K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
229
NÂNG CAO VAI TRÒ QUN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VI CÁC DOANH NGHIP BÁN
L TI VIT NAM
IMPROVING THE ROLES OF STATE MANAGEMENT FOR RETAIL BUSINESSES IN
VIETNAM
Nguyn Minh Đạt
Trường Đại hc Lut TPHCM
Email: nmdat@hcmulaw.edu.vn
Tóm tt
Trong bi cnh cách mng công nghip 4.0 cũng như hi nhp kinh tế quc tế sâu rng thông qua các
hip định song phương, đa phương to điu kin cho các doanh nghip hot động, cnh tranh mnh m, đặc
bit trong ngành bán l. Điu này cho thy được Nhà nước cũng cn phi thay đổi trong công tác qun lý và
điu tiết th trường nhm to “sân chơi" cho doanh nghip trong và ngoài nước. Bài viết đưa ra mt s thc
trng ca th trường bán l cũng như công tác qun lí nhà nước đối vi các doanh nghip bán l ti Vit Nam,
ngoài ra, nghiên cu mt s kinh nghim trong vic qun lí nhà nước ca nước ngoài, t đó rút ra các kiến ngh
cũng như gii pháp nhm hoàn thin công tác qun lí nhà nước đối vi các doanh nghip bán l trong thi kì
cách mng công nghip 4.0
T khóa: bán l, cách mng công nghip 4.0, doanh nghip bán l, qun lí nhà nước.
Abstract
During the industrialization 4.0 and the international integrating in economic through bilateral and
multilateral agreement have created the opportunities for businesses’ activities, competing especially in retail
market. This shown that the state management needs to change rapidly in controlling and managing the market
in order to create fairness for both domestic and international company when joining the market. The paper
discusses the current status of retail market together with the state management in the retail sector for Vietnam
businesses. Thus, analyze and research the experience from other country relating to retail market and conclude
with solution to improve the management activities of the authorities toward retail market organization.
Keyword: retail, industrialization 4.0, retail market, state management
1. Đặt vn đề
Trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế hin nay cũng như cách mng công nghip 4.0 thì th
trường bán l càng tr nên quan trng vi bt c mt quc gia nào nói chung và Vit Nam nói riêng.
Vi s phát trin ca công ngh to ra nhiu kh năng tiếp cn hàng hóa nhm đáp ng nhu cu tiêu
th ca người tiêu dùng và h thng bán l bán buôn đang áp dng công ngh, quy trình mi nhm
đảm bo hàng hóa được lưu thông mt cách liên tc. Bên cnh đó, Vit Nam đưc đánh giá là quc gia
có tc độ tăng trưởng n định và nhiu cơ hi phát trin, do đó, vic doanh nghip FDI đầu tư t vào
th trường Vit Nam đặt ra nhiu vn đề liên quan đến qun lí nhà nước nhm đảm bo được (1) kh
năng cnh tranh ca doanh nghip trong nước được đảm bo, gim thiu vic mt th phn, (2) nâng
cao hiu qu trong qun lí nhà nước đối vi th trường này.
2. Cơ s lý lun v qun lý nhà nước đối vi các doanh nghip bn l và kinh nghim t nước
ngoài v qun lý nhà nước trong lĩnh vc bán l
2.1. Cơ s lý lun v qun lý nhà nước
Mai Văn Bu, Đỗ hoàng Toàn (2008) định nghĩa qun lý là s tác động liên tc, có định
hướng, có t chc ca các ch th qun lý (người qun lý, t chc qun lý) lên khách th (đối tượng
qun lý) trên các khía cnh kinh tế, chính tr, văn hóa xã hi… thông qua h thng pháp lut, chính
sách, nguyên tc và bng các bin pháp c th nhm to môi trường và điu kin cho s phát trin ca
đối tượng qun lý. Vũ Huy T (2010) tiếp cn qun lý nhà nước v kinh tế cho thy “chc năng qun
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
230
lý nhà nước v kinh tế thông qua các th chế và các t chc ca nn hành chính nhà nước để ch đạo và
qun lý các hot động kinh tế. Do nhà nước tiến hành trên mi lĩnh vc khác nhau ca nn kinh tế
quc dân và bao gm mi thành phn kinh tế”. Do đó, có th thy rng, trong qun lý nhà nước đối vi
các doanh nghip bán l thì ch th tác động là cơ quan Nhà nước, thc hin mt s nhim v, chc
năng liên quan như ban hành Lut và chính sách cũng như chc năng kim tra, giám sát vi các đối
tượng qun lý là các doanh nghip khi tham gia th trường bán l này.
Nguyn Thế Quyn (2009) đã ch ra được mt s bt hp lý trong vn đề qun lý nhà nước đối
vi các doanh nghip trong đó đề xut mt s gii pháp v vn đề pháp lý, cũng như vn đề nhân s
ca khi nhà nước; Lâm Huy Tích (2003) đã phân tích nhn mnh nhng bt cp ca Lut doanh
nghip và yếu kém trong công tác giám sát thi hành lut và hu qu ca nhng vn đề này, Trn Th
Thoa (2016) nghiên cu vn đề qun lý nhà nước nêu ra nhng khía cnh chuyn đổi chc năng qun
lý ca nhà nước và nhng khó khăn vướng mc trong quá trình thc hin Lut Doanh nghip. Trang
Th Tuyết (2006) đã nhn mnh đến thc trng qun lý nhà nước nht là vn đề tham nhng cũng như
li chc danh nhm tác động đến th trưng to s mt cân bng cho th trường, ngoài ra, tác gi ch s
cng knh ca b máy nhà nước trong khâu qun lý. Trong nghiên cu ca Phan T Uyên (2011) nêu
lên s phát trin chui ca hàng bán l còn mang tính t phát, thiếu s n định, thiếu quy hoch c th
và chưa bn vng cũng như vn đề liên quan đến vic qun lý nhà nước trong quá trình ban hành văn
bn pháp lut và gii pháp.
T u chung các nghiên cu ch ra được vic qun lý nhà nước là quan trng và ch ra nhng vn
đề có liên quan ca qun lý nhà nước này. Bên cnh nhng thành tu mà Nhà nước đạt được thì vn
còn nhng vn đề có liên quan đến mt s ni dung ca qun lý nhà nước cn phi chú trng và thay
đổi, trong đó cũng đánh giá cao v vic cn phi có s qun lý Nhà nước trong vic xây dng và hoàn
thin môi trường pháp lý, điu chnh hot động ca chui h thng bán l.
2.2. Kinh nghim v qun lý nhà nước trong lĩnh vc bán l ca mt s nước
2.2.1. Kinh nghim Trung Quc
Có th thy rng, Trung Quc là mt trong nhng quc gia có tc độ tăng trưởng nhanh chóng
đã tr thành nước có GDP đứng th hai toàn cu. Vic kinh tế th trường phát trin, không ch thu
hút các ngun lc ca thế gii phc v chn nhu cu ca quc gia mà mt hàng ca thương nhân
Trung Quc ngày càng đa dng, phong phú, và có sc cnh tranh cao.
Sau cuc cách mng thương nghip cũng như vic m ca th trường, Trung Quc cũng đã vp
phi nhiu hn chế và tht bi ti th trường bán l này dn đến vic chính ph Trung Quc đã đưa ra
nhng h tr thông qua nhiu chính sách khác nhau cũng như siết cht vn đề các doanh nghip nước
ngoài thâm nhp vào th trường Trung Quc. Vic hn chế đối vi loi sn phm được phép kinh
doanh, th tc đăng ký hot động kinh doanh bán l đối vi doanh nghip nước ngoài phc tp hơn so
vi doanh nghip bán l ni địa khi vic xin giy phép phi thông qua B Thương Mi (MOFCOM),
đăng ký kinh doanh Cc Công Thương (SAIC) (tham kho bng 1).
Bng 1: Hn chế th trường đối vi doanh nghip bán l nước ngoài
Nhóm hàng Điu kin kinh doanh Văn bn quy định
Phương tin nghe nhìn Phn s hu nước ngoài trong công ty liên
doanh không vượt quá 49%
Các bin pháp hành chính đối vi
vic phân phi sn phm nghe nhìn
Trung Quc – nước ngoài (2004)
T 2009, các doanh nghip 100% vn nưc
ngoài t HongKong và Ma Cao được phép
kinh doanh phương tin nghe nhìn trên th
trường ni địa Trung Quc.
Quy định b sung năm 2009.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
231
Sách báo, ô tô, dược
phm, phân bón, thuc
tr sâu, xăng, ngũ cc,
bông, du thc vt,
thuc lá
Phn s hu nước ngoài trong công ty liên
doanh không vượt quá 49% nếu kinh doanh
bán l vi chui 30 ca hàng tr lên, bán
hàng hóa t nhiu nhà cung cp.
Các bin pháp hành chính đối vi
đầu tư nước ngoài trong lĩnh vc
thương nghip (2004)
Du m thô Phn s hu nước ngoài trong công ty liên
doanh không vượt quá 49% nếu kinh doanh
bán l vi chui 30 ca hàng tr lên, bán
hàng hóa t nhiu nhà cung cp.
Các bin pháp hành chính đối vi
th trường du m thô (2007). Bng
hướng dn đầu tư nước ngoài trong
công nghip (2007)
Xăng, du lc Gii hn phn s hu nước ngoài trong
công ty liên doanh không vượt quá 50%
nếu kinh doanh bán l vi chui 30 ca
hàng tr lên, bán hàng hóa t nhiu nhà
cung cp.
Các bin pháp hành chính đối vi
th trường sn phm lc du (2007).
Thuc Không cho phép doanh nghip nước ngoài
kinh doanh
Các bin pháp hành chính đối vi
đầu tư nước ngoài trong lĩnh vc
thương mi (2004).
Ngun: tác gi t tng hp
2.2.2. Kinh nghim Thái Lan
Thái Lan là mt trong nhng nước trong khu vc Đông Nam Á có tc độ phát trin nhanh, nht
là trong khu vc bán l. Có th thy rng, Thái Lan cũng không ngoi l khi chu sc ép ca các nhà
đầu tư có vn nước ngoài, tuy vy, sau mt thi gian, Thái Lan đã có mt h thng các siêu th, trung
tâm thương mi thuc các tp đoàn bán l ln ca Thái Lan. S kết hp và liên doanh ca các doanh
nghip ni địa vi công ty nước ngoài để m rng h thng nhm cnh tranh vi các nhà bán l nước
ngoài trong khu vc.
Trung tâm thương mi là loi hình bán l hin đại ch yếu ca Thái Lan. Các siêu th cũng nm
trong trung tâm thương mi hoc là mt phn ca trung tâm thương mi. Sn phm được bán trong
trung tâm thương mi có giá r hơn so vi ca hàng khác t 20 đến 30% và đây là loi hình có quy mô
ln và có tim năng nht Thái Lan.
V qun lý nhà nước nht là chính sách, Thái Lan đã ban hành d tho Lut bán l và thông
qua, tp trung ch yếu vào khu vc được m bán kinh doanh cũng như kim soát thi gian m ca.
Năm 2003, Quy định khi nhà bán l mong mun xây dng kinh doanh mô hình này vi din tích 1.000
m2 thì phi m cách trung tâm thành ph 15 km, điu này giúp to rào cn khi doanh nghip nước
ngoài mun m chui siêu th liên kết chi phi th trường.
Thêm vào đó, chính ph Thái Lan ban hành quy định v thương mi công bng nhm giúp cho
doanh nghip nh trong nước có được quyn lc th trường tương đương vi các doanh nghip FDI to
ra s công bng nhm tránh vic doanh nghip FDI h giá sn phm để tiến hành độc quyn và gây sc
ép đối vi các nhà cung cp trong nước.
Ngăn chn nhà bán l xây dng cơ s bên trong khu vc trung tâm giúp cho sc ép v cơ s h
tng được gim ti và sc ép t nhà bán l FDI vào th trường cũng gim thiu. Cùng vi đó, Thái Lan
trin khai thành công mô hình ca hiu tp hóa gia đình hướng ti nhóm đối tượng thu nhp thp
nhiu vùng min gp khó khăn v địa hình và cơ s vt cht. Chính ph Thái Lan cũng coi đây là mt
trong nhng kênh phân phi quan trng trong vic cnh tranh v giá c và phù hp vi mc sng ca
người dân địa phương.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
232
3. Bi cnh th trường bán l hin đại ca Vit Nam trong thi kí hi nhp kinh tế quc tế hin
nay
3.1. Quy mô th trường bán l hin đại ca Vit Nam trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế hin
nay
Có th thy rng, t khi gia nhp WTO đến nay, quy mô th trường bán l hin đại Vit Nam
tăng dàn theo tng năm, tính t khi gia nhp WTO đến cui năm 2018, quy mô th trường bán l tăng
2.5 ln t 385 siêu th trên toàn nước lên 1.009 siêu th. Bên cnh đó, trung tâm thương mi cũng tăng
theo s phát trin ca nn kinh tế và tp trung ch yếu vào các khu vc như Đồng Bng Sông Hng,
Đông Nam b tính đến năm 2018
Bng 2: Quy mô th trường bán l Vit Nam, 2008 – 2018
2008 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
1. Siêu th
C nước 385 563 638 659 724 772 832 865 958 1009
Đồng bng sông Hng 107 150 165 171 171 221 268 273 290 298
Trung du và min núi phía
Bc 32 60 63 66 76 89 78 87 91 101
Bc Trung B và Duyên
hi min Trung 90 119 144 140 167 172 190 182 212 236
Tây Nguyên 17 24 24 25 24 23 25 25 29 30
Đông Nam B 110 170 186 195 223 210 212 227 245 250
Đồng bng sông Cu Long 29 40 56 62 63 57 59 71 91 94
2. Trung tâm thương mi
C nước 72 101 116 115 130 139 160 168 188 210
Đồng bng sông Hng 24 33 38 36 33 40 48 51 50 52
Trung du và min núi phía
Bc 4 9 7 10 10 13 16 18 25 28
Bc Trung B và Duyên
hi min Trung 15 18 22 24 35 23 27 26 33 41
Tây Nguyên 1 1 1 1 5 3 3 5 6
Đông Nam B 26 36 44 40 46 52 57 57 58 61
Đồng bng sông Cu Long 3 4 4 4 5 6 9 13 17 22
Ngun: Tng cc thng kê
Có th thy rng, tc độ phát trin ca siêu th và trung tâm thương mi phát trin nhanh và
mnh k t khi Vit Nam gia nhp WTO đến năm 2017 nhưng có xu hướng chng li và phát trin
chm trong nhng năm 2018, điu này có th thy được rng ngoài nhng tính tin li và đim dến ca
các loi hình này thì các doanh nghip bán l đang đầu tư, phát trin trong vn đề ca hàng tin li và
thương mi đin t đang dn tr thành xu hướng mua hàng mi ca người tiêu dùng. Mt đim đáng
chú ý Trung tâm thương mi là s lượng trung tâm thương mi ti khu vc như Đồng Bng Sông
Hng và Đông Nam B có s chuyn biến nh nhưng s lượng tăng mnh ti khu vc Bc Trung B
và Duyên hi min Trung.
Theo s liu ca B Công Thương t l bán l truyn thng và bán l hin đại có s thay đổi rõ
rt khi bán l hin đại dn chiếm lĩnh th phn trong khu vc khi tính đến năm 2017, t l gia bán l
truyn thng và bán l hin đại là 68% và 32%, d báo đến năm 2020 thì t l này là 55% và 45%.
Điu này là hoàn toàn hp lý và có cơ s khi công ty nghiên cu th trường Nielsen công b kết qu
trong quý I năm 2018 rng kênh bán l truyn thng đang gp khó khăn cnh tranh vi kênh hin đại.
Ch s nim tin các nhà bán l truyn thng Vit Nam trong quý còn 68 đim, gim 1 đim so vi cùng
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
233
k năm trước. Bên cnh đó, theo Nielsen, người tiêu dùng đang có xu hướng thay đổi hình thc mua
hàng ca mình t ch truyn thng sang hình thc như ca hàng tin li, siêu th mini.
Bên cnh đó, vi s phát trin liên tc ca công ngh đặt ra nhiu yêu cu cũng như kênh mua
sm mà người tiêu dùng đang dn tiếp cn đến, trong đó có th k đến thương mi đin t cũng đặt ra
nhiu th thách trong th trường này khi các doanh nghip FDI đã thích nghi vi s chuyn biến ca
thương mi đin t thì doanh nghip Vit Nam vn còn đang lúng túng cũng như manh mún trong quá
trình chuyn đổi. Điu này th hin qua vic các doanh nghip vn đầu tư nước ngoài đang có v thế
nht định trong th phn này khi chiếm s lượng truy cp thông tin v sn phm cao so vi doanh
nghip Vit Nam, ngoài ra, đây cũng là th trường mà các doanh nghip bán l tiếp tc đầu tư phát
trin nhm cnh tranh khi s lượng người truy cp internet nhm tìm kiếm các thông tin trên mng là
86% so vi s dng cách thc truyn thng như hi người thân, bn bè là 36%
3.2. Hàng hóa trên th trường bán l hin đại ca Vit Nam trong bi cnh hi nhp quc tế hin
nay
Nhìn chung, hàng hóa lưu thông trên th trường bán l ti Vit Nam có phn phong phú nhưng
được chia thành 2 nhóm chính: 1. Nhóm các sn phm lương thc, thc phm và tiêu dùng nhanh (Fast
Moving Consumer Goods – FMCG) và 2. Nhóm phi thc phm. Trung bình mi siêu th nước ngoài
Vit Nam kinh doanh 40.000 đến 50.000 mt hàng khác nhau trong khi ti các siêu th trong nước con
s này là 25.000 đến 30.000 mt hàng. S đa dng trong chng loi ca các siêu th ngoi thưng hơn
các siêu th trong nước ngành hàng ln nhãn hàng.
Hàng hóa tham gia vào th trường bán l hin đại ngày nay ch yếu là hàng Vit. Theo s liu B
Công Thương, Hàng Vit Nam chiếm t l cao ti h thng phân phi: 90% ti h thng siêu th, 70%
đến 80% ti ca hàng tin li. Cũng theo mt cuc điu tra được tiến hành bi VCCI năm 2016 đối vi
doanh nghip bán l, ngun cung ln nht trong mng lưới bán l là ngun hàng ni địa và tính trên tng
th, ngun hàng ni địa chiếm 60% ngun hàng ca doanh nghip. Theo B Công Thương, sau cuc
mua bán sát nhp ca các doanh nghip FDI vi doanh nghip Vit Nam cho thy rng hàng hóa ca
Vit Nam đang dn hp dn vi doanh nghip ngoi khi theo ước tính thì mc tiêu th hng năm ca
ngành thc phm và đồ ung luôn chiếm khong 15% GDP và có xu hướng tăng trong thi gian ti.
Hàng hóa được bán trong siêu th cũng như trung tâm thương mi tuy có s xut hin ca hàng
Vit nhưng s lượng chưa đủ để thâm nhp th trường mt cách sâu rng. Các mt hàng bên trong hình
thc kinh doanh này thường b áp nhng chi phí làm tăng giá ca sn phm lên khiến cho vic chênh
lch v giá gia mt hàng ni địa và nước ngoài là không cao. Bên cnh đó, xu hướng s dng đồ
ngoi ca người tiêu dùng Vit Nam cũng khiến cho các mt hàng Vit ti doanh nghip FDI b kém
cnh tranh do giá c không có s chnh lch và ý kiến có liên quan đến cht lượng hàng hóa. Ngoài ra,
các doanh nghip bán l hin đại áp dng nhiu hình thc xúc tiến thương mi nhm tăng sn lượng
tiêu th ti các ca hàng, vic đưa chương trình khuyến mãi dn đến vic các sn phm bán ti doanh
nghip bán l hin đại ngang giá vi doanh nghip bán l truyn thng.
Vn đề v đảm bo cht lượng sn phm được đề cp và quan tâm ca c người tiêu dùng ln
doanh nghip bán l đang hot động trên địa bàn Vit Nam do nhu cu cũng như nhn thc ca người
tiêu dùng ngày càng cao và s phát trin liên tc ca mng Internet làm cho thông tin được cp nhp
mt cách liên tc, đa chiu và tính chính xác tương đối cao. Theo kho sát ca Neilsen thì có đến 80%
s lượng người được kho sát cho thy rng h sn sàng chi tr cho nhng sn phm có cht lượng và
ngun nguyên liu đảm bo thân thin vi môi trường. Tuy nhiên, do s phát trin ca công ngh cũng
như Vit Nam tham gia thành viên ca hip định song phương, đa phương cũng như s phát trin trong
ngành công nghip vn chuyn thì vic nhp khu các mt hàng v tiêu th trên th trường Vit Nam
vn còn nhiu ri ro, khó khăn trong khâu kim tra, kim soát dn đến vic các sn phm bày bán vn
còn hin tượng hàng gi, hàng kém cht lượng hoc vi phm các điu ước quc tế mà Vit Nam là
thành viên cũng như vi phm quyn v lãnh th Vit Nam dn đến tác động v chính tr, văn hóa – xã
hi trong khu vc.