K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
161
NGHIÊN CU MÔ HÌNH KINH DOANH CA AMAZON VÀ BÀI HC
KINH NGHIM CHO CÁC DOANH NGHIP BÁN L ĐIN T KHU VC
MIN TRUNG – TÂY NGUYÊN
STUDY OF AMAZON BUSINESS MODEL AND LESSON FOR CENTRAL REGION
– CENTRAL HIGHLANDS E-TAILING ENTERPRISES
NCS. ThS. Lê Th Hoài
Trường Đại hc Thương Mi
Email: hoaile@tmu.edu.vn
Tóm tt
Ngày nay cùng vi s phát trin vượt bc ca công ngh thông tin và internet, thương mi đin t đã
không còn xa lđang ngày càng khng định vai trò quan trng ca nó trong hot động sn xut kinh doanh
ca các doanh nghip nói riêng và nn kinh tế nói chung. Thc tế đã có rt nhiu doanh nghip thành công và
ln mnh nh có thương mi đin t, có th k đến mt s doanh nghip ln đin hình như Amazon, Dell
computer, Alibaba, Apple hay ebay… Vic nghiên cu nhng yếu t thành công ca nhng mô hình kinh doanh
này s có ý nghĩa rt ln cho các doanh nghip Vit Nam khi tham gia vào th trường đin t.
Trong bài viết này, bng vic s dng phương pháp nghiên cu định tính tác gi đã nghiên cu, phân
tích và ch ra nhng ưu thế trong mô hình kinh doanh ca Amazon – là công ty thương mi đin tgiá tr ln
nht hin nay trên thế gii – t đó đề xut nhng bài hc kinh nghim cho các doanh nghip bán l đin t Vit
Nam nói chung và khu vc min Trung - Tây Nguyên nói riêng có th vn dng mt cách linh hot và thành
công, nhm nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh và năng lc cnh tranh trên th trường trong và ngoài nước
trong bi cnh cuc cách mng công nghip 4.0 đang bùng phát mnh m trên phm vi toàn cu như hin nay.
T khóa: Amazon; Cách mng công nghip 4.0; Mô hình kinh doanh; Thương mi đin t; Th trường
đin t.
Abstract
Nowadays, with the rapid development of information technology and the Internet, e-commerce is no
longer unfamiliar and is increasingly asserting its important role in the production and business of enterprises
and economy. In fact, there are many successful and growing businesses thanks to e-commerce, including some
big businesses such as Amazon, Dell computer, Alibaba, Apple, eBay, etc. Studying of the success factors of
these business models will be of great significance for Vietnamese enterprises entering the electronics
marketplace.
In this article, by using qualitative research methods, the author studied, analyzed and points out the
advantages of Amazon's business model (the largest value-added e-commerce company on the world) and then
give some experiences for e-tail Vietnamese enterprises and Central region – Central Highlands that can be
flexibly and successfully applied to improve their production efficiency and competitiveness in domestic and
abroad market in of the industrial revolution 4.0 background on the global scope.
Keywords: Amazon; business model; e-commerce; e-marketplace; industrial revolution 4.0.
1. Đặt vn đề
Thương mi đin t (TMĐT) ngày nay đang dn thay thế phương thc kinh doanh cũ vi nhiu
ưu thế ni bt như thun tin hơn, tiết kim chi phí hơn, tc độ giao dch nhanh hơn, hiu qu hơn,
không b gii hn bi không gian thi gian… Trên thế gii và ti Vit Nam, đã có nhiu doanh nghip
nm bt được xu thế tt yếu này và đạt được nhng thành công nht định. Tuy nhiên cũng có không ít
doanh nghip hin nay vn đang gp nhiu khó khăn trong vic tìm ra mô hình kinh doanh phù hp và
đạt hiu qu, đặc bit là các doanh nghip bán l đin t mi thành lp. Vì vy vic nghiên cu các
nhân t thành công ca các mô hình kinh doanh đin hình trong lĩnh vc này s có ý nghĩa rt ln cho
các doanh nghip trên trong vic tìm ra mô hình kinh doanh đin t phù hp vi năng lc ca doanh
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
162
nghip mình. Thc tế có nhiu mô hình kinh doanh thương mi đin t thành công, tuy nhiên trong
phm vi bài viết này, tác gi chn mô hình kinh doanh ca Amazon (vì đây là công ty thương mi đin
t B2C ln nht thế gii hin nay và tt c các doanh nghip khác đều có th hc hi t mô hình kinh
doanh ca Amazon) để nghiên cu và tìm ra nhng ưu đim trong mô hình kinh doanh này, t đó đề
xut nhng bài hc kinh nghim để các doanh nghip bán l đin t Vit Nam nói chung và khu vc
min Trung – Tây Nguyên nói riêng có th hc hi và ng dng thành công.
2. Tng quan nghiên cu, cơ s lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Tng quan nghiên cu
Mô hình kinh doanh ln đầu tiên được gii thiu trên thế gii vào đầu thế k 20 là mô hình
The bait and hook business model” (Tm dch là mô hình kinh doanh mi và móc câu). Theo thi
gian và s phát trin ca công ngh mô hình kinh doanh ngày càng tr nên phc tp và phong phú hơn,
t mô hình kinh doanh đơn gin trong truyn thng đến t các ca hàng ca MsDonald’s, Toyota vào
nhng năm 1950, hay Intel, Dell computer, Home Depot vào nhng năm 1980 cho đến nhng mô hình
kinh doanh phc tp hơn da trên nn tng internet như Amazon, Alibaba, Ebay… vào nhng năm
cui ca thế k 20. Cùng vi vic ra đời ca các mô hình kinh doanh mi thì vic nghiên cu nhng
mô hình kinh doanh này cũng được các nhà nghiên cu trên thế gii rt lưu tâm, có th k đến mt s
nhà nghiên cu đin hình v lĩnh vc này như McKay và Marshall (2004) đưa ra đề xut v khung
gm sáu nhân t cho mt mô hình kinh doanh toàn din, Chesbrough, Rosenbloom, và Hamel (2000),
Linder và Cantrell, (2000), Weill và Vitale (2001), Gordijn (2002), Afuah và Tucci (2003),
Osterwalder (2004), Fetscherin và Knolmayer (2005) cũng đưa ra các định nghĩa hoc khung các nhân
t cu thành mô hình kinh doanh t các góc độ tiếp cn khác nhau. Ngoài ra khái nim v mô hình
kinh doanh còn được đưa ra trong nhng nghiên cu ca các tác gi như P. Timmers (2007), G.
Schneider (2007), E. Turban (2011).
2.2. Cơ s lý thuyết v mô hình kinh doanh
Lý thuyết v mô hình kinh doanh được nghiên cu c trong thương mi truyn thng và thương
mi đin t. Trong quá trình phát trin lý thuyết v mô hình kinh doanh đã có nhiu tác gi đưa ra các
định nghĩa, quan nim và các nhân t cu thành mô hình kinh doanh.
2.2.1. Khái nim mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh là tp hp các hot động được lên kế hoch (đôi khi được gi là quy trình
nghip v) được thiết kế để mang li li nhun cho doanh nghiêp. Mt mô hình kinh doanh không phi
lúc nào cũng ging như mt chiến lược kinh doanh mc dù trong mt s trường hp, chúng rt khó
phân bit (Magretta, 2002). Mô hình kinh doanh là trung tâm ca kế hoch kinh doanh. Kế hoch kinh
doanh là tài liu mô t mô hình kinh doanh ca công ty. Mt kế hoch kinh doanh luôn tính đến môi
trường cnh tranh. Mô hình kinh doanh thương mi đin t nhm mc đích s dng và tn dng nhng
đặc trưng độc đáo ca Internet và World Wide Web (Timmers, 1998).
Mô hình kinh doanh được hiu là mt kiến trúc đối vi các dòng hàng hóa, dch v và thông tin
bao gm vic mô t các nhân t kinh doanh khác nhau và vai trò ca chúng, mô t các li ích tim
năng đối vi các nhân t kinh doanh khác nhau, và mô t các ngun doanh thu (Timmers, 2007); là
mt chui các quy trình kết hp vi nhau để đạt được mc tiêu ca công ty, đó chính là li nhun (G.
Schneider, 2007); là phương pháp kinh doanh ca mt doanh nghip nhm to ra li nhun cho doanh
nghip đó (E. Turban, 2011).
Không đồng nht vi mô hình kinh doanh trong thương mi truyn thng, các mô hình kinh
doanh trong TMĐT được t chc trên cơ s h tng công ngh thông tin và truyn thông, các phương
tin đin t, website, Internet. Ngoài ra, các mô hình kinh doanh TMĐT cũng s dng (s hu) các
gii pháp, sáng chế, bí quyết kinh doanh… mà thiếu nó thì các doanh nghip khó hot động hiu qu.
Ví d, mô hình kinh doanh ca Amazon.com ngoài s dng h tng mng truyn thông Internet còn
s dng gii pháp “Mua hàng bng gi hàng đin t”, gii pháp này đã được cp bng sáng chế ca
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
163
M (US 5,715,314) cp cho “H thng bán hàng qua mng” (1996); hoc Priceline.com được cp
bng sáng chế “Hãy đặt giá ca bn” (US No. 5,794,207), (1997), và DoubleClick.com được cp bng
sáng chế (US No.5,948,061), (1998) cp cho “mt phương pháp truyn gi, nhm đích, và đo lường
vic qung cáo qua mng”.
2.2.2. Các nhân t cơ bn ca mô hình kinh doanh
Trong mô hình kinh doanh dù là truyn thng hay thương mi đin t, dù đơn gin hay phc
tp đều cn có nhng yếu t cu thành. Hai tác gi McKay, Marshall (2004) và Lee (2006) đề
xut khung sáu nhân t cho mt mô hình kinh doanh toàn din là (Hình 1):
(1) Mô t tp khách hàng trng đim và khách hàng tim năng;
(2) Mô t doanh thu k vng, d tính chi phí, kh năng tài chính và d tính li nhun, kh năng
tn ti ca doanh nghip;
(3) t tt c các sn phm và dch v mà doanh nghip s cung cp;
(4) t quy trình kinh doanh để giao hàng hóa và dch v;
(5) Mô t danh mc các ngun lc cn thiết và nhn dng ngun lc nào sn có, ngun lc nào
t phát trin hoc ngun lc nào cn phi thuê ngoài;
(6) Mô t cu trúc t chc ca chui cung ng bao gmc nhà cung ng và các đối tác kinh
doanh;
Hình 1: Khung sáu nhân t ca mô hình kinh doanh toàn din
Ngun: Makay, Marshall và Lee
Ghosh (1998) đề xut tám yếu t trong mt mô hình kinh doanh được lit kê bng 1, bao
gm: Mc tiêu giá tr, mô hình doanh thu, cơ hi th trường, li thế cnh tranh, môi trường cnh tranh,
chiến lược th trường, phát trin t chc và đội ngũ qun lý.
Bng 1. Tám yếu t ca mt mô hình kinh doanh
Các yếu t Câu hi then cht
Mc tiêu giá tr Ti sao khách hàng nên mua hàng ca doanh nghip?
Mô hình doanh thu Doanh nghip kiếm tim bng cách nào? Các ngun doanh thu ch yếu ca mô
hình kinh doanh là gì?
Cơ hi th trường Th trường doanh nghip định hướng ti là gì? Phm vi ca th trường như thế nào?
hình
kinh
doanh
Tp
khách
hàng
Sn
phm/d
ch v
Quy
trình
kinh
doanh
Ngun
lc
Cu trúc
chui
cung
ng
Doanh
thu
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
164
Li thế cnh tranh Li thế cnh tranh ca doanh nghip là gì?
Môi trường cnh tranh Đối th cnh tranh trên th trường ca doanh nghip là ai?
Chiến lược th trường Doanh nghip d định s qung bá sn phm/dch v ca doanh nghip như thế nào
đến khách hàng mc tiêu?
Phát trin t chc Doanh nghip la chn cu trúc t chc doanh nghip như thế nào?
Đội ngũ qun lý Nhng kinh nghim, k năng và nn tng quan trng cn có ca các nhà qun tr
doanh nghip?
Ngun: Ghosh (1998)
Ngoài ra, mt s tác gi khác như Chesbrough, Rosenbloom, và Hamel (2000), Linder và
Cantrell, (2000), Weill và Vitale (2001), Gordijn (2002), Afuah và Tucci (2003), Osterwalder (2004),
Fetscherin và Knolmayer (2005) cũng đưa ra các định nghĩa hoc khung các nhân t cu thành mô
hình kinh doanh t các góc độ tiếp cn khác nhau. Theo Osterwalder (2004), mt mô hình kinh doanh
liên quan ti bn khía cnh cơ bn ca doanh nghip là: Cơ s h tng (Infrastructure - I); Chào hàng
(Offering - O); Khách hàng (Customers - C) và Tài chính (Finances - F). Còn theo Weill và Vitale
(2001) đã phát trin mt khung cho vic đánh giá tính kh thi ca các d án thương mi đin t gm
tám nhân t, đó là: marketing trc tiếp, trung gian, nhà cung cp ni dung, nhà cung cp dch v đầy
đủ, nhà chia s kết cu h tng, nhà hp nht chui giá tr, các cng đồng o, và nhà cung cp dch v
hp nht.
T nhng quan đim trên tác gi đề xut mô hình các nhân t cơ bn trong mt mô hình kinh
doanh gm sáu yếu t sau:
Hình 2: Khung sáu nhân t cơ bn trong mt mô hình kinh doanh
Ngun: Tác gi
2.2.3. Các loi mô hình kinh doanh trong thương mi đin t
Hai mô hình kinh doanh ch yếu trong TMĐT là mô hình Business - To - Consumers (B2C) và
mô hình Business - to - Business (B2B). Ngoài ra, nhng mô hình kinh doanh TMĐT khác cũng phát
trin nhanh chóng là mô hình Consumer - to – Consumer (C2C), mô hình TMĐT ngang hàng (P2P),
mô hình TMĐT di động.
Dưới đây là bng tng hp mt s mô hình kinh doanh ch yếu ca hai loi hình TMĐT ch
yếu B2C, B2B và mt s mô hình đặc thù:
Mô hình
kinh
doanh
Mc tiêu
giá tr
Mô hình
doanh thu
Sn
phm/dv
Th
trường
Li thế
cnh
tranh
Ngun
lc cn
thiết
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
165
Bng 2. Mt s mô hình kinh doanh ch yếu trong thương mi đin t
Loi hình TMĐT Các mô hình kinh doanh ch yếu Ví d đin hình
B2C
Cng thông tin Google.com, Yahoo.com, iBoat.com
Nhà bán l đin t
Amazon.com
Dell.com
Megabuy.vn
Thegioididong.vn
Nhà cung cp ni dung
Cnn.com
Vtv.vn
Vov.vn
Dantri.com.vn
Vietnamnet.vn
Trung gian giao dch
Expedia.com
Chodientu.com
Vatgia.com
Tiki.vn
Shoope.vn
B2B
Sàn giao dch Alibaba.com
Ebay.com
Nhà phân phi đin t Grainger.com
Nhà cung cp dch v B2B Corio.com
Trung gian thông tin Doubleclick.net
C2C Nhà to th trường
Ebay.com
Facebook.com
Rongbay.vn
P2P Nhà cung cp ni dung
My.mp3.com
Slideshare.com.vn
Mp3.zing.vn
Ngun: Tác gi tng hp
2.3. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu chính được tác gi s dng trong bài viết này là phương pháp nghiên
cu định tính kết hp nghiên cu tình hung, phân tích mô hình và đưa ra mt s tho lun v mô hình
kinh doanh nói chung và mô hình kinh doanh ca Amazon nói riêng.
D liu được tác gi thu thp thông qua các công trình nghiên cu đã được công b v mô hình
kinh doanh và các lĩnh vc có liên quan, các tài liu trên mng internet, website ca Amazon và mt s
website khác.
3. Nhng nhân t thành công trong mô hình kinh doanh ca Amazon
Amazon, Inc là công ty thương mi đin t toàn phn đa quc gia gn như đầu tiên M, được
thành lp vào năm 1994 bi Jeff Bezos. Công ty đã nhanh chóng phát trin để tr thành mt trong
nhng nhà bán l trc tuyến ln nht thế gii. Hin nay Amazon cung cp hàng chc triu sn phm
cho hơn 18 triu khách hàng hơn 200 quc gia trên toàn thế gii. (Theo báo cáo thường niên năm
2017 ca Amazon). Ban đầu Amazon.com là trang web bán l trc tuyến các mt hàng sách, sau đó
m rng thêm các dòng sn phm khác như âm nhc, video, đĩa CD, sách đin t, thip đin t, phn
mm đọc sách, đồ chơi, đồ đin t, đồ làm bếp, máy tính và nhiu sn phm đin t khác. Đến năm
1999, Amazon m thêm dch v mi zShops hot động như mt nhà to th trường cho TMĐT B2C.
3.1. Nhng mô hình kinh doanh cơ bn ca Amazon
3.1.1. Mô hình ca hàng bán l đin t
Mô hình kinh doanh đầu tiên mà Amazon la chn đó là ca hàng bán l đin t. Amazon là