Nghệ thuật diễn xuất sân khấu
lượt xem 154
download
Khái niệm Nghệ thuật diễn xuất, hay nghệ thuật trình diễn, nghệ thuật biểu diễn... được dùng chỉ một nghệ thuật vốn tồn tại bằng phương thức "diễn" trên sàn diễn bởi con người (performance). Trong nghiên cứu văn hóa nghệ thuật, cách tiếp cận performance nghĩa là nghiên cứu một hành động, một sự kiện, một thể loại hay hình thức từ mọi góc độ để thấy đối tượng thực thi ra sao, bằng cách thức nào, trong bối cảnh nào, ai là người thực hiện, ai là người tham gia. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghệ thuật diễn xuất sân khấu
- Ngh thu t di n xu t sân kh u Khái ni m Ngh thu t di n xu t, hay ngh thu t trình di n, ngh thu t bi u di n... ư c dùng ch m t ngh thu t v n t n t i b ng phương th c "di n" trên sàn di n b i con ngư i (performance). Trong nghiên c u văn hóa ngh thu t, cách ti p c n performance nghĩa là nghiên c u m t hành ng, m t s ki n, m t th lo i hay hình th c t m i góc th y i tư ng th c thi ra sao, b ng cách th c nào, trong b i c nh nào, ai là ngư i th c hi n, ai là ngư i tham gia. Ngh thu t di n xu t sân kh u v i nghĩa h p ch ngh thu t di n c a ngư i di n viên trên sân kh u nh m kh c h a nhân v t c a m t v k ch b ng hành ng sân kh u, hàm ch a trong nó không ch hành ng th hi n nhân v t trong v di n, mà c kh năng, cách th c, s ph n ng... thông qua hành ng sân kh u. Sân kh u là ngh thu t mang tính t ng h p cao. Trong m t tác ph m sân kh u h i t giá tr văn h c, di n xu t, h i h a, âm nh c, múa... Nói m t cách hình tư ng, thì sân kh u như m t cái lò luy n nên h p kim, t nh ng nguyên li u khác nhau song liên k t v i nhau b i m t s thu c tính c n. Thu c tính sân kh u là m t t trư ng m nh chi ph i, hút nh ng thành t ngh thu t c n t o nên ngôn ng sân kh u. Vũ o trong m t tác ph m sân kh u là vũ o sân kh u; h i h a, ki n trúc trên sân kh u tr thành ngh thu t c a không gian sân kh u - không ph i không gian thu n túy; ngh thu t bi u di n không còn mang nghĩa chung c a s trình di n, bi u di n, mà s ph i là ngh thu t di n xu t sân kh u c a di n viên trong s th hi n nhân v t; k ch b n văn h c ph i tr thành k ch b n sân kh u. T t c các thành t ngh thu t tham gia, t o nên ngh thu t sân kh u, ã ư c mang m t màu s c khác - không còn là nguyên nó khi t n t i c l p, mà ch u s chi ph i c a m t dòng l c - thu c tính sân kh u.
- Dù k ch nói phương Tây hay k ch hát truy n th ng Vi t Nam, nh ng thành t cơ b n u tiên c a sân kh u là k ch b n (tích), di n xu t (trò) và công chúng. Trong hành trình phát tri n, ngh thu t sân kh u b sung cho mình nh ng thành t m i: k x o i n nh, âm thanh, ánh sáng hi n i, s t o d ng m t “sân kh u hình nh” có kh năng di n t m t cách n tư ng nh ng thay i, nh ng bi u hi n c a xúc c m nhân v t trên sân kh u.v.v... Dù có s gia nh p c a nh ng y u t ngh thu t hi n i nào chăng n a, song nói t i sân kh u, ngư i ta nh n m nh ngh thu t di n xu t c a di n viên. Sân kh u k ch nói phương Tây, v i nh ng thăng tr m trên hai mươi th k , dù b chi ph i b i bi t bao quan ni m, trư ng phái, dù ngôn ng k ch ư c a d ng hóa, thì ngôn ng - ngư i di n viên v n luôn v trí trung tâm và không gì thay th ư c. Th k XX, trong xu th sân kh u không mu n là "cái bóng" c a văn h c, khi ngh thu t o di n “lên ngôi”, thì ngh thu t di n xu t càng kh ng nh v trí “ông hoàng, bà chúa” c a nó. Heghen cho r ng “di n xu t là hòn á th vàng th c s ”(1). Ngh thu t di n xu t bao gi cũng là linh h n, là trung tâm, là thành t chính y u nh t t o nên sân kh u. Thi u k ch b n chi ti t, ngư i di n có th di n cương. Thi u trang trí, ngư i di n viên k ch hát truy n th ng phương ông có th t o ra trang trí, t o nên không gian, th i gian b ng chính ng tác, di n xu t c a mình. Thi u ngh thu t di n viên -b t thành sân kh u. Stanixlawxki g i di n viên là “ông hoàng, bà chúa” c a sân kh u. Ngh thu t di n xu t óng vai trò quy t nh, vai trò “h t nhân” liên k t, t p h p các thành t ngh thu t khác xoay quanh nó, ph tr cho nó. M thu t, h i h a, ca, múa, nh c, văn h c…, t t c các lo i hình ngh thu t, u l y hi n th c cu c s ng làm i tư ng ph n ánh. Ph n ánh hi n th c như th nào, b ng cách nào do phương ti n ngh thu t và th m m t ng lo i hình qui nh. M i ngh thu t u có phương ti n ngôn ng bi u t riêng c a mình. Phương ti n ngh thu t lo i hình luôn là i m t a ngư i ti p nh n, hay nghiên c u ngh
- thu t nh n th c ư c b n ch t v n ang ti p c n. Phương ti n ngh thu t quy t nh c tính lo i hình ngh thu t. V i sân kh u, hành ng là phương ti n ngh thu t. Hành ng là phương ti n ngh thu t c a sân kh u nói chung. Ngh thu t sân kh u t n t i dư i hai d ng: k ch b n văn h c và v di n trên sân kh u. Theo Aristote thì hành ng k ch là i tư ng (n i dung) b t chư c c a k ch v i nghĩa là m t h th ng vi c làm nh m thay i m t tình hu ng này sang m t tình hu ng khác, còn hành ng sân kh u là phương th c b t chư c th hi n n i dung c a hành ng. K ch b n bao hàm m t hành ng k ch; di n viên th hi n nhân v t là nh thông qua hành ng sân kh u; o di n ch o di n viên th c hi n hành ng cho chính xác và hi u qu . Xét v m t n i dung: k ch là ngh thu t hành ng. Xét v m t bi u hi n thì di n xu t là ngh thu t c a hành ng sân kh u. Hành ng v a là i tư ng mô t , v a là phương ti n miêu t . Hành ng toàn v di n ư c hình thành t hàng lo t hành ng nh . Là ngôn ng ngh thu t c a sân kh u, hành ng sân kh u ư c chuy n t i b ng h th ng ng tác di n xu t c a ngư i di n viên như m t h th ng tín hi u trong m t không gian - th i gian sân kh u. Vì v y, ngh thu t di n xu t là thành ph n trung tâm s bi u t c a sân kh u. M t k ch b n tr nên s ng ng, ư c kh c h a vào không gian - th i gian b ng i s ng tâm h n, b ng trái tim nóng v i nh p p i s ng tươi m i c a nh ng con ngư i ch có th d a vào ngh thu t di n xu t c a di n viên trên sân kh u. M t ý tư ng, m t hình tư ng ngh thu t trong c u t c a tác gi và o di n cũng ch có th ư c th hi n và bi u t b ng ngh thu t di n xu t c a ngư i di n viên.
- Ngh thu t di n xu t c a ngư i di n viên sân kh u ư c bi u t b ng hành ng sân kh u trong m t không gian - th i gian sân kh u. "Ngh thu t bi u di n là ngh thu t c a hành ng. Hành ng sân kh u chính là cơ s sáng t o, là phương ti n ngh thu t c a ngư i di n viên"(2). Cu c s ng sân kh u là quá trình hành ng c a các nhân v t, t s kh i u cho n k t thúc. Sân kh u ph n ánh hi n th c cu c s ng thông qua hành ng, b ng di n xu t c a ngư i di n viên. Trên sân kh u, ngư i di n viên ch có th th hi n ư c nhân v t c a mình thông qua hành ng sân kh u. Di n viên trư ng phái Bi u hi n ã t ng ch chú tr ng di n xu t ngo i hình nhân v t, khi h c m th y n i tâm nhân v t ã tìm ư c v b ngoài chân xác bi u hi n. Di n viên trư ng phái Th nghi m thu n túy l i ch coi tr ng "hành ng n i tâm", coi nh hình th . Th c ch t, hành ng v i tư cách là phương ti n ph i là "hành ng h u cơ" (Stanixlawski), là s k t h p gi a n i tâm và hình th - m t s bi u t c h n và xác. Hành ng và ng tác có m i quan h ch t ch v i nhau: hành ng chi ph i, i u hành ng tác, ng tác bi u hi n hành ng. Sân kh u là ngh thu t miêu t hành ng c a con ngư i b ng ng tác. H th ng hành ng sân kh u ư c coi là h th ng ngôn ng ngh thu t di n xu t, bi u hi n ng nghĩa c a sân kh u. H th ng hành ng bao g m hành ng hình th , hành ng ngôn ng và hành ng tâm lý v.v. c a ngư i di n viên sân kh u. Hành ng hình th g m nh ng ng tác t o nên t hình th ngư i di n viên. Hành ng ngôn ng là i tho i, c th ai, l i nói riêng. Hành ng tâm lý ch nh ng tr ng thái có th ng ng l ng v ngôn t c a di n viên, song cũng là lúc di n viên hoàn toàn dùng hành ng bi u t th hi n tr ng thái sóng gió trong n i tâm nhân v t. N u sân kh u là s ph n ánh i s ng b ng hành ng sân kh u qua ngôn ng - ngư i di n viên, thì ngh thu t di n xu t c a di n viên chính là s khám phá,
- nghiên c u, tìm tòi và sáng t o nên nh ng hình th c hành ng, nh ng ng tác c th , t o nên h th ng ngôn ng bi u t, t o nên ng nghĩa cho m t tác ph m sân kh u. Nghiên c u v n ngh thu t di n xu t c a di n viên chính là nghiên c u vùng c tính nh y c m, s ng ng và c trưng c a sân kh u, ti n quan tr ng nh t t o nên cái c áo c a ngh thu t sân kh u. Tu ng và Chèo - hai th lo i sân kh u truy n th ng c a c ng ng dân cư Vi t, ã tr thành tinh túy ngh thu t c a k ch hát Vi t Nam. Do s chi ph i c a c trưng l ch s , xã h i, văn hóa dân t c, nên giá tr ngh thu t Tu ng, Chèo là s bi u hi n y và s ng ng c a m t "n n văn hóa không gian"(3), khác v i n n văn hóa thiên v văn b n như phương Tây. Ngh thu t di n xu t k ch hát Vi t Nam mang nét c trưng chung c a ngh thu t di n xu t sân kh u và mang nét c trưng k ch ch ng riêng c a sân kh u k ch hát truy n th ng dân t c. Ngư i di n viên k ch hát cũng như k ch nói u v a là ch th v a là phương ti n sáng t o ngh thu t. Cùng vai trò phương ti n bi u t, song hình th c bi u t c a ngư i di n viên k ch hát truy n th ng khác hình th c bi u t c a ngư i di n viên k ch nói drame phương Tây. Hành ng là ngôn ng c a sân kh u, song Tu ng, Chèo hành ng không di n ra dư i d ng thư ng nh t g n v i hình thái t nhiên như k ch nói. Hành ng sân kh u trong di n xu t k ch hát truy n th ng di n ra dư i d ng: hát, nói l i, ng tác ư c vũ o hóa và múa, ư c ti t t u hóa. Như th hát, múa, nói l i, ng tác ư c vũ o hóa... chính là s th hi n hành ng. ây, chúng không còn là nh ng ngh thu t t n t i c l p, mà n m trong s chi ph i c a hành ng. N u di n xu t sân kh u là s kh c h a hình
- tư ng ngh thu t thông qua hành ng, thì hát, múa, nói l i, vũ o... là nh ng hình th c c a hành ng, là di n xu t -l i di n c a k ch hát. Hành ng sân kh u trong Tu ng, Chèo truy n th ng ư c th hi n dư i hình th c hát, múa, nói l i, ng tác ư c vũ o hóa, song t ng v ho c t ng l p k ch c th , s m, nh t c a t ng y u t không b ng nhau. Có v , có trích o n n ng v hát, có v n ng v ng tác cách i u, ho c ánh võ, múa.v.v... Tuy nhiên, y u t hát thư ng n i tr i. Hát trong k ch hát ch y u s d ng bài b n ông cha sáng t o và phát tri n t v n dân ca dân t c. Tính a d ng trong s c thái tình c m và hành ng òi h i s a d ng hình th c ngôn ng th hi n. V n bài b n ca hát trong k ch hát khá phong phú, áp ng òi h i ó c a k ch hát. Chèo có hát s , c m giá, bình th o, sa l ch v.v Tu ng có hát khách (khách h n, c tho i, t u mã), hát nam (nam ai, nam xuân).v.v... Bên c nh bài b n, còn có các làn i u. Chèo có làn th m, s p ch t, s p ch , oán, thán, ngâm, Tu ng có b ch xư ng, oán, thán, ngâm.v.v... N u bài b n b qui nh ch t ch v i tính h th ng hoàn ch nh, thì làn i u l i c bi t linh ng cho di n viên "b làn, n n i u", trong s v n d ng lòng b n sáng t o bài ca m i nh m th hi n các tr ng thái hành ng. Khi ã là hình th c c a hành ng, thì hát, múa, nói l i, ng tác vũ o hóa, ph i ph c v cho hành ng k ch tính, dù có trư ng h p chúng ư c dùng x lý không gian, th i gian sân kh u, mang tính hành ng, theo qui lu t n i t i c a sân kh u. Tính sân kh u, tính hành ng là c tính c a sân kh u. V i Tu ng, Chèo c tính y như m t qui lu t chi ph i toàn b các hình th c hát, nói l i, ng tác, múa.v.v... trong di n xu t sân kh u. Là ngôn ng c a di n xu t, n u hành ng sân kh u c a k ch hát truy n th ng ư c th hi n d ng thái hành ng m ch t ư c l và cách i u, thì sân kh u k ch nói d ng thái hành ng ư c th hi n g n v i i s ng. N u so sánh
- ngôn ng di n xu t k ch nói v i k ch hát truy n th ng Vi t Nam thì hình th c hành ng k ch nói g n d ng thái t nhiên, chưa t n ư c l , cách i u và bi u trưng cao như di n xu t k ch hát truy n th ng Tu ng và Chèo. ó cũng chính là nét chung và riêng c a ngôn ng ngh thu t di n xu t k ch hát truy n th ng Vi t Nam và k ch nói.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đạo diễn
6 p | 491 | 169
-
Nghệ thuật cải lương với vấn đề truyền thống
17 p | 347 | 83
-
Mối quan hệ giữa văn học và điện ảnh
24 p | 896 | 80
-
Quá trình hình thành nghệ thuật sân khấu cải lương : Từ ca ra bộ đến hình thành (phần 2 và hết)
19 p | 215 | 64
-
Điện ảnh Ý
12 p | 205 | 48
-
Biên khảo - Luật hát nói
22 p | 247 | 34
-
Từ một vài tác phẩm điện ảnh kinh điển thế giới ngẫm về giọt nước mắt trên màn ảnh
7 p | 151 | 32
-
Gợi ý sắp xếp đội hình trên sân khấu
5 p | 1275 | 20
-
Những chuyện không phải ai cũng biết về giải Oscar
6 p | 110 | 19
-
Nguồn gốc của tên gọi Nghệ thuật thứ bảy
7 p | 138 | 18
-
Giải Oscar
6 p | 135 | 15
-
Vai trò âm nhạc trong sân khấu truyền thống Việt Nam
7 p | 157 | 13
-
Thực trạng và giải pháp bảo tồn, phát triển nghệ thuật sân khấu Dù kê Nam Bộ - Di sản văn hóa phi vật thể của dân tộc và nhân loại
7 p | 93 | 10
-
Tính bản địa - Đặc trưng quan trọng làm nên sự hấp dẫn cho sân khấu dù kê của người khmer Nam Bộ
6 p | 100 | 10
-
Kỹ thuật mới của nghệ thuật sân khấu
6 p | 62 | 9
-
Nghệ thuật sân khấu Dù kê Khmer Nam Bộ - Vấn đề và suy nghĩ
6 p | 91 | 7
-
Mô hình giao tiếp của kịch bản phim truyện điện ảnh
11 p | 17 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn