VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, Vol. 36, No. 2 (2020) 43-51
43
Original Article
Community-based Sustainable Development Management
Model in Vietnam - Experience from the Village
Self-governance Model of Vietnamese People in History
Dang Thi Anh Tuyet, Hoang Thi Quyen*
Ho Chi Minh National Academy of Politics, 135 Nguyen Phong Sac, Nghia Tan, Hanoi, Vietnam
Received 06 May 2020
Revised 05 June 2020; Accepted 15 June 2020
Abstract: Along with the economic growth and development, people are facing challenges such as:
the exhaustion of non-renewable resources, the natural environment is seriously destroyed,
ecological balance is broken. Ensuring basic human rights is difficult because economic growth is
not always accompanied by social progress and justice. Therefore, since the 1980s, "sustainable
development" has become a strategy, that is mentioned by many countries and international
organizations. Sustainable development is a relatively broad concept that covers all aspects and
aspects of life, so sustainable development management requires the participation of many actors
from state management institutions. to non-state institutions. This article focuses on answering two
main questions: 1) Why is it necessary to build a community-based sustainable development
management model? 2) What values can we inherit and promote from the Vietnamese tradition of
self-governance in building community-based sustainable development management models in the
current context?
Keywords: Sustainable development; Community-based sustainable development management;
Self-government of villages.
________
Corresponding author.
Email address: hoangquyenhv4@gmail.com
https://doi.org/10.25073/2588-1116/vnupam.4233
D.T.A. Tuyet, H.T. Quyen / VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, Vol. 36, No. 2 (2020) 43-51
44
Mô hnh qun l pht trin bn vng da vo cộng đồng
nưc ta hiện nay - Kinh nghiệm từ mô hnh t qun lng x
ca ngưi Vit trong lch s
Đng Th nh Tuyt, Hong Th Quyên
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 135 Nguyễn Phong Sắc, Nghĩa Tân, Hà Nội, Việt Nam
Nhận ngy 06 tháng 5 năm 2020
Chỉnh sa ngy 05 tháng 6 năm 2020; Chấp nhận đăng ngy 15 tháng 6 năm 2020
Tóm tắt: Cng vi s tăng trưng v pht trin kinh t con ngưi đang đng trưc nhng thch
thc liên quan đn cạn kiệt cc nguồn ti nguyên không ti tạo, môi trưng thiên nhiên b hy hoại
mt cch nghiêm trng, cân bằng sinh thi b ph vỡ. Việc đm bo cc quyn cơ bn ca con ngưi
gp nhiu kh khăn bi không phi lc no tăng trưng kinh t cng đi lin vi tin bộ v công bằng
x hội. Chnh v vy ngay t nhng năm 1980 “pht trin bn vng” (sustainable development) đ
tr thnh mt chin lưc đưc nhiu quc gia v t chc quc t đ cập đn. Tuy nhiên pht trin
bn vng l mt khi nim c ni hm tương đi rng bao ph mi lnh vc v kha cnh ca cuc
sng do đ qun l pht trin bn vng đi hi s tham gia ca nhiu ch th t cc thit ch qun
l nh c cho đn cc thit ch phi nh c. Bi vit ny tp trung tr li hai câu hi chnh: 1)
Ti sao cn phi xây dng mô hnh qun l pht trin bn vng da vo cộng đồng? 2) Chng ta c
th k tha v pht huy nhng gi tr g t truyn thng t qun lng x ca ngưi Việt đ xây dng
mô hnh qun l pht trin bn vng da vo cộng đồng trong bi cnh hin nay?
T kha: Pht trin bn vng, Qun l pht trin bn vng da vo cộng đồng, T qun lng x.
1. Qun l pht trin bn vng và sự cần thiết
s tham gia ca cng đng
Cho đn nay khi con ngưi ngy cng thc
r hơn v ngha v tm quan trng ca môi
trưng t nhiên, môi trưng x hội th ni hm
ca khi nim “pht trin bn vng” cng không
ngừng đưc mrộng. Cc nh nghiên cu trên
th gii đ dnh nhiu thi gian cho vic phát
trin cc quan đim v “pht trin bn vng”
“qun l pht trin bn vng”. Cho đn nay c
nhiu cch tip cn khc nhau v pht trin bn
vng, nhiu ngưi coi pht trin bn vng l mt
mc tiêu cao đp ca s pht trin, nhiu ngưi
________
Tc gi liên hệ.
Địa chỉ email: hoangquyenhv4@gmail.com
https://doi.org/10.25073/2588-1116/vnupam.4233
xc đnh đây l một phương thc pht trin tng
hp đa ngnh, liên ngnh, hay l một chương
trnh hnh động vi cc tiêu chí r rng v c th.
[1] D c nhiu cch tip cn v tiêu ch đo
ng khc nhau, hu ht cc nh nghiên cu đu
thng nht vi nguyên tắc coi pht trin bn
vng l mô hnh pht trin vi “ba th chân
king”: kinh t, x hội, môi trưng. Theo đ phát
trin bn vng l một tin trnh pht trin đm
bo: kinh t tăng trưng bn vng, x hội thnh
vưng, công bằng, n đnh, văn ha đa dạng v
môi trưng đưc trong lnh, ti nguyên đưc duy
tr bn vng. R rng pht trin bn vng da
trên một loạt cc yêu cu, trong đ c cc nhu
D.T.A. Tuyet, H.T. Quyen / VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, Vol. 36, No. 2 (2020) 43-51
45
cu v nhân khẩu hc, như: tip cận vi nưc,
gio dc, y t, việc lm, chng đi ngho, suy
dinh dưỡng ca th h hin ti v tương lai. N
cng đ cập đn vic tôn trng cc quyn v t
do cơ bn, thc đẩy cc dạng năng lưng ti tạo
mi như gi, mt tri, năng lưng đa nhiệt đng
thi phi thu hp khong cch gia cc nưc giu
nghèo [2]. Ni hm ca khi nim pht trin
bn vng tương đi rng v bao trm lên mi
kha cnh, lnh vc ca đi sng, v vy Liliana
Nitu cho rằng một hệ thng qun l đưc thit k
đ pht trin bn vng cn phi thc hin chui
hoạt động bao gm lập k hoạch thc hin
kim tra hnh động. Cc hoạt động ny cn
đưc m rộng đ bao qut phạm vi v quy trnh
cn thit nhằm gii quyt cc vấn đ bn vng.
Theo đ qun l pht trin bn vng đi hi s
tham gia ca nhiu nhm ch th trong đ mi
t chc l một phn ca ton bộ hệ thng cc
cấp độ khc nhau như khu vc, quc gia v quc
t, cc t chc ny phi đi theo cng một hưng
m ton bộ hệ thng đang di chuyn [3].
Cho đn nay c nhiu hnh l thuyt đ
đưc đ xuất đ khng đnh s tham gia ca cc
nhm ch th vo qun l pht trin bn vng.
Cc hc gi ch ra rằng pht trin bn vng l sn
phẩm ca một tập hp cc bin đi trong đ c
việc khai thc ti nguyên thiên nhiên, la chn
loại hnh đu tư, đnh hưng sa đi công nghệ
v th ch ph hp vi nhu cu hiện tại v tương
lai. Theo đ cc mc tiêu pht trin bn vng chỉ
c th đạt đưc khi c s tham gia ca nhân,
các công ty, t chc nh c mi cấp độ t h
gia đnh, cộng đồng, quc gia cho đn cấp độ
toàn cu. S đồng thuận ca tất c nhng ngưi
tham gia trong x hội như cc công ty thuộc khu
vc tư nhân v công cộng, hiệp hội, t chc phi
chnh ph, đon th v công dân đóng vai tr
quan trng [2].
Từ năm 1990, Elinor Ostrom nh kinh t hc
đ chng minh rằng ti nguyên công cộng d
đưc qun l dưi dạng “ti sn quc dân” hay
ngay c dưi dạng “c phn ha” cng đu đưc
qun lkém do i vo cnh “cha chung không
ai khc”. Trong tc phẩm Governing the
commons: The evolution of institutions for
collective action (1990), Elinor Ostrom đ khng
đnh: “Chnh nhng ngưi s dng ti nguyên sẽ
đnh ra ch s dng sao cho ti nguyên ấy đem
lại li ch kh d chấp nhận đưc cho mi ngưi;
ngưc lại, cc quy đnh qun l ca nh nưc
thưng tr nên phn tc dng do lẽ nh nưc
trung ương xa xôi vi thc t đa phương v cng
chng cn mấy uy lc s”. Ostrom đ cho
thấy nhng can thiệp ca nh nưc nhiu khi lại
gây ra s tan tc thay v tạo nên trật t. [4] Chnh
v vy l thuyt qun l da vo cộng đồng, qun
l c s tham gia ca cc t chc x hội đưc
pht trin v p dng mt cch rng ri ti nhiu
quc gia, khu vc. Ngân hng Th gii cng cho
rằng mun ci thiện tnh hiệu qu ca nh nưc,
cn phi da vo sc mạnh tương đi ca th
trưng v x hội dân s [5]. Theo Chương trnh
pht trin Liên hp quc đ qun l x hi tiêu
ch qun tr tt nhằm ng đn mc tiêu thc
đẩy, bo đm s pht trin hi ha ca quc gia,
ch th tham gia vo qun l x hi cn c s
tham gia ngy cng ln ca ngưi dân. Ngân
hng Th gii xc đnh tiêu ch bn đnh gi
hnh qun tr tt l s tham gia ca x hi
công dân [6].
2. Nhng gi tr có th kế tha v pht trin
t hnh t qun làng ca ngưi Việt
trong lch sử
T qun cộng đồng đưc coi như một qu
trnh, một hiện tưng x hội khch quan ny sinh
trong qu trnh t t chc sng ca cc ch th
hnh động x hội. Khi niệm t qun cộng đồng
c th đưc hiu dưi nhiu gc độ khc nhau
nhưng cch hiu chung nhất đ chnh l việc cc
cộng đồng t t chc công việc liên quan đn đi
sng ca mnh.
Đi vi ngưi Việt, đc bit l ngưi dân
vng đồng bằng châu th Sông Hồng trưc đây
thì lng l một đơn v t qun. Theo Tng Văn
Chung, “Lng x l một cộng đồng t qun, lng
x gii quyt cc tranh chấp ca cc thnh viên
trong cộng đồng, p dng thu ca nh nưc lên
cc thnh viên ny. Nh nưc không thương
lưng vi cc công dân m l vi lng x v lng
x một khi đ lm trn ngha v đi vi nh nưc
D.T.A. Tuyet, H.T. Quyen / VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, Vol. 36, No. 2 (2020) 43-51
46
th c quyn qun l lại chnh mnh theo phương
thc t tr” [7, p. 288]. Tqun cộng đồng l đc
trưng bn ca lng x Việt Nam. Đc trưng
ny đưc biu hiện dưi hai gc độ chnh: 1)
s độc lập tương đi trong mi quan hệ gia lng
vi lng. Trong mi quan hệ ny mi lng dưng
như l một cộng đồng độc lập, lng không chỉ c
đa vc riêng m cn c một tn ngưỡng, luật lệ
riêng v nhiu nét văn ha khc biệt [8]. 2) S
độc lập tương đi ca lng x so vi chnh quyn
nh nưc phong kin trung ương. Cc ti liệu
nghiên cu v lng x Việt Nam trong lch s
đu ghi lại rằng lng x l một đơn v t qun,
cc lng không chỉ tồn tại biệt lập vi nhau m
cn tồn tại một cch độc lập so vi triu đnh
phong kin. Theo Đo Duy Anh: “mi x thôn l
một đon th t tr  trong phạm vi quc gia, đi
vi nh nưc chỉ cn lm trn ngha v nộp sưu
thu, lm giao dch ngoi ra c th t do x tr
công việc trong lng, Nh nưc không can thiệp
đn.” [9, p.151] Điu ny cho thấy tnh độc lập
tương đi cao ca lng x so vi triu đnh phong
kin trung ương.
Tri qua bit bao thăng trm ca lch s,
nhng năm Bắc thuộc gic phương Bắc luôn
mun vươn xung tận s đ nắm lấy v s
dng lng Việt truyn thng như một công c
phc v cho mưu đồ thng tr v đồng ho ca
chúng. Sau khi ginh đưc độc lập, cc triu đnh
phong kin Việt Nam luôn tm cch nắm gi bộ
my x thôn, k c ngưi Php sau ny khi xâm
chim Việt Nam cng đ dng chnh sch “Ci
lương hương chnh” hng nắm lấy bộ my cai
qun ca lng x nhưng tất c nhng c gắng đ
đu thất bại. Lng x Việt Nam vẫn l một đơn
v t tr. Tnh t qun ca lng x đưc nuôi
dưỡng v cng c v pht trin da trên hai
s chnh:
Thứ nhất, n bắt nguồn từ lch s hnh
thành làng xã. mi nơi trên tri đất làng luôn
l cộng đồng cộng cư ca dân sinh sng khu
vc nông thôn. Tuy nhiên, qu trnh hnh thnh
ca cộng đồng ny lại rất khc nhau cc quc
gia khc nhau. Cc lng ca Ngưi Đc đưc
hnh thnh trong qu trnh phân ha ca th tộc
v bộ lạc, cc lng ca ngưi Php l s tập hp
dân dưi s bo hộ ca nhng th lnh quân
s [7, p.314]. Trên đất nưc ta, “Lng l một t
bo sng ca x hội Việt Nam, l sn phẩm t
nhiên tit ra từ qu trnh đnh cư v cộng cư ca
ngưi Việt trồng trt” [7, p.332]. Làng hình
thnh trên hai nguyên l: cng cội nguồn v cùng
ch . S khc biệt trong qu trnh hnh thnh
khin cho lng Việt c nhng đc trưng riêng ca
mnh. Theo tc gi Đo Duy Anh, lng l một
đơn v cộng ca ngưi Việt đưc hnh thnh
trong qu trnh chung sng v khai khẩn đất
hoang. “Bui đu th c lẽ một s t nhiu gia tộc
cng trong một khong đất đ canh khẩn lm
ăn rồi t chc thnh đon th đi ph vi quc
gia tc l lng hay x thôn” [9, p.148] Cng theo
cch vit ca tc gi, lng cng l một đơn v
hnh chnh m nh nưc phi da vo đ đ giao
dch vi ngưi dân. V d: “Đi vi nh nưc th
X, Thôn l một đơn v v việc công nh nưc
chỉ bit ton x ch không bit từng ngưi. Như
việc siêu thu, nh nưc b cho mi lng một s
nhất đnh, rồi lng lo phân b cho dân theo cch
no cng đưc, miễn l thu đ v nộp vo kho”.
[9, p.148] Cng quan đim vi tc gi Đo Duy
Anh, nhiu ti liệu nghiên cu khc cng chỉ ra
rằng: “Lng xưa cng l một đơn v lm ngha
v vi nh nưc: lng l nơi thc hiện nhng
chnh sch m nh nưc giao xung l ngưi
giao dch vi nh nưc thay cho cc thnh viên
ca mnh. Khi lm trn bn phận vi nh nưc,
lng t chc hoạt động ca làng theo cách riêng
ca mnh” [7, p.310]. Mt khc, “Lng c một
hội đồng lng bao gồm nhng ngưi c chc v,
phẩm hm. Đây l quan điu hnh công việc
chung ca lng x. Như vậy, r rng “lng trong
lch s đưc s dng như một đơn v hnh chnh
s mnh nưc phi da vo n” [10. p.150].
Thứ hai, ch độ quân đin. Một trong nhng
đc đim căn bn ca lng Việt c truyn đ
chnh l cộng đồng kinh t chung.  đ đa phn
dân nông thôn sinh sng bằng ngh nông
nghiệp theo kiu t cấp, t tc. Trong lng cng
c nhng ngh ph, ngh th công nhưng nhng
ngưi lm ngh th công cng không thot ly
khi nông nghiệp hoc c thot ly th h cng t
chc thnh phưng hội theo đơn v lng. Nhng
b truyn trong ngh đưc gi b mật cho lng [7,
p.295]. Chnh nhng đc đim v ngh nghiệp v
D.T.A. Tuyet, H.T. Quyen / VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, Vol. 36, No. 2 (2020) 43-51
47
quy tắc sn xuất ny lm cho lng tr thnh đơn
v kinh t khép kn.
Cơ s đ lng c th duy tr cộng đồng kinh
t khép kn ny chnh l vấn đ s hu đất đai
chung ca lng. Đất đai l liệu sn xuất căn
bn nhất ca đa s dân sng trong lng. N
chnh l thnh qu lao động chung ca c lng
trong qu trnh khai khẩn đất hoang chnh v th
n l ti sn chung ca c lng. Mc d cc triu
đnh phong kin tm mi cch đ s hu đất đai
v s hu công ca nh nưc đ lm thu hp s
hu công ca lng nhưng “đất công ca lng x
không mất đi mtồn tại song trng cng vi s
hu công ca nh nưc” v nh nưc vẫn cho
phép các làng qun l phn đất m lng cai qun
[10, p.139]. Lc ny ton bộ ruộng đất cy cấy
cng vi rừng ni, sông ngi, ao đm trong phạm
vi lng phn ln đu thuộc quyn s hu ca
lng. Ruộng đất ca lng đưc phân chia cho cc
gia đnh thnh viên s dng theo nhng tc lệ
mang tnh chất bnh đng, dân ch ca cộng đồng
lng v c th l phân chia một ln rồi c kt hp
điu chỉnh khi cn thit. Ngoi nhng ruộng đất
phân chia cho cc thnh viên cy cấy, lng c th
gi một phn ruộng đất đ sn xuất chung nhằm
s dng hoa li thu hoạch vo nhng chi ph
công cộng. Công việc khai hoang, lm thuỷ li
v cc hnh thc lao động công ch khc đu
đưc tin hnh bằng lao động hiệp tc ca cc
thành viên trong làng [11]. Chnh điu ny nu
gi cc thnh viên trong lng, buộc cư dân nông
nghiệp gắn b một cch cht chẽ vi lng. N chi
phi nhiu hoạt động lao động sn xuất cng như
cc quy tắc ng x v hoạt động văn ha khc
trong làng. Theo Nguyễn Quang Ngc th: “Lng
Việt như th l một loại hnh ca công x Phương
Đông, trong đ nông nghiệp gắn lin vi th
công nghiệp, lng xm gắn lin vi ruộng đất,
nên t n mang tnh n đnh cao” [12]. Đ cng
chnh l s bn cht đ nuôi dưỡng v cng
c tnh t qun lng x.
Đ duy tr v tồn tại mi lng đu c cch
thc riêng đ qun l cc thnh viên ca mnh.
C th ni mi c nhân trong cộng đồng lng x
Việt Nam đu đưc sinh thnh, ln lên hay ch t
cng cng sinh hoạt trong một nhm x hội nhất
đnh. H l thnh viên ca cộng đồng. H l con
ca gia đnh, ca dng h, l thnh viên ca
nhm no đ trong lng x [7, p.207]. Các thành
viên trong lng không chỉ liên hệ vi nhau vơi tư
cc c nhân m h liên hệ vi nhau thông qua
cc t chc: Gia đnh, dng h, cc phe, gip,…
V trên thc t cc lng vng Bắc Bộ l s qun
t ca dng h, ngưi dân trong lng đa phn c
mi quan hệ h hng, quan hệ huyt thng vi
nhau. Dng h c vai tr to ln đi vi cuộc sng
ca mi c nhân. “Nu gia đnh l đơn v x hội
đ tin hnh ti sn xuất đi sng con ngưi v
gp phn ti sn xuất đi sng x hội th dng h
ngưi Việt Đồng bằng Bắc Bộ l một t chc
x hội” [13, p. 45]. N quy đnh v tr v vai tr
ca mi c nhân v cc c nhân l thnh viên ca
dng h c th x thân v danh d, v v th ca
cộng đồng huyt tộc ny [7, p.270].
Không chỉ c dng h m v tnh cch
Ngưi nông dân lng x Bc B rt thch hi hp
thnh phe, nhnh. Theo Pierre Gourou: “Nét
đng ch nhất trong đi sng x hi ca lng
Bc k l xu hưng ca ngưi nông dân mun
hp thnh phe nhm. Ta đ thy nhng t chc
thôn, xm, gip. Nhưng cn nhng t chc
khc na.” [14]. Truyn thng đ thâm nhp vo
mi hnh vi c nhân, ăn sâu trong tim thc ca
cộng đồng, đ chnh lcch thc đ lng x qun
l thnh viên ca mnh.
Ngoi việc qun l cc c nhân thông qua cc
t chc, phe, nhm th hương ưc ra đi đp ng
nhu cu tqun lng x. Hương ưc chnh l lệ
lng đưc văn bn ha, l phương tiện hu hiệu
đ điu chỉnh cc hoạt động ca lng x, đ l
công c b sung quan trng cho luật nưc. N
điu chỉnh tất c cc vấn đ c th như: chia
ruộng đất công, lo quyn, nam quyn, ph
quyn, trưng quyn, an ninh lng x, đi sng
tâm linh ca cộng đồng [15]. Đ chnh l nhng
quy đnh c th, gn gi, dhiu, dễ thc hiện
cho mi thnh viên trong lng. Hương ưc nhằm
điu chỉnh công việc chung ca lng trong cc
mi quan hệ c th, n phn nh nhu cu t t
chc đi sng lng x.
Mc d đ l nhng quy đnh chung ca lng
x nhưng hương ưc c hiệu lc điu chỉnh kh
cao đi vi cc thnh viên trong cộng đồng, n
đưc chnh tng lp nho s trong lng soạn tho.