
1
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ HIDRO CACBON
Bài 1: Hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở X và Y ( là những chất trong dãy đồng đẳng ankan, anken,
ankin). Dẫn 336 ml (đktc) A từ từ qua dung dịch nước brom dư thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng và
không có khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 336 ml (đktc) A rồi dẫn sản phẩm thu được qua nước vôi trong
có dư thì thu được 4 gam kết tủa .
1) Tính thành phần % về thể tích của X và Y trong A.
2) Xác định CTPT của X, Y.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí ( đktc ) hai hidro cacbon cùng dãy đồng đẳng, tạo thành 39,6 g CO2 và
10,8g H2O. a) Xác định công thức chung của dãy đồng đẳng.
b) Tìm CTPT mỗi hidro cacbon.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidro cacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng, hấp thụ hoàn sản
phẩm vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78g. Cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thì thu được lượng kết tủa tổng cộng là 18,85g. Tỷ khối của X so với H2
nhỏ hơn 20.
a) Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidro cacbon trên.
b) Xác định CTPT của 2 hidro cacbon biết rằng chúng đều là những chất khí ở điều kiện thường.
c) Trong trường hợp 2 hidro cacbon là ankin, hãy xác định CTCT và gọi tên chúng theo danh pháp
quốc tế, biết rằng chúng có tỷ lệ số mol là 2:3.
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm 2 hidro cacbon A,B ( thuộc một trong 3 dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin ) số
nguyên tử C trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7. A và B được trộn theo tỷ lệ mol là 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 14,8g
hỗn hợp X bằng oxi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình 2
chứa 890ml dung dịch Ba(OH)21M thì khối lượng bình 1 tăng 14,4g và ở bình 2 thu được 133,96g kết tủa
a) Xác định dãy đồng đẳng của A và B.
b) Xác định CTPT, CTCT và khối lượng mỗi hidro cacbon trong 14,8g hỗn hợp X.
Bài 5: Một hỗn hợp gồm 2 hidro cacbon, mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá 1 liên kết ba hay
hai liên kết đôi. Số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không quá 7. Đốt cháy hoàn 0,05 mol hỗn hợp thu được
0,25 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tìm CTPT của 2 hidro cacbon.
Bài 6: Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidro cacbon mạch hở vào bình nước Brom dư. Sau khi phản ứng
hoàn chỉ còn lại 448cm3 khí thoát ra và đã có 8g brom phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X
trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì được 15g kết tủa. Lọc kết tủa rồi đun nóng
nước lọc đến khi kết tủa hoàn toàn thì thu thêm 2g kết tủa nữa. Các thể tích khí đêù được đo ở đktc.
a) Xác định CTCT của 2 hidro cacbon.
b) Tính tỷ khối hơi của X so với không khí.
c) Viết các ptpư tách riên mỗi khí khỏi hỗn hợp X.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 hidro cacbon K, L, M có số mol như nhau, thu được lượng CO2
như nhau và tỷ lệ giữa số mol H2O và CO2 khi đốt K,L,M tương ứng bằng 0,5; 1 và 1,5.
a) Xác định CTCT của K, L, M.
b) Lấy 6,72 lít hỗn hợp X trộn với 11,2 lít khí H2, được hỗn hợp A. Đun nóng hỗn hợp A có Ni xúc tác
sau
một thời gian được hỗn hợp khí B. Tính thể tích khí O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B.
Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Bài 8 : m gam một hidrocacbon A đốt cháy hoàn toàn tạo ra CO2 với khối lượng bằng 2,75m và nước với khối
lượng bằng 2,25m.
a) Tìm CTPT của A.
b) Lấy V lit A (đktc) đem nhiệt phân ở 15000C thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hỗn hợp khí B cần
6,72 lit O2 (đktc). Tính V.
c) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân, biết dB/H2 = 4,8.
d) Nêu 2 phương pháp điều chế A từ muối.
Bài 9: Một hỗn hợp gồm một ankan A và 2,24 lit Cl2 (đktc). Hỗn hợp này dưới tác dụng của ánh sáng
khuyếch tán tạo ra hỗn hợp X gồm hai chất dẫn xuất ( sản phẩm thế) mono và diclo ở thể lỏng (mX = 4,26
gam) và hỗn hợp khí Y có V = 3,36 lit (đktc). Cho Y tác dụng với một dung dịch NaOH lượng vừa đủ thu
được dung dịch B có V = 200 ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Còn lại một khí Z thóat ra khỏi
dung dịch có V = 1,12 lit (đktc).

2
a) Tìm CTPT của A biết rằng tỉ lệ mol 2 chất dẫn xuất mono và diclo là 2:3.
b) Tính thành phần % thể tích của hỗn hợp A ban đầu.
Bài 10: Hỗn hợp A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít A (đktc) đi qua bột Ni nung
nóng được hỗn hợp B (hiệu suất 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Biết rằng B có thể làm
nhạt màu nước brom. Còn nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước.
1) Xác định CTPT của hai olefin.
2) Tính % thể tích các khí trong A.
Bài 11 : Trong một bình kín dung tích 2,24 lít có chứa một ít bột Ni và một hỗn hợp khí H2 , C2H4 và C3H6
(đktc). Tỉ lệ mol C2H4 và C3H6 là 1:1.
Nung bình một thời gian sau đó đưa về 00C, áp suất trong bình lúc đó là P2. Tỉ khối so với H2 của hỗn
hợp khí trong bình trước và sau phản ứng là 7,6 và 8,445.
a) Giải thích tại sao tỉ khối tăng.
b) Tính % thể tích các khí trước phản ứng.
c) Tính áp suất P2.
d) Tính hiệu suất phản ứng đối với mỗi anken, biết rằng nếu cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng
từ từ qua nước brom thì thấy nước brom bị nhạt màu và khối lượng bình nước brom tăng 1,05 gam.
Bài 12: Một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin có thể tích 1,792 lit ( đktc) được chia làm
hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5 %.
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,0125 M thấy
có 11 gam kết tủa.
Xác định CTPT của các hidrocacbon.
Bài 13 : Cho 4,96 gam hỗn hợp gồm Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lit ( đktc) hỗn hợp khí X.
a) Tính % khối lượng CaC2 trong hỗn hợp đầu
b) Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp một thời gian được hỗn hợp khí Y. Chia Y làm
hai phần bằng nhau.
- Lấy phần 1 cho qua từ từ dung dịch nước brom dư thấy còn lại 0,448 lit (đktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối
hơi với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng bao nhiêu gam ?
- Phần hai trộn với 1,68 lit oxi ( đktc) vào bình kín có thể tích 4 lit. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy, giữ
nhiệt độ 109,20C. Tính áp suất bình ở nhiệt độ này. Biết rằng dung tích bình không đổi
Bài 14 : Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam một hidrocacbon A thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam nước.
1) Xác định CTPT của hidrocacbon trên biết 160 < M < 170.
2) Xác định CTCT của hidrocacbon trên biết nó không tác dụng với dung dịch nước brom, không tác
dụng với brom khi có mặt bột sắt, nhưng khi phản ứng với brom hơi có askt thì thu được 1 dẫn xuất mono
brom duy nhất.
Bài 15: Một hidrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,69.
1) Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 4,9:1. Tìm CTPT của A
2) Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 có bột Fe thu được B khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lit
dung dịch NaOH 0,5 M. Để trung hoà lượng NaOH dư cần 0,5 lit HCl 1M. Tính khối lượng A phản
ứng và khối lượng B tạo thành.
Bài 16 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lit hỗn hợp
hơi (1360C ; 1atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4 là 2,1.
a) Xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A.
b) Xác định CTCT của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%.
Bài 17 : X là hỗn hợp gồm một ankan, một anken và hidro. Đốt cháy 8,512 lít khí X (đktc) thu được 22 gam
CO2 và 14,04 gam nước.
a) Tìm tỷ khối của X so với không khí.
b) Dẫn 8,512 lit X (đktc) nói trên đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là
12,6. Dẫn Y qua bình nước brom dư thấy có 3,2 gam brom tham gia phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra
khỏi bình có tỷ khối so với H2 là 12. Tìm CTPT của các hidrocacbon và tính % thể tích các khí
trong X. Giả thiết các phản ứng hoàn toàn .

3

