76
Lê Ti Phượng cng sự. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(12), 76-90
Môi trường làm vic vui v và hành vi công dân t chức hướng đến
khách hàng ca nhân viên khách sn:
Vai trò ca cn kit cm xúc và lòng biết ơn
Workplace fun and customer-oriented organizational citizenship
behavior of hospitality employees:
The role of emotional exhaustion and gratitude
Lê Thái Phượng1, Tạ Văn Thành2*, Hà Minh Hiếu3
1Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng, Đà Nẵng, Việt Nam
2Trường Đại học Tài chính - Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
3Học viện Hàng không Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: tvthanh@ufm.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.19.12.3347.2024
Ngày nhận: 04/04/2024
Ngày nhận lại: 01/07/2024
Duyệt đăng: 08/07/2024
Mã phân loi JEL:
M11; M54
T khóa:
hành vi công dân tổ chức
hướng đến khách hàng; khách
sạn; lòng biết ơn; môi trường
làm việc vui vẻ; sự cạn kiệt
cảm xúc
Keywords:
customer-oriented
organizational citizenship
behavior; hospitality; gratitude;
workplace fun; emotional
exhaustion
Nghiên cứu xem xét tác đng của môi trường làm vic vui
v lên hành vi công dân t chức hướng đến khách hàng (OCBC)
ca nhân viên khách sn vi nhân t trung gian là s cn kit cm
xúc nhân t điều tiết lòng biết ơn. Mẫu đưc thu thp theo
phương pháp chn mu qu cu tuyết (snowball sampling)
chn mẫu định mức (quota sampling). Phân tích Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân t khám phá, phân tích nhân t khẳng định
phân tích cu trúc tuyến nh các phương pháp phân tích
chính. Kết qu kho sát 469 nhân viên tuyến đầu ca các khách
sn 3 sao tr lên ti thành ph Đà Nẵng cho thấy: (1) môi trường
làm vic vui v s cn kit cảm xúc tác đng trc tiếp lên
OCBC; (2) s cn kit cm xúc trung gian cho mi quan h
giữa môi trường làm vic vui v và OCBC; (3) lòng biết ơn có vai
trò điều tiết lên mi quan h gia s cn kit cm xúc OCBC.
Kết qu nghiên cu những đóng góp v mt thuyết thc
tin trong vic nâng cao s hiu biết đối với chế hình thành
OCBC ca nhân viên tuyến đầu ngành khách sn.
ABSTRACT
The study aims to examine the impact of workplace fun on
customer-oriented Organizational Citizenship Behavior (OCBC)
of employees in the hotel industry, with emotional exhaustion as a
mediating factor and employee gratitude as a moderating factor.
The sample was collected using a combination of snowball
sampling and quota sampling methods. Cronbachs Alpha
analysis, Exploratory Factor Analysis (EFA), Confirmatory
Factor Analysis (CFA), and Structural Equation Modeling (SEM)
were the main analytical methods. The survey results from 469
frontline employees of 3-star or higher hotels in Da Nang City
showed that (1) workplace fun and emotional exhaustion directly
affect OCBC; (2) emotional exhaustion mediates the relationship
Lê Ti Pợng và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 19(12), 76-90
77
between workplace fun and OCBC; (3) gratitude moderates the
relationship between emotional exhaustion OCBC. The research
findings provide theoretical and practical contributions to
enhancing the understanding of the formation mechanism of
OCBC among frontline hotel employees.
1. Giới thiệu
N lực thúc đẩy văn hóa vui v (cultures of fun) tại nơi làm việc một đặc đim ni bt
của các chương trình quản lý văn hóa k t khi xu hướng này phát triển vào đầu những năm
1980 (Fleming, 2005). Tsaur, Hsu, Lin (2019) cho rng làm việc chăm chỉ, chơi hết mình
(work hard/play hard) mt khái niệm được s dng nơi làm việc thành công các doanh
nghip có ri ro hoạt động thp, khối lượng công vic cao, tinh thần đồng đội và môi trường làm
việc hướng ti khách ng. Trong bi cnh kinh doanh hiện đại, môi trường làm vic không ch
là không gian vt lý mà còn là mt h thng phc hp bao gm các yếu t tinh thn và cm xúc,
ảnh hưởng trc tiếp đến hiu sut công vic hnh phúc của nhân viên. Ý ng v mt môi
trường làm việc đầy nim vui đã trở nên ph biến được các doanh nghip ngành khách sn
đón nhận (Chan, 2019).
Tm quan trng của môi trường làm vic vui v thu hút s quan tâm ca các nhà nghiên
cu (Michel, Tews, & Allen, 2019). Tsaur cng s (2019) khám phá ra rằng môi trường làm
vic vui v th nâng cao vn tâm (psychological capital) ca nhân viên tuyến đầu ngành
khách sn. Nhiu nghiên cu thc nghiệm đã chứng minh tác đng tích cc của môi trường làm
vic vui v đến nhân viên trong ngành khách sạn như sự gn kết công vic (Jyoti, 2022;
Müceldili & Erdil, 2016; Tsaur & ctg., 2019), nhn dng t chc s hài lòng trong công vic
(Ugheoke, Mashi, & Isa, 2022), s tin ng ln nhau hiu sut nhóm (Han, Kim, & Jeong,
2016), s đảm nhn nhim v (Müceldili & Erdil, 2016), hành vi công dân t chc
(Organizational Citizenship Behavior - OCB) (Abdelmotaleb, 2024). Tuy nhiên, ngành khách
sn vi áp lc công vic cao đòi hỏi s tp trung tinh thn liên tc khiến nhân viên d ng
tr nên cn kit cm xúc, mt trng thái mt mi th ảnh hưởng tiêu cực đến hiu sut công
vic mi quan h với khách hàng (Xu & ctg., 2018). Điều này đặt ra câu hi v mi quan h
giữa môi trường làm vic vui v, s cn kit cm xúc OCBC ca nhân viên tuyến đầu ngành
khách sn.
Trong bi cnh ngành khách sn, lòng biết ơn một đặc tính nhân ni bt giúp gim
thiểu nguy cơ cạn kit cm xúc, ci thiện đáng kể mi quan h gia nhân viên và khách hàng. S
hin din ca lòng biết ơn trong môi trường làm vic không ch to nên bu không khí tích cc
còn khuyến khích nhân viên th hin s chăm sóc, quan tâm đến khách hàng mt cách t
nhiên hiu qu (Qi, Wang, & Koerber, 2020). Vi phạm vi lược kho ca tác gi, các nghiên
cứu trước đây v chế thúc đy OCB ngành khách sn tp trung ch yếu vào vai trò điều tiết
thuc các nhóm: (1) đặc điểm nhân như giới tính (Estiri, Amiri, Khajeheian, & Rayej, 2018;
Ko, Moon, & Hur, 2018), độ tui (Ko & ctg., 2018), thâm niên làm vic (Ko & ctg., 2018); (2)
s tương tác trong môi trường làm vic như trao đổi lãnh đạo-thành viên (Teng, Lu, Huang, &
Fang, 2020), cm nhn s h tr ca t chc (Detnakarin & Rurkkhum, 2019; Luu, 2019;
Shagirbasha & Sivakumaran, 2021; Sun & Yoon, 2022), nhn thc giá tr văn hóa (Kim, Kim,
Holland, & Han, 2018); (3) thái độ của nhân viên như cam kết liên tc (Bhatti & ctg., 2019).
Tính ch ch động (proactive personality) biến điều tiết duy nhất liên quan đến tính cách
nhân của nhân viên được xem xét bi Sun Yoon (2022). Theo khuyến ngh ca mt s nhà
nghiên cu trong vic tìm hiểu vai trò điều tiết ca tính cách cá nhân (De Clercq, 2022; Doan,
78
Lê Ti Phượng cng sự. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(12), 76-90
Kanjanakan, Zhu, & Kim, 2021), bài viết đánh giá vai trò điều tiết ca lòng biết ơn lên mi quan
h gia s cn kit cm xúc và OCBC ca nhân viên tuyến đầu ngành khách sn.
Như vậy, nghiên cu này nhm ba mục tiêu chính: (1) đánh gtác động của môi trường
làm vic vui v lên s cn kit cảm xúc OCBC; (2) đánh giá vai trò ca s cn kit cm xúc
đối vi OCBC; (3) kiểm định vai trò điều tiết ca lòng biết ơn lên mối quan h gia s cn kit
cm xúc và OCBC. Nghiên cu thc hiện đi vi nhân viên tuyến đu ngành khách sn ti thành
ph Đà Nẵng. Kết qu nghiên cu giúp nâng cao s hiu biết v chế hình thành OCBC ca
nhân viên tuyến đầu ngành khách sạn, đồng thời sở cho các nhà qun khách sạn đưa ra
chính sách phù hợp để thúc đẩy nhng hành vi tích cc ngoài vai trò ca nhân viên tuyến đầu, t
đó gia tăng sự hài lòng ca khách hàng.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Hành vi công dân t chức hướng đến khách hàng (OCBC)
OCB là hành vi cá nhân mang tính chất tùy ý, không được ghi nhn trc tiếp bi h thng
khen thưởng chính thức nhưng hành vi đó đem lại li ích cho t chc (Organ, 1988). Tính cht
tùy ý th hin s không bt buc của hành vi, không được quy định bn t công vic hay
trong các điều khon ca hợp đồng lao động. Tuy nhiên, như Dimitriades (2007) đã chỉ ra, các
nghiên cứu trước đây về OCB thường tính chất chung chung, chưa tập trung vào ngành v
trí c thể. Trong khi đó, các tổ chc trong ngành dch v có nhng u cầu đặc bit v hoạt động
giao dch và phc v khách hàng nên khái nim OCB cần được m rộng theo hướng khách hàng.
OCBC mt trong 03 khía cnh ca OCB, bên cạch OCB định hướng cá nhân (OCBI) OCB
định hướng t chc (OCBO) (Ma, Qu, Wilson, & Eastman, 2013). Nó th hin qua nhng n lc
t nguyn ca nhân viên vượt ra ngoài các u cu công vic tiêu chun nhm nâng cao s hài
lòng ca khách hàng (Dimitriades, 2007).
2.1.2. Môi trường làm vic vui v
Môi trường làm vic vui v t các khía cnh hoặc đặc đim của môi trường làm vic
kh năng thúc đẩy cm xúc tích cc của nhân viên như s vui sướng, thích thú thoi mái
(Michel & ctg., 2019). Cùng quan điểm đó, Xu, Wang, Ma, và Wang (2020) nhận định môi
trường làm vic vui v th hin nhn thc ca nhân viên v bu không khí vui v tại nơi làm
việc, liên quan đến nhng hoạt động, hành vi được khen thưởng s h tr ca t chức để to
ra nim vui tại nơi làm việc. Môi trường làm vic vui v tính chất đa chiu, bao gm t do
nhân (personal freedoms), giao tiếp xã hi (socializing), hoạt động vui mng (celebrating), nim
vui tng th (global fun) (Tews, Michel, & Stafford, 2013). Theo Xu và cng s (2020), t do
nhân thường không đưc khuyến khích trong môi trường văn hóa tập th, giao tiếp xã hi
hoạt động vui mng tin t ca nim vui tng th tại nơi làm việc. Đối vi ngành khách sn,
mi b phn những đặc điểm công vic khác nhau, yêu cu v s tương tác giữa đồng nghip
khách hàng cũng khác nên trong nghiên cu này, tác gi tiếp cận môi trường làm vic vui v
ti b phn làm vic.
2.1.3. S cn kit cm xúc
S cn kit cảm xúc đề cập đến trng thái mt mi quá mc cm thy kit qu v mt
tâm lý do công vic quá ti hoc các vấn đề dài hn (Maslach, Schaufeli, & Leiter, 2001). Tương
t như vậy, Chen, Richard, Boncoeur, Ford (2020) ch ra rng s cn kit cm xúc xy ra khi
một người cm thấy mình không đủ ngun lực để thc hin nhng nhim v được giao
cm thy b căng thẳng, mt mi v mt cm xúc. nhân rơi vào sự cn kit cm xúc s cm
Thái Phượng cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(12), 76-90
79
giác không li thoát và không còn kh năng, lựa chn o khác ngoài vic chp nhn vi s
không mong mun, t đó nhân nảy sinh trng thái tiêu cực đối vi bn thân, công vic
thm chí vi cuc sng; mt cách lâu dài s dn đến s st gim sc khe th chất, không đủ
ngun lực để qun lý các tình hung phát sinh to ra s bt lc, b động trước công vic
(Demerouti, Bakker, Nachreiner, & Schaufeli, 2001).
2.1.4. Lòng biết ơn
Lòng biết ơn là đặc đim tính cách c th của nhân liên quan đến xu hướng nht quán
tha nhận đáp lại bng cm giác biết ơn khi họ nhn thy hành động nhân t của người
khác góp phn mang li tri nghim kết qu tích cc trong cuc sng ca h (McCullough,
Emmons, & Tsang, 2002). “Xu hướng nht quán trong khái nim này cho thy lòng biết ơn
điểm khác bit so vi trng thái biết ơn bởi trng thái biết ơn chỉ cm xúc biết ơn sự đáp lại
khi nhận được một hành động c th (Locklear, Sheridan, & Kong, 2023).
2.2. Tác động của môi trường làm việc vui vẻ lên sự cạn kiệt cảm xúc và OCBC
thuyết nhn thc xã hi ch ra rng hành vi ca con người, môi trường và đặc điểm
nhân là mi quan h ba bên, có s ảnh hưởng qua li ln nhau (Lim, Choe, Zhang, & Noh, 2020;
Stajkovic & Luthans, 1998). Nhân viên không nh động độc lp với môi trường làm vic hoc
đặc điểm cá nhân ca h mà luôn tn ti s tương tác năng động gia yếu tnhân, yếu t môi
trường hành vi (Schunk & DiBenedetto, 2020). Do đó, hình tương hỗ ba bên được s
dụng để hiu hành vi của nhân viên trong các môi trưng làm vic khác nhau. Theo DiPietro,
Moreo, Cain (2020), môi trường làm vic vui v th ảnh hưởng đến biến s nhân như
cam kết tình cm, s hài lòng trong công việc cũng như kết qu hành vi. Áp dng thuyết này
trong bi cnh ngành khách sn, th gii thích rng một môi trường làm vic vui v (yếu t
môi trường) s góp phn làm gim s mt mi trong công vic ca nhân viên (yếu t cá nhân) và
thúc đẩy các hành vi tích cc hướng đến khách hàng.
Bên cạnh đó, thuyết m rng - y dng cho rng nhân viên có nhng tri nghim tích
cc theo thi gian s m rộng duy, dẫn đến s phát trin các ngun lc trí tu, tâm lý, xã hi
th cht, t đó, trải nghim s tích cc t môi trường làm vic vui v th giúp nhân viên
suy nghĩ sáng tạo hơn, tiếp cn các tình hung mt cách lạc quan hơn, phát triển các mi quan h
bn chặt hơn được chế đối phó tốt hơn với c thách thc t công vic (Michel & ctg.,
2019). Tews, Michel, Allen (2014) ch ra rng niềm vui tác động tích cực đến hu hết mi
khía cnh ca đời sng t chc, nâng cao s hài lòng trong công vic, tinh thn, nim t hào
trong công vic, s sáng to lòng trung thành, gim s lo lng kit sc trong công vic.
Như vy, khi làm vic trong một môi trường vui vẻ, nhân viên xu hướng cm thy thoi mái
và hạnh phúc hơn. Điều này giúp h gii tỏa căng thẳng, mt mi s kit qu v mt cm xúc
do áp lc công vic gây ra. Kết qunhân viên th duy trì trng thái tinh thn tích cc, nhit
huyết và cng hiến hết mình cho công việc, qua đó hạn chế s cn kit cm xúc. Tri nghim
nim vui s tích cực trong môi trường làm việc còn thúc đy nhân viên phát trin các ngun
lực tâm lý như sự lc quan, kh năng phục hồi nh kiên cường. Nh đó, h th đối phó
hiu qu hơn với các thách thức khó khăn trong quá trình phục v khách hàng, đồng thi duy
trì được thái độ nhiệt tình, chu đáo và sẵn sàng đi xa hơn nhiệm v công việc được giao để h tr
khách hàng.
Các nghiên cu thc nghiệm đã chứng minh tác động tích cc của môi trưng làm vic
vui v lên thái độ hành vi ca nhân viên (Becker & Tews, 2016; Chen & Ayoun, 2019; Tsaur
& ctg., 2019; Xu & ctg., 2020; Yang, 2020). Đc biệt, môi trường làm vic vui v yếu t thúc
đẩy OCB hướng đến nhân (OCBI) (Han & ctg., 2016) OCB hướng đến t chc (OCBO)
80
Lê Ti Phượng cng sự. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(12), 76-90
(Abdelmotaleb, 2024). Mc mi quan h trc tiếp giữa môi trường làm vic vui vOCBC
chưa được đánh giá bởi các nghiên cu thc nghiệm nhưng OCBC là một trong 03 khía cnh
chính ca OCB, bên cnh OCBI OCBC (Ma & ctg., 2013) nên chế thúc đẩy OCBC s
tương đồng đáng kể với OCB nói chung OCBI, OCBO; đng thi da trên lý thuyết nhn
thc xã hi, lý thuyết m rng-xây dng, tác gi đề xut gi thuyết sau:
H1: Môi trưng làm vic vui v tác động trc tiếp thúc đẩy OCBC ca nhân viên
tuyến đầu ngành khách sn
H2: Môi trưng làm vic vui v tác động trc tiếp hn chế s cn kit cm xúc ca
nhân viên tuyến đầu ngành khách sn
2.3. Tác động của sự cạn kiệt cảm xúc lên OCBC
S cn kit cảm xúc được đặc trưng bởi cm giác kit sức, căng thng cn kit ngun
lc ca nhân (Maslach & ctg., 2001). Theo lý thuyết bo tn ngun lc, cn kit cm xúc
s mt mát c ngun lực để th hoàn thành công vic (Akram, Li, & Akram, 2019). Nhân
viên b cn kit cảm xúc có xu hướng bo tn ngun lc ca bn thân, tránh xa các tình hung
gây ra s kit sc v mc cảm xúc như giảm động lc làm vic, th hiện thái đch cc thp và
gim hiu sut công vic (Cohen & Abedallah, 2021). Trong ngành khách sn, nhân viên tuyến
đầu thường xuyên phải tương tác đáp ng nhu cu đa dạng ca khách hàng. Khi b cn kit
cm xúc, nhân viên th cm thy mt mi, chán nn thiếu nhit huyết trong công vic.
Điu này dẫn đến vic h không còn đủ ngun lực để th hin s nhiệt tình, chu đáo và chủ động
h tr khách hàng, qua đó làm gim OCBC.
Các nghiên cu thc nghiệm đã chứng minh tác đng ca s cn kit cảm xúc đến OCB.
Montani Dagenais-Desmarais (2018) da trên thuyết bo tn ngun lc, chng minh rng
cm nhn s quá ti công vic làm cn kit ngun thời gian năng lượng ca mt nhân, do
đó làm tăng khả năng cạn kit cm xúc, t đó ngăn cản nhân viên đầu nguồn lc ca h vào
OCBI OCBO. Cohen Abedallah (2021) nhận định kit sc xy ra do mt mát hoc nhn
thức được s mt mát ngun lực, do đó nhân viênm cách bảo v ngun lc bằng cách đặt ít n
lực hơn vào công việc, dẫn đến hiu sut công vic thp, gim OCBI và OCBO. Trong ngành
khách sn, các nghiên cu gần đây đã chứng minh ảnh hưởng tiêu cc ca s cn kit cm xúc
đến thái độ, hành vi của nhân viên như gia tăng cảm giác tách ri ca nhân viên (Peng & Li,
2023; Xu & Wang, 2019), ý định ngh vic (Yin, Ni, Fan, & Chen, 2023); gim cam kết t chc
(Lee, Park, & Back, 2020), kh năng phục hi trong công vic (Cai, Mao, Gong, Xin, & Lou,
2023). Đặc bit, Jiang, Yuan, Dong, Dong (2023) ch ra rng khi nhân viên rơi vào tình trng
cn kit cm xúc, h s hn chế ch động nhn din nhng vấn đề tin n ca khách hàng và to
ra giá tr gia tăng cho khách hàng; t đó hiu sut phc v khách hàng mt ch ch động s b
st giảm. Như vậy, tác động ca s cn kit cảm xúc lên OCBC chưa được đánh giá bởi các
nghiên cu thc nghiệm nhưng OCBC với vai trò mt trong 93 khía cnh chính ca OCB,
đồng thời, được s ng h ca thuyết bo tn ngun lc cùng các kết qu nghiên cứu trước,
tác gi đề xut gi thuyết sau:
H3: S cn kit cảm xúc tác động trc tiếp tiêu cực đến OCBC ca nhân viên tuyến
đầu ngành khách sn
Ngoài ra, môi trường làm vic vui v được cho tác động trc tiếp đến s cn kit cm
xúc ca nhân viên (gi thuyết H2). Do đó, tác giả đề xut gi thuyết sau:
H4: S cn kit cm xúc là trung gian trong mi quan h giữa môi trưng làm vic vui v
và OCBC ca nhân viên tuyến đầu ngành khách sn