HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 39/2023/NQ-HĐND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo
hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí
Minh quản lý và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định s 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-
CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức
chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội
về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông số 21/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế quy định khung
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;
Xét Tờ trình s6101/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của y ban nhân dân Thành phố
về Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của
Quỹ Bảo hiểm y tế trong các sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc Thành phố Hồ
Chí Minh quản mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong một strường hợp; Báo cáo
thẩm tra số 1155/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân Thành phố - Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm
y tế (mà không là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu) trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh quản lý.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ
bảo hiểm y tế tại các sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí
Minh quản lý
1. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: áp dụng bằng mức giá tối thiểu theo hạng bệnh viện
tương ứng quy định tại các phụ lục đính m Thông số 21/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Bộ Y tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi p khám bệnh chữa
bệnh trong một số trường hợp.
(Chi tiết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III đính kèm)
2. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp: áp dụng mức giá theo hạng
bệnh viện quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III đính kèm Nghị quyết này theo nguyên
tắc sau:
a) Các viện có giường bệnh, trung tâm y tế tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung
tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp
hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương; Các sở khám bệnh, chữa bệnh chưa
được phân hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
b) Đối với phòng khám đa khoa khu vực
- Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản
12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
- Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của
bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá
bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán
tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh
toán tiền giường lưu.
c) Đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật: bằng
70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III của Nghị quyết này.
- Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức
giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
d) Đối với Nhà hộ sinh: áp dụng mức giá của bệnh viện viện hạng IV. Mức giá thanh toán tiền
giường bệnh áp dụng bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
a) Tăng cường công tác truyền thông, kịp thời tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này thống
nhất trên địa bàn Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định;
b) Tiếp tục vận động và có giải pháp phù hợp để tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các
Tổ đại biểu đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân Thành phố quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi
thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc
ngành y tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, Kỳ họp thứ mười ba
thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, (BKTNS-Tr).
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
PHỤ LỤC I
GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Đính kèm theo Nghị quyết số 39/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Đơn vị: đồng
STT Cơ sở y tế Mức giá Ghi chú
1 2 3 4
1 Bệnh viện hạng đặc biệt 42.100
2 Bệnh viện hạng I 42.100
3 Bệnh viện hạng II 37.500
4 Bệnh viện hạng III 33.200
5 Bệnh viện hạng IV 30.100
6 Trạm y tế xã 30.100
7
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp
dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến
hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh).
200.000
8
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không
kể xét nghiệm, X-quang) 160.000
9
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức
khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) 160.000
10 Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao
động (không kể xét nghiệm, X-quang) 450.000