1270
NÂNG CAO TÍNH HU HIU CA H THNG KIM SOÁT
NI B TI CÔNG TY C PHN C PHM BN TRE
Trn Phương Anh*, Nguyn Th Ngân, Hunh Th Thanh Trúc,
Nguyn Đình Thiên, Dương Th Trà My
Khoa Tài chính Thương mi, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: PGS.TS. Tr n Văn Tùng
TÓM TT
ng ty C phn c phm Bến Tre mt ng ty c chuyên sn xut kinh doanh các loi
thuc cha bnh. Trong bi cnh hin nay, ng ty cũng đang chu áp lc cnh tranh gay gt vi
các công ty c khác trên th trường c phm. Do đó, nếu các doanh nghip không bin
pháp kim soát đối phó hiu qu, chc chn s b thua l, thit hi ln, cnh tranh yếu dn
đến các nguy trong hot đng cho công ty. Chính vy, mt h thng kim soát ni b hu
hiu đang mt nhu cu bc thiết, mt công c ti ưu để c đnh s an toàn ca ngun vn
đầu tư, xác đnh hiu qu điu hành, hiu qu hot động đng thi nâng cao năng lc cnh
tranh. Trong bài biết, tác gi đã xác định các nhân t nh hưởng đến nh hu hiu ca h thng
kim soát ni b ti công ty c phn c phm Bến Tre, đồng thi, đo ng đưc mc độ ca
các nhân t đến h thng kim soát ni b ti công ty c phn c phm Bến Tre. T đó, đề
xut c kiến ngh nhm nâng cao tính hu hiu ca h thng kim soát ni b ti Công ty C
phn c phm Bến Tre.
T khóa: c phm, công ty c phn, h thng kim soát ni b.
1 ĐẶT VN ĐỀ
Trên th trường hin nay, ngành c Vit Nam hin đang lĩnh vc hp dn nhưng cũng rt cnh
tranh. Do đó doanh nghip mun tn ti phát trin cn phát huy thế mnh ca mình, to mt v
thế vng chc trên th trường. Chính vy, kim soát ni b - mt khái nim ra đời các ri ro, sai
sót, gian lận…, giúp cho doanh nghip đạt đưc mc tiêu ca mình. Vai trò ca h thng kim soát
ni b ngày càng đưc th hin rt trong vic phát hin, ngăn chn. Nhn thy đưc tm quan
trng ca h thng kim soát ni b trong công tác điu hành qun nhm nâng cao tính hu
hiu ca h thng kim soát ni b trong công ty c phm, tác gi đã chn đề tài nghiên cu
“Các nhân t nh ng đến h thng kim soát ni b ti Công ty C phn Dưc phm Bến Tre
làm đề tài tham lun ca mình.
2 S THUYT V KIM SOÁT NI B TRONG DOANH NGHIP
Khái nim kim soát ni b (KSNB) đưc s dng ln đầu tiên vào năm 1949 bi Hi kế toán viên
công chng Hoa K (AICPA). Kim soát ni b đưc định nghĩa mt kế hoch cách t
1271
chc gia an toàn cho tài sn, kim tra độ tin cy ca d liu, làm tăng tính hiu qu bo đảm
các chính sách qun đưc thiết lp.
Theo Hi kế toán Anh quc (EAA) định nghĩa v h thng KSNB như sau: “H thng KSNB mt h
thng kim soát toàn din v kinh nghim tài chính các lĩnh vc khác nhau đưc thành lp bi
Ban qun nhm: Tiến hành kinh doanh ca đơn v trong trt t hiu qu; Đảm bo tuân th
tuyt đối đưng li kinh doanh ca Ban qun tr; Gi an toàn tài sn; Đảm bo tính toàn din
chính xác ca s liu hch toán, nhng thành phn riêng l ca h thng KSNB đưc coi hot
động kim tra hoc hot động kim tra ni b.
Các yếu t cu thành h thng kim soát ni b theo COSO 2013:
Vi đề tài nghiên cu v h thng KSNB ti Công ty C phn c phm Bến Tre tác gi s dng
khuôn mu h thng KSNB theo báo cáo COSO 2013 làm nn tng cho nghiên cu. H thng KSNB
đưc cu thành t 5 thành phn bn là: Môi trường kim soát; Đánh giá ri ro; Hot động kim
soát; Thông tin truyn thông; Giám sát.
Môi trường kim soát: Môi trường kim soát phn ánh sc thái chung ca mt t chc, chi phi
ý thc ca các thành viên trong t chc v ri ro đóng vai trò nn tng cho các yếu t khác ca
h thng KSNB. Các yếu t ca môi trường kim soát là: S chính trc giá tr đạo đức; năng lc
nhân viên; triết qun phong cách điu hành ca lãnh đạo; cu t chc nhân s.
Đánh giá ri ro: Mi đơn v luôn phi đối phó vi hàng lot ri ro t bên trong ln n ngi. Điu
kin tiên quyết để đánh giá ri ro thiết lp mc tiêu. Mc tiêu phi đưc thiết lp các mc độ
khác nhau phi nht quán. Đánh giá ri ro quá trình nhn dng phân tích ri ro nh ng
đến vic đạt mc tiêu, t đó th qun tr đưc ri ro. Do điu kin kinh tế, đặc đim hot động
kinh doanh, nhng quy định luôn thay đổi, nên chế nhn dng đối phó ri ro phi liên kết vi
s thay đổi này. Nhà qun phi da trên mc tiêu đã đưc xác định ca đơn v, nhn dng
phân tích ri ro nhm gii hn đưc mc độ ri ro th chp nhn đưc.
Hot động kim soát: Các hot động kim soát các bin pháp, quy trình, th tc đảm bo
thc hin ch th ca bannh đạo trong gim thiu ri ro to điu kin cho t chc đạt đưc mc
tiêu đặt ra đưc thc hin nghiêm túc trong toàn t chc. Hot động kim soát hiu qu cn
phi phù hp vi kế hoch, tiết kim chi phí, hp lý, d hiu liên quan trc tiếp đến mc tiêu
kim soát.
Thông tin truyn thông: Thông tin trong mt t chc đưc tng hp nhm phc v cho quá
trình ra quyết định, điu khin các hot động ca đơn v. không phi thông tin nào cũng cn
thiết phi ph thuc các yếu t sau:
+ Tính kp thi: Thông tin đưc cung cp đúng thi đim, đúng mc đích cn thiết ca nhà qun
tr.
+ Tính chính xác: Thông tin phi phn ánh đúng ni dung cn thu thp.
+ Tính đầy đủ h thng: Thông tin phi phn ánh đầy đủ mi khía cnh ca tình hung giúp
ngưi x thông tin th đánh giá mt cách toàn din.
1272
+ Tính bo mt: Thông tin phi đưc cung cp đến đúng ngưi phù hp vi quyn hn
trách nhim ca ngưi đưc nhn thông tin.
Giám sát: Giám sát khâu cui cùng ngưi qun đánh giá cht ng ca h thng KSNB
qua thi gian. Thông qua vic giám sát định k giám sát tng xuyên nhà qun phát
hin ra nhng khiếm khuyết ca h thng KSNB để th điu chnh khi cn thiết.
Giám sát thường xuyên đưc thc hin đồng thi trong các hot động hàng ca DN như tiếp
nhn ý kiến đóng góp ca khách hàng, nhà cung cp, báo cáo hot động,...
Giám sát định k thc hin thông qua chương trình đánh giá ni b định k, các cuc kim toán
định k do kim toán viên ni b, ban kim soát, hoc các kim toán viên độc lp.
3 PHM VI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phm vi nghiên cu: Bao gm toàn b công ty c phn c phm Bến Tre.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu đưc thc hin theo phương pháp định tính kết hp vi
phương pháp định ng. Đối vi phương pháp định tính, tác gi tng kết các thuyết liên quan,
xây dng dàn bài tho lun tiến hành các cuc tho lun tay đôi, phân tích d liu định tính, t
đó đưa ra gi thuyết nghiên cu. Nhng gi thuyết đưc xây dng trong phn này s đưc kim
định bng nghiên cu thc nghim trong tương lai. V mt phương pháp định ng, da vào các
thuyết nhng nghiên cu trước đây để đưa ra các gi thuyết nghiên cu, xây dng hình
nghiên cu. T đó xây dng thang đo, bng câu hi, thu thp d liu. D liu thu thp đưc s
đưc x lý, phân tích bi phn mm thng SPSS.
4 KT QU NGHIÊN CU KIN NGH
Tác gi đề xut hình nghiên cu các nhân t nh ng đến h thng kim soát ni b ti
Công ty C phn c phm Bến Tre gm các nhân t: Môi trường kim soát, hot động đánh giá
ri ro, hot động kim soát, thông tin truyn thông, hot động giám sát đặc đim công ty
c.
T kết qu các gi thuyết nghiên cu cho thy, các nhân t đều tác động tích cc (tác động
dương +) đến h thng KSNB ca Công ty C phn c phm Bến Tre. Trong đó, nhân t nh
ng ln nht đánh giá ri ro (β = 0.207). Tiếp theo nhân t hot động kim soát (β = 0.159),
nhân t đặc đim công ty c (β = 0.157), nhân t thông tin truyn thông (β = 0.118), nhân t
giám sát (β = 0.117) , nhân t môi trường kim soát mc tác động thp nht (β = 0.085). T đó,
th ni bt lên đưc nhng vn đề chính như sau:
Th nht, v đánh giá ri ro:
Công ty cn xây dng quy trình đánh giá đối phó ri ro cho
tng b phn cho phm vi toàn công ty. Quy trình th bao gm các c sau: Phân ch mc
tiêu; nhn din các yếu t nh ng ti mc tiêu ca đơn v, liên tc cp nht tình hình kinh tế,
chính tr hi cũng như trong công ty; Phân tích ri ro: xem xét các kh năng xy ra mc độ
nh ng ca ri ro; La chn các bin pháp đối phó ri ro: cân nhc gia li ích chi phí, tính
kh thi ca các bin pháp; Xây dng các bin pháp khc phc đối vi các ri ro đã xy ra; Giám
1273
sát kim soát ri ro: giám sát các ri ro đã phát hin, nhn biết ri ro mi, qua đó đánh giá hiu
qu đối phó ri ro, rút ra kinh nghim cho công ty.
Th hai, đối vi hot động kim soát:
Công ty cn s dng nhân viên đủ năng lc thc hin
hot động kim soát vi s tp trung cao độ siêng năng. Năng lc cn thiết để thc hin hot
động kim soát s ph thuc vào các yếu t như s phc tp ca hot động kim soát khi
ng giao dch. hot động kim soát s không hu ích nếu thc hin không s tp trung
cao độ, siêng năng. Ban giám đốc phi đánh giá li các chính sách, th tc các hot động kim
soát liên quan định k để kim tra chúng tiếp tc phù hp hiu qu. Nhng thay đổi trong
nhân s, quy trình công ngh th làm gim hiu qu ca hot động kim soát hoc mt s
hot động kim soát tr nên tha. Bt c khi nào nhng thay đổi xy ra, qun cn đánh
giá li s liên quan ca các kim soát hin điu chnh chúng khi cn thiết.
Th ba, đối vi đặc đim công ty c:
Công ty nên tiếp tc ci tiến, đa dng hóa sn phm
nâng cao cht ng sn phm. Mnh dn đầu máy c, dây chuyn cho vic bào chế viên
si, men, gel... cũng như các sn phm dng cao cp điu tr tiu đưng, tim mch... Mt thương
hiu mnh luôn gn lin vi cht ng tt ca sn phm. Công ty nên gn các gii thưởng v môi
trường Công ty đt đưc lên các sn phm để to s yên tâm cho ngưi tiêu dùng v sn phm
sch không gây ô nhim môi trường cũng s nhm phân bit vi các sn phm vi các
đơn v khác trong ngành.
Th tư, đối vi thông tin truyn thông:
Theo đề xut ca tác gi, Công ty cn xây dng h
thng thông tin qun tr như sau: xây dng chương trình giao, nhn x thông tin gia lãnh
đạo, các phòng ban, nhân viên qua h thng mng ni b ca Công ty. Điu này cho phép các
đơn v truyn đạt thông tin ln nhau qua h thng mng internet, phn hi vic x thông tin gia
các b phn, nhân trong Công ty. Lãnh đạo Công ty th nhn thông tin, ch đạo gii quyết
công vic, theo dõi kết qu x thông tin ca các b phn, phòng ban, nhân trong đơn v mi
lúc mi nơi, k c đang đi công tác. Bên cnh đó, Ban Giám đốc cũng như Trưởng/Phó phòng cn
thường xuyên m các cuc hp, các bui trao đổi ít nht 1 bui/tun để ph biến các văn bn,
ng dn, thông báo mi liên quan đến hot động ca ngành c công ty; gii đáp các ng
mc cũng như chn chnh các hn chế để t đó nâng cao chuyên môn kiến thc đưc cp nht.
Th năm, đi vi giám sát:
Ban giám đốc nên kết hp c giám sát liên tc định k để đánh
giá liu các thành phn ca kim soát ni b đang hot động hiu qu hay không. Trong đó,
ban giám đốc th giám sát định k bng các bin pháp tương t như kim soát liên tc nhưng
không đi sâu vào các hot động thường xuyên ca đơn v. Trong quá trình giám sát, công ty cn
xem xét mc độ thay đổi trong vic kinh doanh ca đơn v.
Khi tiến hành các hot động giám sát, công ty th phát hin ra nhng vn đề thiếu sót ca h
thng kim soát ni b thì cn phi đưc x kp thi. Ngoài ra, công ty th xác định các hi
để nâng cao hiu qu ca kim soát ni b, hoc các b phn nếu nhng thay đổi so vi
hin ti thì h thng kiếm soát ni b th giúp cho công ty th đạt các mc tiêu ln hơn. Khi
đã xác định đưc các thiếu sót ca h thng kim soát ni b, nhng thiếu sót đó cn phi đưc
truyn đạt cho các bên liên quan để hành động khc phc kp thi. Bên cnh đó, ban giám đốc
1274
cn h tr giám sát vic khc phc các thiếu sót cho đến khi nhng thiếu sót đưc khc phc
hoàn toàn.
Th sáu, đối vi môi trường kim soát:
Công ty cn c gng duy trì phát huy tính chính trc
các giá tr đạo đức thông qua vic ban hành thc thi nghiêm túc các chính sách, ni quy, quy
định ca công ty trong tương lai để to nên mt nn văn hoá lành mnh, chuyên nghip mang bn
sc ca công ty... Bên cnh đó, cn tìm kiếm ngun nhân lc đủ phm cht, đạo đức tác phong để
quy hoch vào các v trí quan trng công ty. Để làm đưc điu này, công ty cn m rng ngun tìm
kiếm ng viên thông qua vic liên kết vi các Trường Đại hc, các website, các kênh tuyn dng
chính thống,… Ban lãnh đo công ty cn thường xuyên tiếp xúc trao đổi trc tiếp vi nhân viên, tiếp
nhn ý kiến trc tiếp t nhân viên để nhn xét đúng đn gii pháp x phù hp. Bên cnh
đó, để nâng cao tính hu hiu ca h thng KSNB, các nhà qun cn nâng cao năng lc qun tr
bng cách tham gia các khóa đào to v k năng qun KSNB.
5 KT LUN
H thng kim soát ni b vai trò hết sc quan trng trong doanh nghip nói chung vi Công
ty C phn c phm Bến Tre cũng không ngoi l, kim soát ni b mt gii pháp giúp đơn
v này phát hin ngăn chn nhng đim yếu trong qun lý, giúp đơn v gim thiu ri ro, sai sót,
đảm bo vic tuân th các chính sách quy định, t đó nâng cao hiu qu hot động. Trên s
đó, đề tài ch ra ưu đim cũng như nhng khuyết đim tn ti trong công tác này ti đơn v, đồng
thi đưa ra nhng kiến ngh bn để hoàn thin h thng kim sóat ni b ti Công ty C phn
c phm Bến Tre trong thi gian ti.
TÀI LIU THAM KHO
[1] B Tài Chính, Thông s 08/2013/BTC ngày 10 tháng 1 năm 2013 “V vic ng dn thc
hin kế toán Nhà c áp dng cho H thng thông tin qun Ngân sách Kho bc
(TABMIS).
[2] Phm Th Hoàng, 2013. Hoàn thin kim soát ni b ti Trường Cao đẳng Công ngh thông
tin. Lun văn Thc sĩ. Đại hc Kinh tế TP.HCM.
[3] Hoàng Th Thanh Thy, 2011. Hoàn thin h thng kim soát ni b ti Tng công ty Tài chính
C phn Du khí Vit Nam. Lun văn Thc sĩ. Đại hc Đà Nng, tháng 5 năm 2011.