Ệ Ệ
Ạ Ạ
Ầ Ầ
Ể Ể
Ề Ề
M T S T LI U HÁN NÔM HI N CÒN Ộ Ố Ư Ệ M T S T LI U HÁN NÔM HI N CÒN Ộ Ố Ư Ệ T I QU N TH DI TÍCH Đ N SÓC T I QU N TH DI TÍCH Đ N SÓC (Xã Phù Linh, huy n Sóc S n, Hà N i) ộ ệ (Xã Phù Linh, huy n Sóc S n, Hà N i) ộ ệ
ơ ơ
TR N XUÂN PH
ƯƠ
NG Vi n Nghiên c u Hán Nôm
Ầ ệ
ứ
ừ ư ệ ơ ị ư ầ ề ệ ờ ề ơ ổ ế ứ ẹ ị ậ i nô n c v đây d h i. ầ c l V a qua, trong đ t công tác s u t m t li u Hán Nôm trên đ a bàn huy n Sóc S n chúng tôi đã ợ xã Phù Linh. Đ n Sóc là n i n i ti ng linh thiêng th Thánh Gióng, m Thánh đ n khu di tích Đ n Sóc ở ế Gióng, ph i th Ph t và th n linh núi Sóc. Hàng năm c vào ngày mùng 6 tháng Giêng âm l ch, m i ọ ng ự ộ ờ i kh p n i trên c n ơ ả ướ ạ ứ ề ố ắ ườ
c xây d ng t ể ượ ừ ờ ượ ự ề ị ầ ử c Nhà n ố ở đ i Ti n Lê (năm 980), đ ồ ộ ữ ề ư ệ ồ ư li u Hán Nôm ệ ộ ướ ầ ỉ Qu n th di tích Đ n Sóc đ tích l ch s năm 1962. T li u Hán Hôm t m bia đá và 1 chuông đ ng. Nh ng đ n nay n i dung toàn b nh ng t ế ấ đ ế ố ượ đá và chuông đ ng hi n còn ổ khu di tích đ b n đ c có thêm t li u tham kh o. c x p h ng Di ạ ướ ế đây khá phong phú g m có 24 đôi câu đ i, 7 b c hoành phi, 6 ứ ư đây v n ch a ẫ ở ư ệ i thi u khái quát nh ng bia c đ u chúng tôi ch xin gi ữ ớ ả ọ c công b . Trong khuôn kh bài vi ệ t này, b ể ạ ư ệ ồ ở
Qu n th di tích Đ n Sóc g m 6 đi m th : ờ ể ề ể ầ ồ
1- Đ n Trình: th Th n linh núi Sóc ờ ề ầ
2- Đ n M u: th m thân sinh Thánh Gióng ờ ẹ ề ẫ
ng: th Phù Đ ng Thiên V ng 3- Đ n Th ề ượ ươ ờ ổ
4- Chùa Đ i Bi: th Ph t ậ ạ ờ
5- Chùa Non: th Ph t ậ ờ
6- Lăng bia đá: m t t m bia đá l n hình bát giác ộ ấ ớ
I. Văn bia
Bia đ n Trình: Trong khu đ n Trình hi n có 3 t m bia đá đ c đ t ngay ng n hai bên h i nhà. ề ề ệ ấ ượ ặ ắ ồ
Bia s 1: ố
Sóc S n thánh v Bia có 2 m t. M t 1có tên là trùng ki n bi đ ng t ặ ừ ử ế ệ ưở ụ ử ễ ệ ả ậ ủ ỉ ứ ị ị ử ứ ụ ữ ế ồ ề ( ( Văn bi ), C nhân Ân ươ ơ ặ ng lãnh ch c Tri huy n huy n Yên Phong ph ng th o; C nhân khoa năm Giáp Thân Nguy n Đình Th ứ ễ Ân khoa Giáp Thân Tr nh Tiên Sính lãnh ch c Th lang Tu n ph t nh Phúc Yên ph ng nhu n; Nguy n ụ Văn Bân đ ng Ti n sĩ khoa Tân S u lãnh ch c Đ c h c t nh Phúc Yên ph ng vi t ch ; Lê Kh c Hy ế ố ch c H ng lô t ồ ầ ọ ỉ khanh nguyên Nhã Nam đ o qu n đ o H ng công Đ c bi n xã Phù Xá ph ng kh c. ư ắ ắ ứ ự ụ ệ ạ ả ạ ố
Bia kh 125x54cm, đ ượ ạ c d ng ngày 13 tháng 4 năm Thành Thái th 17 (1905). Trán bia ch m ự ứ ng long tr u nh t. Di m bia trang trí dây hoa cúc cách đi u. l ưỡ ề ệ ậ ổ ầ
ổ ươ ứ ạ ổ c gi c Ân là chuy n kì l ổ ớ ặ ươ ợ ứ ượ ệ ự ắ ổ ươ ằ ự ự ổ ệ ủ ơ ệ ồ ả . Đ n năm Thành Thái th 4 (1892) l ng t i cho ng Bia có n i dung ca ng i đ c Phù Đ ng Thiên V ng, trong đó có đo n: “Đ c Phù Đ ng Thiên c lên tr i cũng ờ ượ t mã đ ng không ừ ng, xây d ng t c s a sang thành ượ ử c tu ắ ượ ả x a nay. Ng a s t mà bay đ ạ ư ự ế ế ế ắ ượ ng. Chuy n x y ra có đ n h n ngàn năm r i. T đ ừ ườ ế ạ ầ i trùng tu, vì th mà c nh s c đ ế ứ ệ ộ V ng m i ba tu i mà đánh đ là kì tích ch a t ng có” (nguyên văn: Thiên v ng tam tu bình Ân thiên c kì s , thi ư ừ thiên c kì tích dã). Vì s linh di u c a ngài mà Hoàng đ Lê Đ i Hành đã cho đ p t ạ ch tranh tre d n đ đ ừ ỗ ườ nguy nga tráng l ế ườ t o, dân có ch mà th cúng quanh năm... ờ ỗ ạ
ặ ề ặ ợ c s a sang g m có chính đi n, bái đ ộ ụ ượ ử ườ ệ ạ ố ế ồ ậ ệ ồ ờ ố ề ổ ằ ổ ườ i, quê quán, s ti n m i ng ng cung ti n. Phía cu i bia li t kê tên ng M t 2: Không có đ u đ , không có hoa văn (n i dung n i ti p m t 1). Bia ghi rõ, trong đ t trùng ả i ng, hai bên gi khí. T ng s ti n mua đ th và v t li u xây d ng t n phí lên t i h n 4000 ớ ơ ố i có h ng s n h ng tâm ằ ả i công đ c nh : Thái ư ứ ườ ầ ứ ồ ế ự c chia đ u cho các t ng xung quanh và do nh ng ng ọ tu vào năm Thành Thái th 4 các h ng m c đ vũ và mua s m thêm đ t ắ đ ng. Chi phí này đ th p ph ươ ữ ố ề ượ ế ồ ậ ề ố ườ ệ
ổ ươ ủ ễ ố ồ ấ Nguyên T ng đ c Nguyên Ninh ph Hoàn nam Lê Hoan cúng 15 đ ng, Án sát H i D ng Nguy n T t Đ c cúng 15 đ ng, Tri ph T S n Nguy n Ôn cúng 1 l ả ng l n b ng đ ng… ằ ủ ừ ơ h ư ươ ễ ắ ồ ớ ồ
Bia s 2:ố
ặ ị ờ ổ ứ ệ ạ ố ề ế ấ t nh Vĩnh Yên cúng 10 đ ng, C Đ ng ứ ượ Phù Xá Đoài N i dung c ti n ế c ghi ứ ồ ở Nam Đ nh cúng 10 đ ng… Bia b m , không tên, 1 m t. Kh 132x69cm. Trán và di m bia không trang trí hoa văn. ộ ề ng và các h ng m c tu s a đ ghi vi c đúc chuông và s ti n công đ c. Vi c đúc chuông, tô t ệ ử ượ ụ ượ i công đ c và s ti n công đ c đ hành t ố ề ườ ừ vào bia đá truy n l ụ ồ ề ạ cúng 10 đ ng, C Th ụ ồ năm Canh Thân đ n tháng 5 năm Nhâm Tu t. Tên ng ư ụ ở i mai sau nh : C Tu n ầ ở ỉ ị ượ ng, C Án ụ ồ
Bia s 3:ố
(cid:239) (cid:28) ? W (cid:239) đ ng t ng bi kí đ d ) M t 1: ặ Sóc S n h t ơ ạ ừ ồ ượ ề ( ( W
ự ệ ậ ả ế ố ị ụ ề ậ ạ ạ ộ ộ ị ạ Bia kh 118x69cm, d ng vào tháng 10 năm Tân D u niên hi u Kh i Đ nh (1921). Trán bia ch m ng long tr u nh t, di m bia hình tùng, cúc, trúc mai và các ô vuông hình l c lăng k t n i. Bia do Tân l ưỡ Mão khoa C nhân Đông Ng n, L c Hà Ngô Văn Bính ph ng so n. Binh b Th lang nguyên Phúc Yên Th ụ ng, Phù Xá Đoài Lê Kh c Hy kh c bia. ổ ầ ử ng tá, h u d ữ ưỡ ươ ắ ắ
c th ờ ạ ươ ờ ở ề ặ ầ ầ ế N i dung: Phù Đ ng Thiên V ng đ ượ ổ ộ ộ ặ ự ề ấ ộ c tô l ượ ứ ứ ượ ụ ạ ế ề ươ ng (đ n Th ề ượ đó đ n đ ượ ề ng có 7 b c t ề ầ ề ữ ứ ề ng th n cũng ch ng còn. Sau đó m i ng ầ ẳ ắ ượ ư ế ề ạ ấ ằ ậ ả ế ườ ắ ứ t c a nh ng bi n c nên ông Hy cùng m t s ng ệ ủ ở ừ ế i bàn nhau đúc l ệ ng đúc xong, ng ượ ượ ờ c ghi tên vào bia đá đ k ni m. ượ i công đ c đ đ n H . Vào th i Lê Đ i Hành thân chinh xa giá ạ ặ đánh gi c có đi qua đây, th n ng m báo m ng. Ngày hôm sau ti n đánh quân gi c, không đánh mà gi c tan. Đ n ngày kh i hoàn nhà vua bao phong s linh ng, bèn xây d ng m t ngôi đ n trên n n đ t cũ. t ả ự ự ư Trong đ n th có m t pho t ng đ u đ i, nh ng h ng m c nh ộ ờ ạ ượ ề ị c trùng tu nhi u l n. Đ n năm Thành Thái th 10 (1898), đ n b ng, bái đ thiêu h ng, t ế ừ ườ i y thác cho Lê Kh c Hy trùng thiêu cháy h t s ch, các t ườ ủ ọ ượ ế ạ c xây xong, qui mô nh cũ. tân (xây l i m i). Đ n tháng 11 năm K H i thì đ n H (t c đ n Trình) đ ỉ ợ ạ ứ ề ớ ng g đ t không ch u Đ n năm Canh Thân niên hi u Kh i Đ nh th 5 (1920) nh n th y r ng các b c t ệ ỗ ấ ị ứ ượ ị ế ằ ng b ng i t n i s kh c nghi ạ ượ ố ữ ổ ự ộ ố ng r t tháng 7 đ n ngày 28 tháng 12 thì hoàn thành. Chi phí vi c đúc t đ ng. Công vi c kh i công t ấ ượ ệ ồ t n kém nh ng may nh có h ng tâm mà t ỗ i dân có ch c đúc xong. T ằ ư ố lòng thành kính v i th n. Nh ng ng chiêm bái, t ữ ớ ỏ ườ ể ỉ ệ ng đ ườ ứ ượ ầ
ặ ề ầ ộ ặ ồ ủ ỉ ứ ầ ầ ư ễ ấ ộ ỉ ươ ồ ồ ứ ứ ượ ứ ồ ồ ườ M t 2: Không có tên bia, trán và di m không có hoa văn trang trí. Toàn b m t hai ghi tên ng i công đ c. Nh Tu n ph t nh Vĩnh Yên tên là Nguy n Văn Giáp công đ c 20 đ ng. Tu n ph t nh Phúc ễ ứ Yên là Nguy n Năng Qu c công đ c 20 đ ng. Kì binh xu t đ i t nh Phúc Yên là Tr n Văn Kim công ượ ng Châu công đ c 20 đ ng, xã D c đ c 5 đ ng. Xã D c H công đ c 30 đ ng 7 hào, thôn L ứ Th ủ ỉ ố ạ ng công đ c 26 đ ng... ứ ượ ồ
Bia t i nhà khách: ạ
ơ ế ướ Theo thuy n thuy t tr ề ấ ơ ề ạ ạ ổ ậ ả ệ ự ế ố ạ ỉ ượ ướ ự ữ ề ổ ề ạ ổ ầ ạ ủ ủ ụ ễ ả ạ ấ ộ c kia n i đây có m t ngôi nhà khách r t khang trang làm n i ngh chân ỉ ộ cho du khách. Vì nhà khách, theo truy n thuy t trong khi xây d ng đã ph m ph i long m ch nên b th n ị ầ ự i t m bia ghi vi c d ng nhà khách. Hi n linh núi Sóc n i gi n mà t o thành dòng lũ cu n trôi, ch còn l ệ ạ ấ ặ ng. Bia 4 m t bia d ng trong nhà bia n i lên gi a ao (n n cũ ngôi nhà khách x a), tr c m t đ n Th ặ ề ư hoa cúc cách đi u. Bia kh c kh 120x63x30cm. Trán bia ch m “r ng ch u m t tr i”, di m bia hình dây ắ ệ ặ ờ ồ năm B o Đ i 14 (1939), do Nguy n C p so n, Kinh Môn ph , Gia L c huy n Kính Ch xã c c Th ch ạ ệ san.
( ( n . ? Sóc S n khách đ ơ ề ấ ơ ổ ươ M t tr ự ắ ủ c: bia ặ ướ ứ ờ ầ ng xuyên cúng t ề ấ c u đ o, khách th p ph ễ ầ ng m vô cùng. Đ i v ng là ng đ u t ả t, t ệ ừ ộ ng… ố ả ch c ổ ứ l i anh linh vĩ li ấ ầ ả ướ ề ế ắ ạ ươ c đ u đ n cung kính c u kh n, chiêm ng ự ưỡ ậ ệ ệ i công đ c. ): Đ n Sóc xã V Linh là n i có d u tích ng bi ký ệ ườ ế ng a s t c a đ c Phù Đ ng Thiên V ng. Đ n trên núi linh thiêng là do có s th ự ườ ề c m vào c a nhân dân mà cũng là nh có bóng dáng c a th n tr i su t m y nghìn năm. H i Đ n đ ở ượ ộ ủ ủ ng đ n dâng ngày 6, 7, 8 tháng Giêng hàng năm và ngày 11 tháng 2 t ế ươ ậ ế các quan viên sĩ n cho đ n s ng l ữ ườ ưỡ ễ ề ỏ ự Vì th xây nhà các tao nhân m c khách kh p c n ặ ế khách cho h d ng chân là vi c nên làm. Công vi c xây d ng đã hoàn thành nên l p bia k ni m và ghi ỷ ệ ọ ừ tên nh ng ng ườ ữ ứ
(cid:239) M t sau: Bách th l u ph ), n i dung ghi tên nh ng ng i công đ c… đ trùng tu ặ ế ư ươ ( ( W ng ữ ộ ườ ứ ể chùa.
Hai m t bên cũng ghi tên ng i so n văn bia và niên đ i c a t m bia. ặ ườ i công đ c, tên ng ứ ườ ạ ủ ấ ạ
Bia chùa Đ i Bi: Đ i Bi thi n t ạ ề ự (( hùa ) ạ
Bia không ghi niên đ i, không đ tên ng ạ ề ườ ạ ặ ặ ổ ng. Bia ề ấ ẹ ươ ữ th ng. Trán bia, di m bia trang trí hoa văn hình mây r t đ p, ch chân ph ợ ự ậ giai không”… Vì v y m i ng ạ ự ườ ấ ậ ị ằ ộ i so n. Bia 2 m t, kh 122x59cm, trên m t bia có m t ca ng i s linh s l ố ỗ ủ ợ ự ườ i di u c a đ o Ph t. Đ o Ph t không tuyên truy n mê tín, mà luôn ca ng i s trong sáng c a con ng ủ ề ậ ệ ủ ạ i cùng khai thông b n mê, v t b danh l i, “nh t tâm thanh t nh, v n l ọ nhau xây d ng chùa Đ i Bi. Nh h ng s n h ng tâm mà chùa đã nhanh chóng hoàn thành. Bia t o l ạ ệ , li ả xã V Linh, và khách th p ph ế ự t kê tên ng i công đ c ng. ạ ứ ỏ ạ ứ ở ợ ờ ằ ệ ườ ươ ệ ậ
T o l p bi ký ( ( a u): bia li t kê ghi tên ng i công đ c. M t 2: ặ ạ ậ ệ ườ ứ
Lăng bia ( 8 m t ):ặ bia ghi chép th n tích v Đ ng Thiên V ng ề ổ ươ ầ
Khu di tích Đ n Sóc là 1 bia 8 m t, đ ượ ặ ộ ộ Lăng bia c làm t ặ c coi là m t công trình khá đ c đáo. M i m t ở m t phi n đá r i, sau đó ghép v i nhau theo hình bát giác, trên đó kh c toàn b th n tích ừ ộ ỗ ộ ầ ề ờ ắ ớ bia đ ế đ c Đ ng Thiên V ng. ứ ượ ổ ươ
ượ ư ự ệ ộ ố ổ Th n tích Phù Đ ng ầ ộ (( ( a u Thiên V M t m t: đ ặ ng ươ c coi nh bìa m t cu n truy n s tích. Ngoài tên “truy n” ệ ? ) m t này trang trí hình r ng mây ch m n i r t đ p. ồ ổ ấ ẹ ặ ạ
M t 2: bia ghi s tích n th i H ng Bàng đóng đô ặ ướ ự ệ ồ ở ươ ả t ti u s c a đ c Phù Đ ng Thiên V ng t ồ lúc sinh cho t . ừ ờ M i tám đ i đ u x ng là Hùng V ng. S tích Phù Đ ng Thiên V ng x y ra ự ườ Bia tóm t ổ Phong Châu, qu c hi u là Văn Lang. ố đ i Hùng Hy V ng. ở ờ ươ i lúc ba tu i, g p g s gi ỡ ứ ả ặ ớ ờ ề ư ắ ể ử ủ ứ c ta t ươ ồ ươ ừ
M t 3: ti p t c k s tích c a đ c Phù Đ ng Thiên V ng, đo n t vui m ng v báo ạ ừ ươ ặ ổ ừ ề ứ ả tin v i vua cho đ n khi đánh th ng gi c quay tr và hóa núi Ninh Sóc xã V Linh. ắ ở ớ ở ế ụ ể ự ế ủ ứ ặ khi s gi ệ
ầ ấ ặ ụ ộ ẫ ủ ạ tr ừ ướ ồ ạ ấ c. L i l y xã V Linh là dân t o l ạ ệ ệ ệ ệ ầ ừ ờ ề c th n báo m ng bèn b ti n sai th kh c t ượ ự ắ ạ ợ ắ ượ ỏ ề ầ ả ộ mình xa giá đi đánh gi c cũng cho ng ư ể ờ ặ ự ầ ườ ế ả ứ ế ặ ắ ươ ề ề h i v n còn, nhân dân bèn xây M t 4: d u tích c a th n còn in trên núi đá, khí lành r ng mây t ờ , quanh năm th d ng đ n th sát chùa Đ i Bi là di tích đã có t ề ự t có l n d ng chân cúng. Đ n tri u Lê Đ i Hành có thiên s b c đ o là Ngô Chân L u hi u Khuông Vi ạ ế ng đ th . Kho ng năm Phúc Nguyên (980) n i đây đ ơ ả i đ n đây c u đ o. quân T ng đánh vào châu Vũ Nhai nhà vua t ố i. Ngày kh i hoàn nhà vua Nh th n linh ng mà ngày hôm sau ti n đánh quân gi c hoàn toàn th ng l ờ ầ ợ ờ xây d ng m t ngôi đ n th trên n n ngôi đ n cũ và phong là Phù Thánh Đ i V ng. Tr i nhi u đ i, ả ạ ộ ự th n đ u đ ề ượ ề ờ ề c các tri u s c phong. ề ắ ầ
M t 5: ca ng i s linh ng c a th n. Trong lúc v n n ặ ứ ướ ủ ầ ậ ổ ệ ộ
ạ c lâm nguy thì phù h đu i gi c ngo i ặ ộ t vi c so n s tích ạ ự ế i xã L c Hà kính ườ ủ ầ ộ ợ ự t, nhân dân no đ . Bia cũng cho bi i t xâm, khi bình yên thì phù h mùa màng cho t ủ ươ ố và công lao trên c a th n phía trên là do C nhân khoa Tân Mão Ngô Văn Bính ng ử so n. ạ
Ph n cu i m t bia này có ph n ghi thêm: Th n tích này đã có t c nh ng m i ch đ ặ ỉ ượ ư ầ ớ ầ i bi tr ừ ướ ủ ườ ớ c chép ứ t đ n. Nên ông Hy cùng v i quan ph Đa Phúc sau khi đúc xong b c ng đ ng th Phù Đ ng Thiên V ng đã cùng nhau kh c b n th n tích vào bia đá đ th và cũng là ầ ầ ế ế ươ ể ờ ắ ả ồ ồ ng. ố trong sách mà c t đi, ít ng ấ t ượ ờ đ nhân dân có d p chiêm ng ể ị ưỡ
th cúng hàng năm nh vào ngày 7 tháng Giêng, ngày 11 tháng 2… Bia ặ ư li Đ n Sóc. M t 6: bia ghi các t c l ụ ệ ờ t kê các t ng, xã, thôn ph ng th ụ ổ ệ ờ ở ề
M t 7: bia g m 2 ph n: ph n m t ti p t c ghi các l th cúng, cách th c chu n b l v t trong ộ ế ụ ầ ầ ồ ệ ờ ị ễ ậ ứ ẩ . ặ t ng ngày l ừ ễ
Ph n 2: bia đi m l ầ ể ự ầ
ợ ữ ề ng ượ đ n Th ử i Bái đ ng… H vào năm Thành Thái th 11 (1899), Năm Duy Tân th 6 (1912) s a ch a đ n Th Th 7 (1933) ch a mi u th Tiên m u, năm Duy Tân th 8 s a l ở ề i t ng l n trùng tu. Trong đó đáng chú ý là các đ t trùng tu xây d ng l ạ ừ ứ ờ ạ ề i đ n ng, năm Duy Tân ượ ạ ứ ử ạ ứ ứ ườ ữ ế ẫ
ộ ặ ợ ự ủ ứ ầ ổ ệ ạ t v n ngút ngàn bay nh x a giúp vua đánh gi c v y”. ng có M t 8: là m t bài văn ca ng i s anh linh c a th n núi Ninh Sóc và c a đ c Phù Đ ng Thiên ủ V ng do Lê Kh c Hy so n. Trong đó có đo n “Núi Sóc tr p trùng, sông Nguy t cu n sóng, chính khí ươ h ng v ư ạ ắ kh p m i n i, khí t ọ ơ ậ ư ư ộ ặ ậ ố ẫ ượ ắ ở
II. Chuông: Quang Ph t chung ( ( uô ) ổ ự
Chuông cao 108cm (không k quai) đ ữ ở ượ t trái sang ph i, đánh d u th t văn b n, ch kh c nông, m nh. Khoang d ể ả c đúc n i 4 ch ổ ả ứ ự ữ ả ạ ng kính 57cm, phía trên đ ắ ư ườ ấ ượ ầ ố ờ ướ ề ụ ế ậ ộ i công đ c. Chuông do b n huy n Doãn Hoa lĩnh t ả ướ ườ ứ ữ ử ệ ầ 4 m t ặ ướ i n, cách trang trí gi ng nh các chuông cùng th i, không t. N i dung chuông nói v giáo lý đ o Ph t, công d ng ti ng chuông, và lý do đúc chuông, ạ c T Nguy n ễ t kê tên nh ng ng bài kệ ệ ố ệ ẩ ị ệ ố chuông theo th t ứ ự ừ ch m hoa văn r ng và mây, đ m sen, b m l ồ có gì khác bi ph n cu i li Xuân V nh c n chí. Chuông đúc ngày 5 tháng 3 năm Minh M nh 13 (1832). Cu i minh văn có r ng:ằ
“Văn chi đ i hùng (Hùng tráng xi t bao ạ ế
Xi n t phát mông Lòng t r ng m ể ừ ừ ộ ở
Kỳ thanh vi chung Là nh ti ng chuông ờ ế
Nh t c nhi thành M t ti ng tr ng khua ấ ổ ộ ế ố
Kỳ ch t kiên trinh ấ Ti ng sao r n ch c ắ ế ắ
Ti ng chuông thánh thót Nh t âm đ ng khanh ồ ấ ế
ng t huy n H u th ự ượ ứ ề L l ng gi a tr i ờ ơ ử ữ
Th Trên th u chín t ng ượ ng đ t c u vân ạ ử ầ ấ
H giác tam thiên ạ ặ ạ
D i thông v n d m Ti ng tăm vang d i ộ ướ ế Giáo dĩ thanh ch ngươ
Phúc th t r ràng ậ ỡ Phúc ngã trà th ngươ
T o ch n an khang ạ ố Thành h u an khang ự
Công đ c vô vàn ứ Công đ c vô biên ứ
Ngàn v n năm sau ạ niên c v n t Ứ ạ ư
Ti ng chuông khua mãi). ế Vi n chung t ng truy n”. ễ ươ ề
III. Vài nh n xét v giá tr văn hóa - l ch s ử ề ậ ị ị
- Vi c nghiên c u h th ng văn bia và chuông hi n còn t ệ ứ ự ệ ầ ạ ớ ủ ử ữ i khu di tích góp ph n làm rõ s tích, l ch s hình thành, phát tri n c a Khu di tích đ n Sóc trong l ch s . Nh ng đóng góp to l n c a các v ị ị ử ti n nhân trong vi c huy đ ng s c ng ệ ề ị i, c a c i, ru ng đ t đ xây d ng khu di tích. ấ ể ề ườ ủ ả ệ ố ể ủ ứ ộ ự ộ
- Vi c nghiên c u đ nh l th cúng hàng năm qua n i dung văn bia có giá tr r t thi t th c trong ệ ị ấ ộ ế ự ị ứ vi c khôi ph c l ệ ờ i văn hóa dân gian truy n th ng. ụ ạ ệ ề ố
ữ ệ ư ệ ổ li u xác th c cho vi c nghiên c u v s thay đ i ề ự ự ứ ệ i đ a ph ng. - Nh ng văn bia hi n còn đã cung c p thêm t i hành chính c p thôn, xã t ớ ấ ươ ạ ị ấ đ a gi ị
Thông báo Hán Nôm h c 2006 (tr.548-556) ọ