HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRẦN THIÊN TÚ
NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ DUY CHIẾN LƯỢC
CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP TỈNH KHU VỰC
BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
VÀ DUY VẬT LỊCH SỬ
HÀ NỘI - 2025
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRẦN THIÊN TÚ
NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ DUY CHIẾN LƯỢC
CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP TỈNH KHU VỰC
BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
VÀ DUY VẬT LỊCH SỬ
Mã số: 9229002
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS, TS. NGUYỄN HÙNG HẬU
2. TS. ĐINH VĂN THỤY
HÀ NỘI - 2025
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án trung thực,
nguồn gốc ràng được trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả
Trần Thiên Tú
MC LC
M ĐẦU
1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
6
1.1. Nhng nghiên cứu liên quan đến lý lun v tư duy chiến lược, năng lực tư duy chiến lược
6
1.2. Nhng nghiên cứu liên quan đến thc trạng năng lực tư duy chiến lược của đội ngũ cán b
lãnh đạo qun lý
23
1.3. Nhng nghiên cu liên quan đến giải pháp nâng cao năng lực duy chiến lược của đội
ngũ cán bộ lãnh đo ch cht
30
1.4. Giá trị của những công trình đã tổng quan và hướng nghiên cứu của luận án
42
Chương 2: NÂNG CAO NĂNG LỰC DUY CHIẾN LƯỢC CA CÁN B CH CHT
CP TNH KHU VC BC TRUNG B VIT NAM MT S VẤN ĐỀ LÝ LUN
50
2.1. Năng lực tư duy chiến lược
50
2.2. Năng lực tư duy chiến lược ca cán b ch cht cp tnh khu vc Bc Trung b Vit Nam
62
2.3. Nâng cao năng lực tư duy chiến lược ca cán b ch cht cp tnh khu vc Bc Trung b
Vit Nam
74
Chương 3: NG LỰC DUY CHIẾN LƯỢC CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP TỈNH
KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM HIỆN NAY - THỰC TRẠNG NGUYÊN NHÂN
108
3.1. Thc trạng năng lực tư duy chiến lược ca n b ch cht cp tnh khu vc Bc Trung b
Vit Nam hin nay
108
3.2. Nguyên nhân thc trạng năng lực tư duy chiến lược ca cán b ch cht cp tnh khu vc
Bc Trung b Vit Nam
149
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC DUY CHIẾN
LƯỢC CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP TỈNH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN TỚI
168
4.1. Đổi mi công tác cán b theo hướng quy hoch, la chọn, đào to, bồi dưỡng cán b ch
cht cp tnh khu vc Bc Trung B đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực tư duy chiến lược
169
4.2. To môi trường công tác thun lợi để cán b ch cht cp tnh khu vc Bc Trung B nâng
cao năng lực tư duy chiến lược
183
4.3. Phát huy nhân t ch quan trong t nâng cao năng lực duy chiến lược ca cán b ch
cht cp tnh khu vc Bc Trung B
194
4.4. Thc hin tt công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, phân loại chất lượng cán b góp phn
nâng cao năng lực tư duy chiến lưc
198
KT LUN
206
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HC CA TÁC GI LIÊN QUAN ĐN
LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG B
208
DANH MC TÀI LIU THAM KHO
209
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Cán b ch cht cp tnh là nhng cá nhân gi v trí lãnh đạo, qun lý cao nht
trong h thng chính tr ca mt tnh. H là những người quyết định các vấn đề quan
trng của địa phương, từ đó tác động trc tiếp đến đời sng kinh tế - hi ca người
dân. Vì vy, vic xây dng phát triển đội ngũ cán b này luôn là mt trong nhng
nhim v trng tâm của Đảng và Nhà nước.
Nhn thc sâu sc v trí, vai trò của đội ngũ cán bộ ch cht các cp, nht là cán
b ch cht cp tnh, trong những năm qua, Đảng, Nccp y, chính quyn
các địa phương trong cả ớc, trong đó có các tnh vùng Bc Trung B luôn quan
tâm quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyn nâng cao phm chất và năng lc chuyên
môn, năng lực lãnh đạo, quản lý, trong đó có năng lực tư duy chiến lược ca đội ngũ
này. Vì vậy, đội ngũ cán bộ ch cht cp tnh khu vc Bc Trung B bản năng
lực duy chiến lược, vn dng khá tốt trong lãnh đạo, quản lý, điều hành địa phương.
Tuy nhiên, bên cnh kết qu đạt được, năng lực duy chiến lược ca mt b phn
cán b ch cht cp tnh khu vc Bc Trung B vn còn mt s hn chế: Trong lãnh
đạo, ch đo thiếu quyết đoán, chưa sâu sát sở, bám nm mi hoạt đng ca cp
ới để đưa ra những quyết định đúng, trúng trong từng lĩnh vực, hoạt động c th;
thậm chí người do thiếu bản lĩnh, năng lực duy chiến lược, trong quá trình t
chc thc hin s sai, s trách nhim, không dám quyết định nhng công vic thuc
phm vi, quyn hn x lý. Nguyên nhân cơ bản ca nhng hn chế trên là do mt s
địa phương làm chưa tt công tác nhân s, dn ti vic b trí, sp xếp cán b ch
cht cp tỉnh chưa phù hợp; chưa thường xuyên quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng.
Mt s chế, chính sách chưa thực s đi vào thc tin cuc sống, chưa kp thi
động viên, khuyến khích, bo v cán b tinh thn 7 dám khi thc thi công v;
mt b phn cán b ch cht cp tnh thiếu ý thc t giác tu dưỡng, rèn luyn v
năng lực tư duy chiến lược, vẫn còn có tư duy nhiệm k.