Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
353
NHÂN T NH HƯỞNG TI S HÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG
VÀ MI QUAN H VI LÒNG TRUNG THÀNH ĐỐI VI
DCH V BÁN L CA CÔNG TY TH GII DI ĐỘNG
Vũ Ngc An, Tô Minh Hương
Trường Đại hc Thy li, email: anvn@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Trong nhng năm qua ngành dch v bán
l đin thoi đã và đang có s phát trin vượt
bc ti th trường Vit Nam. C th là, giá tr
nhp khu đin thoi di dng và linh kin vào
Vit Nam năm 2016 đạt hơn 10 t USD, vượt
tri hoàn toàn so vi mc 4.47 t USD năm
2012. Mc dù vy, th trường vn còn nhng
tn ti bt cp bi hin nay vn còn mt
lượng ln đin thoi được thm lu vào Vit
Nam t các th trường phát trin xung quanh
như Singapore hay Nht Bn thông qua
đường xách tay.
Xét trên th trường các nhà phân phi chính
hãng hin nay, Thế gii di động (TGDĐ) -
được thành lp t năm 2004 - đang đẫn du
th trường chiếm hơn 39% th phn. Mc dù
ln sân sang mng kinh doanh đin máy t
năm 2010, bán l đin thoi di động vn luôn
là hot động kinh doanh chính ca hãng vi
hơn 700 ca hàng toàn quc. Mc dù có h
thng bán l rng khp, TGDĐ vn phi liên
tc chu s cnh tranh trc tiếp t các đối th
cnh tranh đặc bit ti các thành ph ln như
Hà Ni hay H Chí Minh. Trước thc trng
trên, tác gi thc hin nghiên cu nhm mc
đích đề xut nhng gii pháp phát trin hơn
na dch vn l ca TGDĐ trong tương lai.
2. CƠ S LÝ THUYT VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
Các lý thuyết v chiến lược marketing hin
đại đang chuyn dn t tp trung vào tăng
trưởng bán sang tăng cường mi quan h vi
khách hàng nhm hướng ti s tha mãn ca
người tiêu dùng và cui cùng là lòng trung
thành ca h. S dĩ có s chuyn tiếp này là
do nh hưởng ca công ngh thông tin khiến
cho khong cách gia c người bán và người
mua gim đi đáng k. Vì thế, vic đem li s
tha mãn cho khách hàng đóng vai trò bước
đệm giúp nhà cung ng dch v làm cho
thương hiu ca mình được biết đến rng rãi
hơn thông qua chính nhng khách hàng thân
thiết. Tuy nhiên, mi quan h gia s hài
lòng và lòng trung thành ca khách hàng
không phi luôn tn ti tuyến tính bi s hài
lòng có th b chi phi rt ln t nhng yếu
t bên ngoài. Do đó, tác gi đưa ra gi thuyết:
H1: S hài lòng ca khách hàng quan h
thun chiu vi lòng trung thành trong dch
v bán l di động.
Mô hình s hài lòng ca Zeithaml et al
(2012), được coi là cơ s trong hàng lot các
nghiên cu v s hài lòng ca khách hàng
trong các lĩnh vc khác nhau, đã khái quát 05
yếu t chính nh hưởng đến s hài lòng. Đó
là cht lượng dch v, giá c, cht lượng sn
phm, các yếu t cá nhân và yếu t tình
hung. Trong đó, cht lượng dch v được
coi là yếu t then cht to nên li thế cnh
tranh cho doanh nghip bi giá và cht lượng
sn phm trong dài hn s b tiêu chun hóa
bi th trường.
Nhm đo lường cht lượng dch v, hin
nay, ba mô hình SERVQUAL (Parasuraman
et al, 1988), SERVPERF (Cronin and Taylore,
1992) và DTR (Dabholkar et al, 1995) là ph
biến nht và vn gi nguyên tính hiu qu khi
được ly làm cơ s kim định cht lượng dch
v trong các lĩnh vc khác nhau. Mô hình
SERVQUAL và SERVPERF đều chia cht
lượng dch v thành 05 khía cnh khác nhau
để đo lường bao gm độ tin cy, tính hu
hình, s đồng cm, s phn hi và s đảm
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
354
bo. Mc dù mô hình DTR đưa ra 05 yếu t
khác so vi hai mô hình còn li tuy nhiên mô
hình này ch yếu kế tha t các khía cnh
trước ca SERVPERF.
Trên cơ s kế tha lý thuyết đi trước, tác
gi đề xut mô hình nghiên cu v s hài
lòng các khách hàng đối vi dch v bán l
đin thoi ca TGDĐ như sơ đồ 1.
Sơ đồ 1: Khung mô hình phân tích
nghiên cu
+ Độ tin cy: Mô t tính chính xác và kp
thi ca dch v chăm sóc khách hàng mà
TGDĐ cung cp ti khách đến xem sn phm
ca mình. Khía cnh này được xem là cho
quan trng trong vic đánh giá dch v bi
Vit Nam là mt quc gia có khong cách
quyn lc ln trong nn văn hóa. Do đó khách
hàng thường gi v thế ln hơn trong vic mua
bán sn phm t đó dn đến k vng cao v
mt dch v tt và kp thi vi gi thuyết:
H2: Cung cp dch v kp thi và chính
xác có quan h thun chiu vi s hài lòng
+ Tính hu hình: được th hin thông qua
không ch các chng loi sn phm ti ca
hàng mà còn qua c không gian kiến trúc v trí
ca ca hàng cũng như các chính sách thanh
toán. Vic cung cp mt s đa dng các la
chn sn phm cũng như các tin ích linh hot
trong vic thanh toán và khu tr giá là mt
đim ct lõi để thu hút các khách hàng phn
ln mc thu nhp trung bình ti Vit Nam.
H3: Tính hu hình ca ca hàng có quan
h thun chiu vi s hài lòng
+ Tương tác vi khách hàng: được xây
dng da trên nn tng khía cnh s đảm bo
và tính cm thông trong thanh đo SERVPERF.
S tương tác vi khách hàng có vai trò hết sc
quan trng trong quá trình mua sn phm, đặc
bit đối vi khách hàng châu Á, bi s ưa
chung vnh cá nhân hóa trong s dng dch
v. Đồng thi, thái độ tư vn ca nhân viên
hết sc quan trng trong quá trình mua sn
phm đin thoi do s quá đa dng v chng
loi và mu mã.
H4: Cung cp dch v vi thái độ quan
tâm và cá nhân hóa đến nhu cu ca khách
hàng quan h thun chiu vi s hài lòng
+ S phn hi: th hin thông qua s sn
sàng và kh năng cung cp thông tin đầy đủ
chính xác đến người tiêu dùng thông qua
nhân viên tư vn cũng như website bán hàng.
Thông thường khách hàng mong ch được
đáp li các câu hi ngay lp tc vi đầy đủ
thông tin do s hu v thế cao hơn trong mi
quan h mua bán, do đó:
H5: Cung cp dch v vi s phn hi
thông tin đầy đủ t nhân viên và website có
quan h thun chiu vi s hài lòng
+ S bo hành: tp trung vào đánh giá dch
v hu mãi và bo hành sn phm ca
TGDĐ. Dch v sau bán là mt phn không
th thiếu trong vic bán sn phm, đặc bit là
hàng đin t. Đồng thi, các nghiên cu cũng
ch ra rng có mi quan h mt thiết gia
dch v hu mãi và s hài lòng ca khách
hàng. Tuy nhiên, hin nay dch v hu mãi
vn ch đính kèm như mt phn bt buc
chưa phát huy được vai trò ca mình, do đó
H6: cung cp dch v bo hành tt có tác
động tích cc đến si lòng.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Bài nghiên cu ch yếu s dng thang đo
thiết kế dng Likert 5 đim để điu tra đối
tượng phng vn để thu thp ý kiến đánh giá.
D liu được thu thp bng phương pháp ly
mu phi xác sut thông qua phân b bng hi
bng phương pháp trc tuyến - GoogleDoc t
tháng 12.2016 đến tháng 2.2017. Mu kho sát
gm 189 đối tượng khách hàng đã tng s
dng dch v ti TGDĐ. Trong đó, có 55% đối
tượng là n gii và độ tui ph biến dao động
t 21 đến 29 tui vi thu nhp bình quân t 5
đến 10 triu đồng/tháng. Qua quá trình làm
sch d liu, có 33 phiếu tr li đã b loi do
không đạt đủ điu kin. Để kim định sâu các
gi thuyết, tác gi tiếp tc tiến hành các phân
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
355
tích gm: Kim định độ tin cy, phân tích
nhân t khám phá EFA và phân tích hi quy.
4. KT QU NGHIÊN CU VÀ ĐÁNH GIÁ
Phân tích thang đo
Bài nghiên cu đánh giá độ tin cy ca
thang đo thông qua phân tích h s Cronbach
Alpha cho mi b ch s đo lường. Kết qu
thu được cho thy c 5 b ch s đều vượt
mc giá tr ti thiu trong lý thuyết cho phép
là 0.6 (ch yếu trên 0.8). Điu này cho thy
rng các d liu thu được đảm bo được s
tin cy cn thiết.
Độ chính xác ca thang đo cũng được
kim tra mt ln na thông qua kim tra nhân
t khám phá EFA nhm đảm bo tt c các
câu hi được sp xếp trong mt biến phù
hp. kết qu phân tích EFA sau 2 ln chy đã
ch ra rng tt c các câu hi đều có độ chính
xác biến tha mãn. C th là ch s KMO đạt
mc 0.86 và các h s ti nhân t đều nm
trong khong 0.648 đến 0.84.
Phân tích tương quan
Để kim tra mi quan h gia các biến độc
lp và biến ph thuc s hài lòng (SAT), kết
qu phân tích đã ch ra h s tương quan
Pearson ca các biến đều nm trong khong
0.498 và 0.608 t đó có th khng định tn
ti mi quan h gia các biến và gi thuyết
H2, H3, H4, H5 và H6 được chp nhn vi
độ tin cy cao. Bên cnh đó, mi quan h
gia biến s hài lòng (SAT) và lòng trung
thành (LOY) cũng được kim định vi h s
tương quan 0.439. Điu này th hin mi
quan h có tn ti thun chiu gia 2 biến tuy
nhiên mi quan h không bn vng.
Phân tích hi quy
Cui cùng, tác gi tiến hành phân tích hi
quy để làm rõ mc độ tác động ca tng nhân
t độc lp vi biến ph thuc SAT. Kết qu
cho thy thng kê F ca mô hình là 32.17 vi
giá tr P_value xp x 0.00 vi độ tin cy
95% th hin mô hình hi quy là phù hp vi
d liu thu thp và các biến có giá tr phân
tích. H s VIF cao nht ca mô hình là 1.83
cho thy mô hình không tn ti hin tượng đa
cng tuyến. H s R
2 = 0.554 cho thy mô
hình l gii được 55.4% thc tế các yếu t
nh hưởng đến s hài lòng ca khách hàng
đối vi dch v bán l ti TGDĐ.
Phương trình hi quy ước lượng là:
SAT = 0.181*REL + 0.233*CI + 0.132*TAN
+ 0.223*RES + 0.215*WAR +ei
Theo kết qu trên, tt c các biến độc lp
đều có quan h thun chiu vi biến s hài
lòng ca khách hàng. Trong đó, biến thái
tương tác ca nhân viên có tác động ln nht
và biến tính hu hình có tác động nh nht.
Điu này là hoàn toàn phù hp vi các lý
thuyết và thc trng hin nay. Đáng chú ý,
theo s liu dch v bo hành có s tác động
đáng k ti s hài lòng tuy nhiên yếu t này
hin nay li không được chú trng khi cung
cp dch v đến tay khách hàng. Do đó, điu
này có th gây ra nh hưởng tiêu cc đến
toàn b tri nghim dch v nói chung.
5. KT LUN
Trên cơ s kết qu phân tích s liu nghiên
cu, mt s gii pháp được tác gi đưa ra
nhm cài thin cht lượng dch v bán l ti
TGDĐ như sau:
Mt là, tp trung nâng cp, ci thin h
thng dch v hu mãi. Đây là đim ct lõi để
phân bit gia sn phm chính hãng ca
TGDĐ vi sn phm xách tay t các nhà
cung cp nh l. Do đó, đây là li thế cnh
trnh tuyt vi mà TGDĐ cn làm ni bt.
Hai là, nâng cp h thng website và các
nn tng online dành cho khách hàng. Bi s
phn hi cũng là mt trong các yếu t thiết
yếu đối vi khách hàng. Tuy nhiên, hin nay
vn còn tn ti các sai lch cũng như chm
tr trong vic thông tin đến khách hàng tim
năng trong quá trình tìm kiếm sn phm.
Ba là, đẩy mnh và hoàn thin công tác đào
to nhân viên đảm bo có thái độ đúng mc
đáp ng nhu cu ca khách hàng nhm nâng
cao hình nh vi người tiêu dùng, to tin đề
để hình thành nhóm khách hàng trung thành.
6. TÀI LIU THAM KHO
[1] Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992).
Measuring service quality: A reexamination
and extension. Journal of Marketing, 56 (3),
55-68.
[2] Dabholkar, P.A., Thorpe, D.I. and Rentz,
J.O. (1995). A measure of service quality
for retail stores: Scale development and
validation. Journal of the Academy of
Marketing Science, 24 (1), 3-16.