t th i l ng th c chi m 25% t ng kim ơ ươ ế
ng ch nh p kh u, hi n t i đã có th t s n xu t và th m chí còn xu t kh u ngũ c c sang Nga.
Ngoài ra, các n c khác đ c x p vào lo i phát tri n cao. Nhi u n c trong s này thành viên c a T ch cướ ượ ế ướ
h p tác phát tri n kinh t (Organization for Economic Co-Operation and Development OECD), đ c thành ế ượ
l p sau Chi n tranh th gi i th hai ng làm di n đàn đ th o lu n các m i quan h kinh t gi a các qu c gia ế ế ế
thành viên. Các qu c gia OECD (bao g m h u h t các n c Tây Âu, New Zealand, Australia, Canada, V ng ế ướ ươ
qu c Anh, Th Nhĩ Kỳ M ) chi m t i h n 70% th ng m i th gi i s tăng tr ng kinh t v ng ế ơ ươ ế ưở ế
ch c qua các năm. Tăng tr ng xu t kh u c a h cao h n m c trung bình c a th gi i, ng c l i v i các n c ưở ơ ế ượ ướ
kém phát tri n v i tăng tr ng xu t kh u ch chi m 10% m c trung bình c a th gi i. ưở ế ế 15
Tuy nhiên đ i v i các nhà xu t kh u M thì các n c đang phát tri n đem đ n các c h i t t nh t. Các n n ướ ế ơ
kinh t đang phát tri n cùng v i dân s tăng nhanh t o ra các th tr ng m i, tăng tr ng cho các s n ph mế ườ ưở
ch ng h n nh các thi t b gia d ng c a Whirlpool, đã đ n giai đo n bão hòa các th tr ng tăng tr ng ư ế ế ườ ưở
ch m c a các n c phát tri n. Đó lý do t i sao h n 40% hàng hóa xu t kh u c a M là sang các n c đang ướ ơ ướ
phát tri n. Nh ng tr trêu thay, ng i ta bi t đ n nhu c u hành vi tiêu ng các n c đang phát tri n ít ư ườ ế ế ướ
h n các nu c phát tri n. Vì th đ i v i h u h t các nhà marketing, các th tr ng qu c t tăng tr ng nhanhơ ế ế ườ ế ưở
nh t l i là nh ng đi m mù marketing t h i nh t c a h . 16
H c cách "khiêu vũ" các n c đang phát tri n ướ
S th t là h n 2/3 dân s th gi i s ng các n c đang phát tri n - m t th tr ng r ng l n, có s c thu hút cao ơ ế ướ ườ
đ i v i các nhà marketing, nh ng cũng khó ki m soát và th m chí đôi khi khó thâm nh p. ư
Có l thách th c l n nh t mà các nhà marketing ph i đ i m tm c thu nh p s n có th p nhi u n c trong ướ
s này. Thu nh p bình quân đ u ng i nhi u n c đang phát tri n th p h n 200 đô-la m i năm. T c đ tăng ườ ướ ơ
tr ng kinh t th p ho c âm, k t h p v i t l sinh đ cao, đ a đ n tình tr ng có quá ít các ngu n l c kinh tưở ế ế ư ế ế
ph i đ c phân b cho nhi u ng i h n. Đi u này làm cho r t ít chi tiêu cho hàng hóa nh p kh u khi tính ượ ườ ơ
theo đ u ng i. Tuy nhiên, nhi u công ty xem các nu c đang phát tri n ngu n l c chính cho các th tr ng ườ ườ
tăng tr ng trong t ng lai.ưở ươ
Đ v t qua các khó khăn c a vi c marketing các n c đang phát tri n trên th gi i, các nhà marketing có ượ ướ ế
th s d ng mô hình b n b c c a quá trình tham gia th tr ng mà đ c thi t k đ giúp h thành công các ướ ườ ượ ế ế
nu c đang phát tri n.hình này đ c các chuyên gia trong ngành g i là ki u m u A-B-C-D, và cho r ng các ượ
nhà marketing hàng hóa tiêu ng c n ph i qua các b c sau đ th thành công trên b t c th tr ng n i đ a ướ ườ
nào:
Access (ti p c n)ế . B c đ u tiên liên quan đ n vi c đ a s n ph m ho c d ch v đ n đúng ng i tiêuướ ế ư ế ườ
dùng b ng các cách th c phù h p v i n n văn hóa. Đì u này làm cho h ti p c n v i s n ph m – nh ng ế ư
không đ m b o r ng h s dùng cách ti p c n đó đ mua nó. ế
Buying Behavior (hành vi mua hàng). giai đo n th hai c a s phát tri n c a th tr ng này, n ườ
marketing qu c t t p trung vào hi u bi t v hành vi mua hàng d i nh h ng c a văn hóa đ a ế ế ướ ưở
ph ng, chú tr ng đ n các v n đ ch ng h n nh nhãn hi u s đ c lĩnh h i nh th nào và c n ph iươ ế ư ượ ư ế
làm gì đ t o lòng trung thành đ i v i s n ph m.
Consumption characteristics c đi m tiêu dùng) . Trong giai đo n này, giai đo n th ba c a s phát
tri n, nhà marketing t p trung vào hi u bi t v các m u hình tiêu dùng t ng quát, đ t ra nh ng câu h i ế
ch ng h n nh “T i sao nhóm ng i tiêu dùng này l i mua lo i s n ph m đó v i s l ng l n, trong ư ườ ượ
khi các nhóm khác thì không?” Giai t ng h i, đ c tính c a n n văn hóa đ a ph ng, các y u t ươ ế
khác giúp lý gi i các m u hình tiêu dùng riêng bi t c a b t c nu c đang phát tri n nào.
Disposal (th i h i) . giai đo n th t , nhà marketing b t đ u nghĩ đ n vi c đóng gói, tái ch , các ư ế ế
v n đ khácth giúp c t gi m chi phí đ n m c xã h i và ng i tiêu dùng đ a ph ng có th ch p ế ườ ươ
nh n đ c. Ý th c v i tr ng đang tăng lên làm cho v n đ th i h i s n ph m tr nên quan tr ng ượ ườ
các n c đang phát tri n h n h u h t các nhà marketing nh n th y. Khi các nhà marketing t p trung vàoướ ơ ế
các v n đ th i h i s n ph m, h cũng s tr nên quan tâm đ n s nh h ng r ng l n mang tính ế ưở
h i c a vi c kinh doanh c a h đ n đ t n c con ng i đây. Giai đo n cu i này liên quan đ n ế ướ ườ ế
vi c chuy n sang vai trò ng i công dân trách nhi m các n c đang phát tri n. Nhà marketing ườ ướ
qu c t không còn ng i ngoài đang c “v t s a” n c này đ đ c doanh s , mà ngày càng m t ế ườ ướ ượ
công dân quy n l i riêng, liên quan đ n s phát tri n thành công c a qu c gia , con ng ii ế ườ
tr ng t nhiên đây v m t lâu dài.ườ 17 V i vi c hòa nh p vào môi tr ng đ a ph ng này, công ty cu i ườ ươ
cùng đã “nh p làm m t” v i th tr ng c a h và có th hi u đ y đ nh ng gì mà ng i tiêu dùng đ a ườ ườ
ph ng mu n và c n có. ươ
Môi tr ng văn hóaườ 18
Ng i ta th nghĩ đ n văn hóa nh m t t p h p các nh vi đ c h c h i chia s d a trên các giá trườ ế ư ượ
t p th . Các y u t c a văn hoá bao g m ngôn ng , tôn giáo, giá tr quan ni m, đ o đ c, giáo d c, t ế
ch c xã h i. 19
T m quan tr ng c a các y u t văn hóa đ i v i m t công ty tham gia marketing qu c t đ c minh h a trong ế ế ượ
d sau. M t công ty mu n đ a s n ph m th c ăn dành cho tr em vào th tr ng Th y Đi n, có t l ngu i ư ườ
bi t ch chi m 99% n s , th qu ng cáo s n ph m trên nhi u o t p chí khác nhau, th bao g mế ế
thông tin v ch c năng dinh d ng c a s n ph m. Tuy nhiên Yemen, qu c gia có t l bi t ch kho ng 30%, ưỡ ế
thì cách ti p c n phù h p s d a trên các ph ng ti n truy n thông b ng hình nh ch ng h n nh áp phíchế ươ ư
qu ng cáo. Ngay c khi làm nh v y công ty cũng có th g p v n đ . M t công ty nuôi hy v ng s bán đ c ư ượ
s n ph m th c ăn dành cho tr em Trung Phi đã v hình m t đ a bé ngu i dân t c xinh x n trên chi c bình. ế
Ng i tiêu dùng đã ph n ng tích c c, nh ng không ph i theo cách mà công ty mong mu n. T l bi t chườ ư ế
đây th c t b ng không, ng i tiêu dùng c ng r ng b c tranh trên baobi u th cho công d ng c a ế ườ
s n ph m. H k t lu n r ng chi c bình đ ng th c ăn tr em ch a đ a tr đã đ c ch bi n! ế ế ượ ế ế
Dĩ nhiên là s n ph m th c ăn tr em này không bán đ c. Tuy nhiên đ ng sau s th t b i này có đi u gì đó còn ượ
h n c vi c kém may m n - thi u m t s quan tâm đ n các y u t h i then ch t. Đ tránh nh ng sai l mơ ế ế ế
ng ng n, và tìm c h i trong môi tr ng văn hóa riêng bi t m i nu c và m i th tr ng, các nhà qu n lý c n ơ ườ ườ
ph i có ki n th c riêng sâu r ng v văn hóa. N u b n thân h không làm đ c thì h c n ph i thuê ng i s ế ế ượ ườ
t i và d a vào hi u bi t c a nh ng ng i này. ế ườ
Ngôn ng
Ngôn ng l y u t văn a quan tr ng nh t theo quan đi m c a các n marketing qu c t . l n ế ế
Chevrolet đã có ý đ nh gi i thi u xe Nova đ n các n c nói ti ng Tây Ban Nha. Tuy nhiên trong ti ng Tây Ban ế ướ ế ế
Nha, t “nova” nghĩa “không ch y.” Kh i ph i nói, s m o hi m c a Chevrolet đã không mang l i thành
công. M t v n đ t ng t x y đ n cho m t nhà xu t kh u sôcôla c a Đ c, h đã gi i thi u các s n ph m ươ ế
c a mình vào th tr ng M d i nhãn hi u Zit. Các câu chuy n này th t t c c i, tuy nhiên c n ph i nh n ườ ướ ườ
th y c hai công ty này đã ph i gánh ch u nh ng t n th t l n t nh ng sai l m này. H th đ i tên nhãn
hi u, nh ng vi c này s t n th i gian và ti n b c trong khi th tr ng đ ng cho các đ i th c nh tranh. ư ườ
Khái ni m c a Edward T. Hall v “ngôn ng im l ng” c a th i gian không gian hàm ch a m t lo t các v n
đ khác dành cho các nhà marketing thi u th n tr ng. ế 20 n Đ , “th i gian là m t dòng sông” trong khi M ,
“th i gian ti n b c.” Khái ni m v th i h n ngày giao hàng r t khác nhau gi a hai n n văn hóa. Không
gian cũng đ c xem xét m t cách khác bi t các n n văn hóa khác nhau. Các nhà marketing M đôi khi c mượ
th y không tho i mái khi th ng l ng v i các đ i tác Jordani b i vì ng i Jordani có khuynh h ng đ ng g n ươ ượ ườ ướ
v i ngu i khác h n m c thông thu ng đ c ch p nh n M . ơ ượ
Tôn giáo
Tôn giáo đ o đ c đóng vai trò quan tr ng trong ph n ng c a con ng i đ i v i các ho t đ ng marketing. ườ
M t ví d là ph n ng c a ng i tiêu dùng R p Saudi tr c m u qu ng cáo c a m t hãng hàng không cho ườ ướ
th y c nh m t n ti p viên hàng không ph c v r u Sâm-banh cho các doanh nhân đang m m c i. M u ế ượ ườ
qu ng cáo này vi ph m ít nh t hai quy t c liên quan đ n đ o H i: các vai trò thích h p cho ng i ph n ế ườ
vi c c m u ng r u bia. M u qu ng cáo này khi n ng i Saudi nghĩ r ng hãng hàng không mu n ượ ế ườ thay đ i
nh ng giá tr tín ng ng c a h và cu i cùng đã b lo i b . ưỡ
Giá tr và quan ni m
Các n n văn hóa khác nhau các giá tr và quan ni m c a chúng đ i v i vi c làm, s thành công, y ph c, th c
ăn, âm nh c, gi i tính, đ a v h i, tính trung th c, quy n h n đ i v i ng i khác, và còn nhi u th khác n a. ườ
Ch ng h n nh quan ni m v chăm sócnhân cũng nh các s n ph m chăm sóc nhân s khác bi t ư ư
đáng k .
L i kh ng đ nh c a Pepsodent r ng kem đánh răng c a h có th giúp làm tr ng răng đã không m y hi u qu
nhi u n c Đông Nam Á vì đây ng i ta nhai cau đ nhu m răng. ướ ườ
Giúp b n hình dung thêm
"Mua hàng c a chúng tôi đi. Nó bú đ y!"
Vài m u chuy n vui v marketing yêu thích c a chúng ta th c t l i nh ng sai l m trong marketing c a ế
ng i khác. M c đi u này cũng h i nh n tâm, nh ng nh ng sai l m c a ng i ta th khi n ta th y t cườ ơ ư ườ ế
c i. Sau đây là m t vài m u chuy n bu n c i nh t, đ c biên d ch t Internet và đ c g i cho chúng tôi b iườ ườ ượ ượ
Daniel Blanchard, giám đ c d ch v và h th ng m ng Văn phòng Công ngh thông tin c a U. Mass:
Electrolux, n s n xu t máy hút b i c a Scandinavi, đã s d ng kh u hi u sau cho m t chi n d ch ế
qu ng cáo t i M : “Không có gì bú nh Electrolux.” ư
Cái tên Coca-Cola khi l n đ u đ c d ch sang ti ng Trung Qu c đã tr thành Ke-kou-ke-la – mà m t s ượ ế
ng i đ c thành nghĩa “v t c n c a con nòng n c sáp”, còn nh ng ng i khác thì nhìn th y “con ng aườ ế ườ
cái đ c nh i sáp.” (T t c tùy thu c o gi ng nói cách b n phát âm m i âm ti t - M t vi c ph cượ ế
t p mà chúng ta không đ nh làm ch m t cách nhanh chóng.) Gi thì h dùng Ko-kou-ko-le, v i hy v ng
s đ c đ c v i ý nghĩa “h nh phúc trong mi ng.” ượ
M t đ u ng ng n khác v vi c s d ng ti ng Trung Qu c: kh u hi u “Li m ngón tay m i ngon” c a ế ế
Kentucky Fried Chicken đ c d ch ra thành “Hãy ăn đ t các ngón tay c a b n.” ượ
T i sao Ford Pinto, đ c bán r t ch y M , đã không thành công Braxin. l b i pinto ti ng ượ ế
lóng c a “bô ph n sinh d c c a đàn ông.” đã n ch y h n khi đ c đ i tên thành Corcel, ơ ượ
nghĩa là ng a. Toàn b con ng a, ch không ph i ch là m t ph n c a nó.
B n nghĩ r ng Ford đã g p r c r i à? V y còn Frank Purdue, ông trùm th t c a M , thì sao? nh c a
ông ta xu t hi n trên các b ng qu ng cáo Mexico v i m t b n d ch thô k ch t kh u hi u b ng ti ng ế
M . Thay vì nói “C n m t ng i m nh m đ làm m t conm m y u,” m u qu ng o này l i đ c ườ ế
là, “C n m t ng i c ng r n đ làm cho con gà đ c đánh th c.” ườ ượ
Còn nhi u r c r i n a v i ti ng lóng. Hunt-Wesson đã d ch nhãn hi u Big John c a mình sang ti ng ế ế
Pháp c a ng i Canada thành Gros Jos, ch đ nh n th y r ng đó ti ng lóng c a ‘nh ng c p to.” ườ ế
Th t đáng ti c. ế
Giá tr và quan ni m th ng đ c bi n thành các quy t c đ o đ c và đôi khi tr thành lu t mà có th tr c ti p ườ ượ ế ế
nh h ng đ n marketing qu c t . Ví d , vi c c m hình th c qu ng cáo so sánh Đ c gây r c r i cho các nhà ưở ế ế
qu ng cáo M nào đã quen kh ng đ nh r ng các s n ph m c a h m nh h n, nhanh h n, ho c r h n so v i ơ ơ ơ
s n ph m c a đ i th c nh tranh. Các quy t c đ o đ c b t thành văn h u nh có t m quan tr ng ngang v i các ư
lu t chính th c. M t c ch ch ng h n nh gác chân lên bàn làm vi c có th đ c hi u theo các cách r t khác ư ượ
nhau gi a các n n văn hóa khác nhau. M , hành đ ng này đ c xem nh d u hi u c a s th giãn ho c ượ ư ư
tr m ngâm. Ng c l i, h u h t các nu c Trung Đông, hành đ ng đó không đ c a thích. nh ng n c ượ ế ượ ư ướ
này, lòng bàn chân ho c đ giày đ c xem là th kinh t m vì nó ti p xúc v i m t đ t. ế ượ ế
Đ o đ c
ph i khi Roma, hãy làm – ho c không làm nh nh ng mà ng i Roma làm (ho c không làm) không? ư ườ
(Nh p gia tùy t c). Xác đ nh cái c u thành nên các t p quán đ o đ c khi ti n hành kinh doanh trong n c ế ướ
không ph i lúc nào cũng d . Khi kinh doanh n c ngoài, câu h i th m chí càng tr nên khó tr l i h n. Gi i ướ ơ
h n c a các ho t đ ng qu c t c a các nhà marketing M v n còn là đi u bàn cãi. Các công ty đa qu c gia đã ế
c g ng làm thay đ i các giá tr văn hóa c h . Ví d , các s n ph m tiêu dùng c a M ch ng h n nh ch t kh ư
mùi, kem đánh răng, th c ăn nhanh, và ngũ c c ăn sáng đ c gi i thi u và đ y m nh các nu c thu c th gi i ượ ế
th ba, n i tr c đây ng i ta ch a bi t đ n các s n ph m này. Các thi t b ki m tra sinh s ns a nn t o ơ ướ ườ ư ế ế ế
thay th s a m đ c đ a đ nn các n c mù ch .ế ượ ư ế ướ
Vi c c thay đ i các giá tr n hóa đ đ t đ c doanh s cao h n c a các công ty M có h p đ o đ c không? ượ ơ
h u h t các n c th gi i th ba, t l hút thu c bình quân đ u ng i đang tăng m nh. các n c này, ế ướ ế ườ ướ
vi c qu ng cáo không đ c ki m soát; bao không b b t bu c ph i ghi các c nh báo v s c kh e. Các công ượ
ty thu c M nh m nhi u đ n các n c này đ đ p l i s kém tăng tr ng trên các th tr ng n c nhà. ế ướ ưở ườ ướ
Đây ph i marketing có đ o đ c hay không? (Th m chí đ o đ c hay không khi bán m t s n ph m
h i cho s c kh e nh thu c là đ n b t c n c nào? Nh ng câu h i nh th th ng đ c đ a ra trong các l p ư ế ướ ư ế ườ ượ ư
h c kinh doanh h c đ ng, nh ng d b l đi trong th gi i marketing th c.) ườ ư ế
M , h i l b xem là vi c vi ph m đ o đ c. Nh ng nhi u n c châu Á, Phi, và Trung Đông, các hình th c ư ướ
nh t đ nh c a h i l đ c xem m t kho n chi phí khác c a vi c kinh doanh. Các món quà b ng ti n, s n ượ
ph m, th m chí d ch v có th đ c đòi h i các công ty M không chút dè d t. Ch ng h n nh lãnh đ o các ượ ư
công ty mu n ho t đ ng Qatar đ c yêu c u ph i bi u m t kho n gây s ng s t tr giá 1,5 tri u đô-la g i ượ ế
“quà” cho b tr ng d u khí n c này. Viên ch c c a m t công ty d u khí thu c s h u nhà n c Indonesia ưở ướ ướ
đã yêu c u các nhà cung c p c a M đóng góp cho m t nhà hàng Indonesia thành ph New York đ “c ng
c hình nh Indonesia trên đ t M ? Đ o đ c? T ng ti n? Hay đ n gi n ch t p quán kinh doanh bình ơ
th ng?ườ
Ác c m c a M đ i v i vi c h i l đ c ph n ánh b ng lu t. Năm 1977, Qu c h i đã ban hành Đ o lu t ượ
ch ng tham nhũng n c ngoài (Foreign Corrupt Practices Act FCPA) c m các công ty M “cung c p ho c ướ
th m chí thanh toán ti n cho các đ ng chính tr , ng c viên, ho c quan ch c nu c ngoài th m quy n trong
nh ng tình hu ng khi n cho ng i nh n l m d ng ch c v c a h đ đ t đ c, duy trì, ho c ti p t c vi c ế ườ ượ ế
kinh doanh.” Các công ty th b ph t đ n 1 tri u đô-la. M t vài n c khác cũng lu t ch ng h i l . ế ướ
Malaysia, h i l th b ph t dài h n. Liên cũ, các quan ch c ph m t i ho c nh n h i l th b
hành quy t. Tuy nhiên h u h t các n c mà lu t ch ng h i l ch trên gi y thì các truy n th ng lâu đ i sế ế ướ
thay th lu t. Các công ty n c ngoài có s l a ch n cách th c ng x đ i v i l i đ ngh , xem vi c đó là b tế ướ