ả ả

Đề tài th o luận nhóm 7 Đề tài th o luận nhóm 7

NGHÈO ĐÓI NGHÈO ĐÓI

•Các phần chính.

• I. nghèo đói và các nhân tố dẫn đến nghèo đói. • II. Thực trạng nghèo đói và nguyên nhân dẫn đến nghèo

đói

Việt Nam. ả

ể ả

i pháp được áp dụng đ  gi m nghèo đói

• III. Các gi Việt Nam.

I.Nghèo đói và nh ng nguyên nhân d n đ n nghèo đói. ế

Nghèo đói là gì?

• Quan niệm trước đây • Trước đây người ta thường đánh đồng nghèo đói với mức  thu nhập thấp.Coi thu nhập là tiêu chí ch  yếu đ  đánh giá  ủ sự nghèo đói c a con người.

ỉ ả

• Quan niệm này có ưu đi m là thuận lợi trong việc xác định số  người nghèodựa theo chu n nghèo, ngưỡng nghèo. Nhưng  thực tế đã chứng minh việc xác định đói nghèo theo thu nhập  ch  đo được một phần c a cuộc sống. Thu nhập thấp không  ph n ánh hết được các khía cạnh c a đói nghèo, nó không  cho chúng ta biết được mức khốn kh  và cơ cực c a những  người nghèo. Do đó,quan niệm này còn rất nhiều hạn chế.

ể ủ

Hiện nay do sự phát tri n c a nền kinh tế thế giới, quan đi m đói nghèo đã được hi u rộng hơn, sâu hơn và cũng có th  được hi u theo các cách tiếp cận khác

nhau:

khu vực châu Á Thái Bình Dương

­ Hội nghị bàn về gi m nghèo đói  do ESCAP t  chức tháng 9 năm 1993 tại Băng Cốc ­ Thái Lan đã đưa ra khái niệm về định

nghĩa đói nghèo: Nghèo đói bao gồm nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối.

+ Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cư không được hư ng và tho  mãn

ả ủ ể

những nhu cầu cơ b n c a con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận  tuỳ theo trình độ phát tri n kinh tế và phong tục tập quán c a địa phương.

ể •Quan đi m hiện nay

+ Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức ủ trung bình c a cộng đồng.   + Theo khía cạnh kinh tế: Nghèo là do sự thiếu lựa chọn dẫn đến cùng cực và thiếu năng lực tham gia vào đời sống kinh tế xã hội c a quốc gia, ch  yếu là trong

lĩnh vực kinh tế.

+ Theo khía cạnh khác: Nghèo là sự ph n ánh trình độ phát tri n kinh tế xã hội trong từng

giai đoạn lịch s , trong phạm vi một quốc gia, một khu vực, một vùng.

• Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư

, vệ sinh, y tế, giáo dục, đi lại, quyền được

không có những điều kiện về cuộc sống như ăn,  mặc,  tham gia vào các quyết định c a cộng đồng

5 nhân tố c a sự nghèo đói

Các thước đo đói nghèo chung trên  thế giới.

• Thu nhập • Y tế và giáo dục ổ • Nguy cơ dễ bị t n thương • Không có tiếng nói và quyền lực

Thu nhập hay chi tiêu

ể ử • S  dụng thước đo thu nhập hay tiêu dùng bằng tiền đ   xác định và đo lường đói nghèo là một phương pháp đã  được áp dụng từ lâu.

• Cách làm này cũng được nhiều quốc gia áp dụng vì nó có

nhiều ưu đi mể

• Bên cạnh các ưu đi m nêu trên,phương pháp này còn có  một số hạn chế. Đó là, các cách điều tra khác nhau giữa  các thời kỳ, giữa các vùng, khu vực, giữa các quốc gia  làm cho việc so sánh gặp nhiều khó khăn, số liệu thu thập  từ các hộ gia đình thường không đầy đ  và chính xác,  ủ ả không ph n ánh hết tình trạng bất bình đ ng chung c a  đói nghèo.

i

Ch  số HDI ể

ỉ ố

• Ch s phát tri n con ng ườ  (Human  ỉ

ể ủ

Development Index ­ HDI) là ch  số so sánh, định  lượng về mức thu nhập, t  lệ biết chữ, tu i thọ  ủ và một số nhân tố khác c a các quốc gia trên thế  giới. HDI giúp tạo ra một cái nhìn t ng quát về  sự phát tri n c a một quốc gia

Hệ số Gini

dùng đ  bi u thị độ bất bình

• H s Gini ể ể ệ ố ẳ đ ng trong phân phối thu nhập. Nó có giá trị từ  0 đến 1 và bằng t  số giữa phần diện tích nằm  giữa đường công Lorenz và đường bình đ ng ẳ tuyệt đối với phần diện tích nằm dưới đường  bình đ ng tuyệt đối

Y tế và giáo dục

ỉ ủ

• Ưu đi m: Đo lường nghèo đói dựa vào các ch  số về y tế và giáo  ủ dục cho phép ph n ánh đầy đ  các khía cạnh c a người nghèo.  Nó giúp ta có một bức tranh đầy đ  hơn về chất lượng cuộc sống  ủ  những  c a người dân, nó thuận lợi cho việc so sánh nghèo đói  nơi có thu nhập ngang nhau

• Nhược đi m trong thực tế, việc thu thập số liệu về các ch  số này

ể gặp rất nhiều khó khăn.

ủ ẻ

• Ví dụ như các ví dụ về t  lệ t  vong c a tr ả

ỉ ỷ

ử  em ch  yếu được  lấy ra từ các kết qu  điều tra dân số định kỳ, vì vậy các số liệu  vẫn còn sự sai lệch khá lớn. Về tu i thọ bình quân cũng rất khó  xác định chính xác vì nó thường không được đo lường trực tiếp.  Các số liệu về giáo dục cũng thất vọng không kém. T  lệ đến  trường cũng ch  là con số ước tính thay cho số đến trường thực  tế. Hơn nữa, t  lệ t ng số học sinhhọc ti u học có th  tăng nếu  số học sinh lưu ban tăng.

Nguy cơ dễ bị t n thương

• Đo lường nguy cơ dễ bị t n thương chính là đo lường mức độ chống

i ro, các hộ gia đình có kh  năng bù đắp lại các thiệt hại hay

ổ i ro, bị ngược  chọi với các cú sốc c a những hộ gia đình như gặp r ẳ đãi, đánh đập, thiên tai, bị thôi việc, ph i ngh  học... Ch ng hạn, khi  ả gặp r không và mức bù đắp như thế nào? Thông thường, người ta đo  lường và đánh giá nguy cơ dễ bị t n thương qua các góc độ:

ả • ­ Về tài s n vật chất • ­ Về vốn con người • ­ Về đa dạng hoá thu nhập • ­ Mối liên hệ với mạng lưới an sinh • ­ Tham gia mạng lưới an sinh chính thức • ­ Tiếp cận thị trường tín dụng

ể ổ ể

ủ ủ ả

• Ưu đi m: ta sẽ có được một bức tranh t ng th  về nguy  cơ dễ bị t n thương c a những người nghèo, nó cho biết  kh  năng chống chọi c a hộ khi có những biến động trong  cuộc sống.

ể ổ • Nhược đi m: Việc đo lường nguy cơ dễ bị t n thương

ể ả

trên thực tế gặp nhiều khó khăn do nó là một khía niệm động  nên việc đo lường rất phức tạp, tốn nhiều tiền c a và công  sức. Không th  đo lường nó bằng cách quan sát các hộ gia  đình mà ph i có cuộc điều tra, theo dõi trong nhiều năm mới  có th  nắm bắt được những thông tin cơ b n và tính biến  động và nguy cơ dễ bị t n thương màngười nghèo là rất  quan trọng.

Không có tiếng nói và quyền lực

ể • Không có tiếng nói và quyền lực có th  được đo lường bằng

ử ủ

cách s  dụng kết hợp các biện pháp có sụ tham gia c a  người dân, ph ng vấn và điều tra quốc gia về các vấn đề  như mức tự do dân sự, tự do chính trị.

ể • Ưu đi m:Việc đo lường đói nghèo dựa theo tiêu chí này

được người nghèo cho là rất quan trọng

ể ủ ả

• Nhược đi m: việc thực hiện gặp nhiều khó khăn, tốn kém  nhiều tiền c a và công sức, nó ph i được thực hiện bằng  các cuộc điều tra, ph ng vấn, theo dõi trong nhiều năm mới  có th  nắm bắt được những thông tin chính xác về vấn đề  này.

khu vực ASEAN được xác định  ể ẩ

• Theo ngân hàng thế giới (WB), từ những năm 80 cho đến nay chu n ẩ  các  mực đ  xác định gianh giới giữa người giàu với người nghèo  nước đang phát tri n và các nước  bằng mức chi phí lương thực, thực ph m cần thiết đ  duy trì cuộc  sống với mức tiêu dùng nhiệt lượng từ 2100 ­ 2300 calo/ngày/người  hoặc mức thu nhập bình quân tính ra tiền là 370USD/người/năm.

ẩ • *   Ấn Độ: Lấy tiêu chu n là 2250 calo/người/ngày. ẩ • * BănglaĐesh lấy tiêu chu n là 2100 calo/người/ngày. • *   INĐÔNÊXIA: lấy mức tiêu dùng nhiệt lượng là

ẩ ể

2100calo/người/ngày làm mức chu n đ  xác định gianh giới giữa  giàu với nghèo.

• *   Trung Quốc: lấy mức tiêu dùng là 2150calo/người/ngày. ể • * Các nước công nghiệp phát tri n châu âu: 2570 calo/người/ngày.

ả Hậu qu  nghèo đói

• Nhận thức kém • Gi m kha năng tham gia các hoạt động c a cộng

ả đồng

• Dễ gây mất niềm tin và hoài bão trong cuộc sống • Gây suy thoái môi trường

Các thước đo đói nghèo

Việt Nam  Việt Nam đã qua

Các thước đo đói nghèo

ử ổ

ở nhiều lần s a đ i cho phù hợp với trình độ  ủ c a nước ta qua các giai đoạn.

ĐVT: đ/người/tháng

ẩ Chu n về đói nghèo

Nông thôn ĐB Thành thị

Năm 1997 Miền núi, h i ả đ oả 45.000

1998­2000 55.000 70.000 90.000

2001­2005 80.000 100.000 150.000

2006­2010 200.000 260.000

2011­2015 450.000 350.000

Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo • Nhóm nguyên tố thuộc về điều kiện tự nhiên ­

kinh tế ­ xã hội

• Nhóm nhân tố liên quan đến cộng đồng • Nhóm nhân tố liên quan đến mỗi cá nhân và hộ

gia đình

Nhóm nguyên tố thuộc về điều kiện tự  nhiên ­ kinh tế ­ xã hội

• Vị trí địa lý không thuận lợi

những nơi xa xôi h o lánh, địa

ở ả ả hình phức tạp (miền núi, h i đ o vùng sâu), không có đường  giao thông.

• Đất canh tác ít, đất cằn cỗi, ít mầu mỡ, canh tác khó, năng suất

cây trồng vật nuôi đều thấp

• Điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt, thiên tai thường xuyên x y ả ra đặc biệt là bão, lut, hạn hán, cháy rừng,  nh hư ng rất lớn  đến s n xuất và đời sống c a nhân dân.

• Môi trường kinh tế không thuận lợi, cơ s  hạ tầng thấp kém  nhưng không có thị trường, thị trường hoạt động yếu ớt hay  ả thị trường không đầy đ  cũng  nh hư ng đáng k  đến tình  ủ trạng đói nghèo c a các hộ gia đình • Nhân tố liên quan đến chiến tranh.

• Từ những vấn đề trên, ta thấy, những người nghèo muốn

ỏ ả

ở ể

ể ả ẩ

ể ở ể

vượt thoát kh i tình trạng nghèo đói trước hết ph i được  tiếp cận với thị trường, trên cơ s  đó mới có th  tham gia  vào sự vận động c a kinh tế thị trường. Muốn thị trường  phát tri n, bên cạnh việc thúc đ y phát tri n s n xuất,  ở tăng trư ng kinh tế thì việc phát tri n giao thông cơ s  hạ  tầng có ý nghĩa lớn góp phần nối các thị trường trong nước  ẩ lại với nhau, thúc đ y thị trường phát tri n tạo điều kiện  cho việc hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.

Nhóm nhân tố liên quan đến cộng đồng

• An ninh, trật tự: Môi trường an ninh, trật tự có tác động  đáng k  tới các hộ nghèo thực tế cho thấy, tệ nạn xã hội  thường đồng hành với nghèo đói

• Tập quán: Về một mặt nào đó, tập quán, lối sống cũng là một

ở ể ủ

ả tr  lực tới sự phát tri n c a người nghèo. Tập quán du  canh du cư c a một số đồng bào vùng dân tộc (nhất là Tây  Bắc) đã làm cho tình trạng nghèo đói (đói kinh niên, đói gay  ẩ gắt) về lương thực thực ph m x y ra thường xuyên

Nhóm nhân tố liên quan đến mỗi cá nhân và hộ  gia đình

• Quy mô và cơ cấu hộ gia đình • T  lệ người sống phụ thuộc ủ • Giới tính c a người làm ch  gia đình

II.Thực trạng nghèo đói

Việt

Nam và các nhân tố  nh ả hư ng.ở

Thực trạng nghèo đói

Việt

ủ ở

ể ể

Nam • Theo số liệu c a Chương trình Phát tri n Liên Hiệp Quốc  ỉ

Việt Nam, vào năm 2004 ch  số phát tri n con người c a Việt  Nam xếp hạng 112 trên 177 nước, đến năm 2009 ch  số HDI  đạt 0.704 xếp thứ 108 trên 177 nước. ủ

• Thứ bậc về HDI c a Việt Nam so với các nước và vùng lãnh  ổ th  nói chung đã cao lên. Trong khu vực Đông Nam Á, HDI  ủ c a Việt Nam năm 1995 đứng thứ 7/10, năm 2000 thứ 6/10,  năm 2002 xuống đứng thứ 7/10, năm 2003 lên đứng thứ  6/10, năm 2005, 2006, 2007, 2008 đứng thứ 7/11.

Ch  số HDI c a Việt Nam qua các năm

0.8

0.7

0.6

0.5

0.4

HDI

0.3

0.2

0.1

0

1995 2000 2002 2003 2005 2006 2007 2008 2009

ả • Cho đến năm 2009, theo chu n nghèo trên, c

ẩ ả

.

nước Việt Nam hiện có kho ng 2 triệu hộ nghèo,  đạt t  lệ 11% dân số ỷ Ở •  khu vực nông thôn t  lệ đói nghèo gi m chậm  hơn thành thị nhưng tương đối  n định từ  45,5% năm 1998 xuống 35,6% năm 2002 còn  27,5% năm 2004 và còn 18,7% năm 2008 (số liệu  từ t ng cục thống kê)

• Sự phân b  hộ nghèo giữa các vùng, các miền là

ở ở

không đều. Năm 2008 mặc dù t  lệ hộ nghèo trên toàn  quốc gi m xuống so với năm 2004 là 4.7% nhưng sự  chênh lệch về số hộ nghèo giữa các vùng là rất lớn, cụ   vùng Đông Nam Bộ là 3,7%  th  là t  lệ hộ nghèo   vùng Tây Bắc chiếm đến  trong khi số hộ nghèo  ả 35.9% t ng số hộ nghèo trong c  nước.( Số liệu từ bộ  lao động thương binh và xã hội)

• Theo số liệu c a bộ LĐ­TB XH cuối 2008, trên  ỷ ả c  nước còn 1 t nh có t  lệ hộ nghèo trên 50%,  đó là t nh Lai Châu với 53.7%

Các nhân tố  nh hư ng đến đói

ả ở nghèo

ở  Việt Nam

• Nhân tố khách quan  • Nhân tố ch  quan

• Vi

Nhân tố khách quan ệ ạ

c nông nghi p l c h u v a tr i ả

qua m t cu c chi n tranh lâu dài và gian kh

ừ ổ

ấ ạ

c vi c áp d ng chính sách t p th hóa nông

t Nam là m t n ộ ướ ế ộ • Chính sách nhà n ướ ụ

ố ể

c th t b i: sau khi th ng nh t ậ

ng nghi p và chính sách

ươ

• Hình th c s h u: vi c áp d ng ch đ s h u toàn

ế ộ ở ữ

li u

ể ủ

ư ệ

ệ c và t p th c a các t ướ ờ

c khuy n

đ t n ệ ấ ướ nghi p, c i t o công th ệ ả ạ ng ti n giá l ề   ươ ứ ở ữ dân, s h u nhà n ậ ở ữ s n xu t ch y u trong m t th i gian dài đã làm thui ủ ế ộ ấ ả ch t đ ng l c s n xu t. ấ   ả ự ộ ộ nông thôn không đ ư ừ ở ộ

ượ

ế

• Lao đ ng d th a ị

khích ra thành th lao đ ng ộ

• Th t nghi p tăng cao trong m t th i gian dài tr

c

ướ

ệ ổ

ấ ờ

th i kỳ đ i m i ớ

• Ng

ườ

t ch phòng ng a h u hi u, d tái

ủ Nhân tố ch  quan ề ủ ế

ế

ố ệ

ộ ữ

ả ễ

ế

i dân còn ch u nhi u r i ro trong cu c s ng, s n xu t ị mà ch a có các thi ư nghèo  • N n kinh t ề

ưở

ủ ế

ữ ố ỏ

ư ề

ng tuy phát tri n không b n v ng, tăng tr ề tr c ti p, v n ố ế ầ ư ự ồ d u m trong khi ngu n v n ậ ừ ầ ồ c còn th p ấ

ế ụ

ướ ự ủ

ơ

• S chênh l ch l n gi a các vùng mi n, thành th và nông

khá nh ng ch y u là do ngu n v n đ u t ODA, ki u h i, thu nh p t ố trong n đ u t ầ ư Vi t Nam, s nghèo đói và HIV/AIDS ti p t c phá h y Ở ệ t ng k t c u c a tu i th ế ấ ừ ệ ự

i nghèo

ườ

ổ ữ ộ ị ủ

thôn, gi a các dân t c cao. ữ • Môi tr ng s m b h y ho i trong khi đa s ng ạ ớ ườ i s ng nh vào nông nghi p. l ệ ạ ố • Hi u năng qu n lý chính ph th p ủ ấ   ệ

ủ ả

Các nguyên nhân nghèo chung c a c  nước và theo vùng (%)

Thi u ế LĐ

t

R i ủ ro

Thi u ế v nố

Thi u ế đ tấ

B nh ệ tậ

T  ệ n nạ

Đông  iườ ng

Thi u ế kinh  nghi mệ

C  n

63,69

20,82

11,40

31,12

16,94

1,18

1,65

13,60

c ả ướ

55,20

21,38

8,26

33,45

7,79

2,30

1,26

12,08

1.Đông B c ắ

73,6

10,46

5,56

47,37

5,78

0,58

0,52

9,39

2.Tây B cắ

3.Đ ng b ng sông H ng

54,96

8,54

17,50

23,29

36,26

1,46

2,39

7,30

4.B c Trung B

80,95

18,9

14,6

50,65

14,42

0,80

1,92

16,61

5.Duyên h i Nam Trung B

50,84

12,59

10,80

17,57

31,95

0,83

1,34

20,71

6.Tây Nguyên

65,95

26,12

7,76

27,11

9,03

1,22

1,32

13,72

79,92

20,08

8,64

20,60

17,54

0,37

0,39

9,50

7.Đông Nam Bộ

48,44

47,73

5,47

5,88

4,22

0,87

1,80

11,95

8.Đ ng  b ng  sông  C u  ồ Long

III. Các gi

i pháp được áp dụng

nước ta và thành tựu đạt  được.

c đi u ch nh

ả ỉ ng, nh m đáp ằ

ế

i đa 36 tháng , ệ

1 – Chính sách cho vay v nố   :  V th i h n cho vay ề ờ ạ • H n m c cho vay: ạ ứ ­Việc xác định thời hạn chovay căn cứ vào chu  • H n m c cho vay cũng đ ượ ạ ứ ề V th t c cho vay ề ủ ụ : ủ ả kỳ s n xuất kinh doanhvà tr  nợ c a  theo h ng tăng thêm v l ề ượ ướ ả ủ Th  tục cho vay hộ nghèo đơn gi n.  i đa không quá 60 tháng người vay nhưng t ố . ng đ nhu c u v n cho s n xu t kinh ả ầ ố ủ ứ ả ả ­Không ph i thế chấp tài s n.  ­Hộ nghèo được vay v nhi u l n ề ầ  cho đến khi ố doanh c a ng i nghèo. Năm 2005, h n ạ ườ ỉ ả ­Ch  ph i điền vào đơn xin vay theo mẫu đã ẩ ỏ  thoát kh i ngưỡngnghèo theo chu n mực phân loại m c cho vay là 15 tri u đ ng, đ n năm 2007 ồ ệ ứ được ngân hàng in sẵn. ủ  c a Bộ lao động thương binh xã hội. đã nâng lên 30 tri u đ ng, hi n nay là 50 ồ ệ Trong đơn nêu rõ mục đích vay tiền, số tiền xin  ­Thời hạn cho vay trung h n t ạ ố tri u đ ng ồ   ủ vay và cam kết c a hộ vay vốn đối với ngân hàng nay được nghiên cứu áp dụng thời hạn tối đa  60 tháng.

ố ộ

• Thành tựu đạt được • Theo đánh giá có kho ng 75% s h nghèo ả c vay v n, chi m 15,8% s h dân trong ố ộ ố ế

c.

đ ượ c n ả ướ ế ạ ổ ư ợ

ệ • Tính đ n h t tháng 6-2009, t ng d n đã đ t ớ • g n 7 tri u h gia đình là h nghèo và các đ i ố

ụ ưở

ng. ế ị ệ

h tr lãi su t cho ng

ế i 60.211 t đ ng, v i t ỷ ồ ớ ộ ầ ộ ng chính sách khác đ t c th h ượ ượ t 06/05/2009 Th t • Đ c bi ng ra quy t đ nh ủ ướ ặ i ườ ỗ ợ i nghèo v t qua c n kh ng ượ ủ ơ

ườ 2008-2009. ấ • nghèo giúp ng ho ng kinh t ế ả

2 – Chính sách đất đai và các  chương trình khác

• Ban hành luật đất đai 2003 đ  hỗ trợ cho các hộ nghèo  ể về tư liệu s n xuất. Cụ th  là luật này đã quy định tại  điều 78­luật đất đai năm 1993,được phép cho các hộ gia  đình khó khăn neo đơn hoặc thiếu sức lao động được  ử quyền cho thuê lại quyền S  dụng đất nông nghiệp vào  ủ ả   mục đích trồng cây hàng năm,đất nuôi trồng th y s n.

• Chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói gi m ả

nghèo (Chương trình 133) cho giai đoạn 1998­2000  ủ • Tháng 7/1998 Chính ph  đã phê duyệt chương trình  ể 135 (Chương trình phát tri n Kinh Tế Xã Hội các xã  đặc biệt khó khăn) hỗ trợ phát tri n 1715 xã nghèo  đặc biệt khó khăn

ể  miền núi, vùng sâu, vùng xa..

ả • Chương trình hỗ trợ gi m nghèo nhanh và bền vững

đối với 62 huyện nghèo (Nghị quyết số 30a)

Thành tựu đạt được ả

ẩ ổ • Tốc độ tăng t ng s n ph m trong nước (GDP) bình quân

ủ hằng năm trong thời kỳ 2001 ­ 2010 đạt 7,2%, GDP bình quân  đầu người năm 2010 kho ng 1.160 USD.  ả ỷ • T  lệ hộ nghèo c  nước đã gi m nhanh từ 22% (năm 2005)  xuống còn 11,3% (năm 2009) và còn 9,45% (năm 2010), bình  ỷ quân mỗi năm gi m 2% ­ 3% t  lệ nghèo  • Người nghèo đã được tiếp cận tốt hơn các nguồn lực kinh tế  (vốn, đất đai, công nghệ, thị trường...) và các dịch vụ xã hội cơ  ả b n như: giáo dục, y tế, nước sạch, trợ giúp pháp lý... Kết  cấu hạ tầng c a các huyện, xã nghèo được tăng cường. Đời  ả sống c a người nghèo được c i thiện rõ rệt.