quy tắc sn xuất ny lm cho lng tr thnh đơn
v kinh t khép kn.
Cơ s đ lng c th duy tr cộng đồng kinh
t khép kn ny chnh l vấn đ s hu đất đai
chung ca lng. Đất đai l tư liệu sn xuất căn
bn nhất ca đa s cư dân sng trong lng. N
chnh l thnh qu lao động chung ca c lng
trong qu trnh khai khẩn đất hoang chnh v th
n l ti sn chung ca c lng. Mc d cc triu
đnh phong kin tm mi cch đ s hu đất đai
v s hu công ca nh nưc đ lm thu hp s
hu công ca lng nhưng “đất công ca lng x
không mất đi m tồn tại song trng cng vi s
hu công ca nh nưc” v nh nưc vẫn cho
phép các làng qun l phn đất m lng cai qun
[10, p.139]. Lc ny ton bộ ruộng đất cy cấy
cng vi rừng ni, sông ngi, ao đm trong phạm
vi lng phn ln đu thuộc quyn s hu ca
lng. Ruộng đất ca lng đưc phân chia cho cc
gia đnh thnh viên s dng theo nhng tc lệ
mang tnh chất bnh đng, dân ch ca cộng đồng
lng v c th l phân chia một ln rồi c kt hp
điu chỉnh khi cn thit. Ngoi nhng ruộng đất
phân chia cho cc thnh viên cy cấy, lng c th
gi một phn ruộng đất đ sn xuất chung nhằm
s dng hoa li thu hoạch vo nhng chi ph
công cộng. Công việc khai hoang, lm thuỷ li
v cc hnh thc lao động công ch khc đu
đưc tin hnh bằng lao động hiệp tc ca cc
thành viên trong làng [11]. Chnh điu ny nu
gi cc thnh viên trong lng, buộc cư dân nông
nghiệp gắn b một cch cht chẽ vi lng. N chi
phi nhiu hoạt động lao động sn xuất cng như
cc quy tắc ng x v hoạt động văn ha khc
trong làng. Theo Nguyễn Quang Ngc th: “Lng
Việt như th l một loại hnh ca công x Phương
Đông, trong đ nông nghiệp gắn lin vi th
công nghiệp, lng xm gắn lin vi ruộng đất,
nên t n mang tnh n đnh cao” [12]. Đ cng
chnh l cơ s bn cht đ nuôi dưỡng v cng
c tnh t qun lng x.
Đ duy tr v tồn tại mi lng đu c cch
thc riêng đ qun l cc thnh viên ca mnh.
C th ni mi c nhân trong cộng đồng lng x
Việt Nam đu đưc sinh thnh, ln lên hay ch t
cng cng sinh hoạt trong một nhm x hội nhất
đnh. H l thnh viên ca cộng đồng. H l con
ca gia đnh, ca dng h, l thnh viên ca
nhm no đ trong lng x [7, p.207]. Các thành
viên trong lng không chỉ liên hệ vi nhau vơi tư
cc c nhân m h liên hệ vi nhau thông qua
cc t chc: Gia đnh, dng h, cc phe, gip,…
V trên thc t cc lng vng Bắc Bộ l s qun
t ca dng h, ngưi dân trong lng đa phn c
mi quan hệ h hng, quan hệ huyt thng vi
nhau. Dng h c vai tr to ln đi vi cuộc sng
ca mi c nhân. “Nu gia đnh l đơn v x hội
đ tin hnh ti sn xuất đi sng con ngưi v
gp phn ti sn xuất đi sng x hội th dng h
ngưi Việt Đồng bằng Bắc Bộ l một t chc
x hội” [13, p. 45]. N quy đnh v tr v vai tr
ca mi c nhân v cc c nhân l thnh viên ca
dng h c th x thân v danh d, v v th ca
cộng đồng huyt tộc ny [7, p.270].
Không chỉ c dng h m v tnh cch
Ngưi nông dân lng x Bắc Bộ rất thch hội hp
thnh phe, nhnh. Theo Pierre Gourou: “Nét
đng ch nhất trong đi sng x hội ca lng
Bắc k l xu hưng ca ngưi nông dân mun
hp thnh phe nhm. Ta đ thấy nhng t chc
thôn, xm, gip. Nhưng cn nhng t chc
khc na.” [14]. Truyn thng đ thâm nhập vo
mi hnh vi c nhân, ăn sâu trong tim thc ca
cộng đồng, đ chnh l cch thc đ lng x qun
l thnh viên ca mnh.
Ngoi việc qun l cc c nhân thông qua cc
t chc, phe, nhm th hương ưc ra đi đp ng
nhu cu t qun lng x. Hương ưc chnh l lệ
lng đưc văn bn ha, l phương tiện hu hiệu
đ điu chỉnh cc hoạt động ca lng x, đ l
công c b sung quan trng cho luật nưc. N
điu chỉnh tất c cc vấn đ c th như: chia
ruộng đất công, lo quyn, nam quyn, ph
quyn, trưng quyn, an ninh lng x, đi sng
tâm linh ca cộng đồng [15]. Đ chnh l nhng
quy đnh c th, gn gi, dễ hiu, dễ thc hiện
cho mi thnh viên trong lng. Hương ưc nhằm
điu chỉnh công việc chung ca lng trong cc
mi quan hệ c th, n phn nh nhu cu t t
chc đi sng lng x.
Mc d đ l nhng quy đnh chung ca lng
x nhưng hương ưc c hiệu lc điu chỉnh kh
cao đi vi cc thnh viên trong cộng đồng, n
đưc chnh tng lp nho s trong lng soạn tho.