TNU Journal of Science and Technology
229(11): 384 - 391
http://jst.tnu.edu.vn 384 Email: jst@tnu.edu.vn
A STUDY ON THE IMPLEMENTATION OF POVERTY REDUCTION POLICY
FOR ETHNIC MINORITIES IN DONG VAN DISTRICT, HA GIANG PROVINCE
IN THE PERIOD FROM 2018 TO 2022
Vu Van Anh1*, Vi Thi Giang1, Ha Thi Ngoc My1, Vy Thi Huong1, Nguyen Thi Tuyet Nhung2
1TNU - University of Education
2Viet Bac College of Culture and Arts
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
07/6/2024
This study aims to evaluate the current status of implementation of poverty
reduction policies for ethnic minorities in Dong Van district, Ha Giang
province, from there, propose some solutions to improve the effectiveness
of implementing poverty reduction policies. Besides collecting secondary
data from different reporting sources, the research mainly uses analysis,
comparison, investigation and field survey methods. Research results show
that through evaluating four groups of policies (policies on vocational
training and job creation, support policies to create conditions for the poor
to access basic services, credit policies, specific support policies). In the
period of 2018 - 2022, poverty reduction policies had a positive impact on
the ethnic minority community in Dong Van district in many fields such as
raising income, creating jobs, reducing poverty rates, etc. However, the
actual efficiency of poverty reduction policies is still not high. The poverty
reduction policies deployed in the district still exist and are limited due to
lack of synchronization and unsuitability for implementation. This study is
the basis for authorities at all levels to refer to and implement policies,
contributing to improving the effectiveness of ethnic minority poverty
reduction policies in Dong Van district in the coming time.
Revised:
30/9/2024
Published:
30/9/2024
KEYWORDS
Poverty reduction policy
Dong Van district
Ha Giang province
Solution
2018 to 2022
NGHIÊN CU THC THI CHÍNH SÁCH GIM NGHÈO DÂN TC THIU S
TI HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2018 2022
Vũ Vân Anh1*, Vi Th Giang1, Hà Th Ngc M1, Vy Th ng1, Nguyn Th Tuyết Nhung2
1Trường Đại hc Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
2Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thut Vit Bc
TÓM TT
Ngày nhn bài:
07/6/2024
Nghiên cu y nhm đánh giá thc trng vic thc thi các chính ch
gim nghèo dân tc thiu s ti huyn Đồng n, tỉnh Giang; t đó
đề xut mt s giải pháp để nâng cao hiu qu thc thi chính sách gim
nghèo. Bên cnh vic thu thp s liu th cp t c ngun báo cáo
khác nhau, nghiên cu ch yếu s dụng phương pp phân tích, so nh
điu tra, kho sát thc địa. Kết qu nghiên cu cho thy hiu qu tích
cc và tn ti hn chế trong thc thi chính sách thông qua đánh giá bn
nhóm chính ch (chính sách đào tạo ngh gii quyết vic làm, chính
sách h tr tạo điu kiện cho người nghèo tiếp cn vi các dch v cơ bản,
chính sách tín dng, chính sách h tr đặc thù). Giai đoạn 2018 2022,
các chính sách gim ngo đem lại tác động tích cực đến cng đồng n
tc thiu s huyện Đồng Văn trên nhiều lĩnh vực nnâng cao thu nhp,
gii quyết vic m, gim t l nghèo… Tuy nhiên, hiệu qu thc tế ca
các chính sách gim nghèo vẫn chưa cao do chưa đồng b, chưa phù hp
đối tượng trin khai... Nghiên cứu y cơ s đ các cp chính quyn
tham kho, thc thi chính ch p phn ng cao hiu qu chính ch
gim nghèo n tc thiu s huyện Đồng n trong thi gian ti.
Ngày hoàn thin:
30/9/2024
Ngày đăng:
30/9/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10569
* Corresponding author. Email: anhvv@tnue.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 384 - 391
http://jst.tnu.edu.vn 385 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Trong thời gian qua, Đảng Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách gim nghèo cùng vi
ngun lc lớn để h tr đầu phát triển vùng dân tc thiu s (DTTS). vy, các nghiên cu
v nghèo vùng đng bào DTTS đối tượng được khai thác nhiu khía cạnh như: Thc trng
gii pháp gim nghèo, chính sách gim nghèo (CSGN) cho người DTTS, đánh giá tác động
của CSGN đối với đồng bào DTTS, các hình gim nghèo cho cộng đồng DTTS, [1]... Trên
thế gii, c nghiên cứu s lun đề xut các gii pháp giảm nghèo, đa dạng sinh kế h vi
giảm nghèo đã đề xut các gii pháp gim nghèo phù hp, tuy nhiên mi ch tp trung vào khai
thác các khía cnh nghèo góc độ th hưởng ca chính sách [2]. Vit Nam, bên cnh các
nghiên cứu sở lý lun, thời gian qua đã một s nghiên cu làm yếu t ảnh hưởng đến
gim nghèo và chính sách gim nghèo [3], tp trung phân tích h thống chính sách đi vi min
núi, vùng dân tc thiu s giai đoạn 2011 2015 2016-2020 trong đó cụ th đã nêu phân
tích những ưu điểm và thành tựu cũng như những hn chế yếu kém trong vic thc hin các chính
sách này [4]. Đặc bit, góp phn làm hiu qu ca chính sách, mt s nghiên cu gần đây tập
trung đánh giá về chính sách gim nghèo [5] c th thông qua hưởng li của người dân vi các
hình DID hay nh hồi quy OLS đ phân tích v tác động ca chính sách tín dng [6].
Đặc bit, nhiu nghiên cứu đã đi sâu đánh giá phân tích các chính sách gim nghèo ti đời
sng các h DTTS [7], [8]. Tuy nhiên cho ti nay, vẫn chưa nhiều nghiên cu tập trung đánh
giá quá trình thc thi chính sách gim nghèo lên một địa phương cụ thể, đặc bit vi nhng đánh
giá khu vc biên giới như huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Đồng Văn là huyện min núi ca tnh
Hà Giang, t l h nghèo cao hơn nhiều so vi mc bình quân chung ca tnh Hà Giang và c
nước. Thc tế cho thy, vic trin khai chính sách gim nghèo cho DTTS gặp không ít khó khăn,
tr ngại, như: nhận thc của người dân, cán b v công tác gim nghèo còn hn chế; vic phân b
ngun lực đầu tư, phát huy hiệu qu đầu tư… còn bất cập. Do đó, nghiên cứu này thc hin s
sở phân tích hiu qu cũng như hạn chế trong quá trình thc thi chính sách gim nghèo theo
giai đoạn tại Đồng Văn, từ đó đề xut các gii pháp nâng cao hiu qu ca chính sách gim nghèo
đối với đồng bào DTTS nơi đây.
2. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu s dng d liu th cp t ngun các báo cáo s liu v h nghèo, các chính
sách gim nghèo,... tng hp t Phòng Lao động Thương binh hội huyện Đồng Văn
Niên giám thống kê các năm t 2018 đến 2022 ca Cc thng tnh Giang; kết hp s liu
cấp tác gi thu thp t phiếu kho sát với phương pháp điều tra hi hc 70 h DTTS ti 2
Sủng Trái Lũng huyện Đồng Văn. Nội dung đưc kho sát cho ý kiến v thc thi
các chính sách gim nghèo vi mức đánh giá thp, trung bình, tt, rt tt…
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Khái quát chung
3.1.1. Mt s khái nim
Khái niệm về nghèo: “Nghèo một bộ phận dân không được hưởng thỏa mãn những
nhu cầu bản của con người, nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát
triển kinh tế xã hội phong tục tập quán của địa phương” [8].
Chính sách giảm nghèo: “Những quyết định, quy định của Nnước nhằm cụ thể hóa các
chương trình dự án cùng với nguồn lực, vật lực, các thể thức, quy trình hay chế thực hiện
nhằm tác động đến đối tượng cụ thể như người nghèo, hộ nghèo hay nghèo với mục đích cuối
cùng là xóa đói giảm nghèo” [9].
Nếu như chính sách giảm nghèo do Nhà nước ban hành mà hướng tới đối tượng là hộ đồng bào
các DTTS sống ng sâu ng xa nơi mà cuộc sống còn nhiều khó khăn thì được gọi là: “chính
sách giảm nghèo đối với hộ đồng bàon tộc thiểu số” nChương trình 135 một ví dụ.
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 384 - 391
http://jst.tnu.edu.vn 386 Email: jst@tnu.edu.vn
Như vy chính sách gim nghèo s c th hóa ch trương, đường li ca Đảng bng
nhng quyết định, quy định c th ca Nhà nước nhm h tr người nghèo, h nghèo, cng đồng
nghèo vươn lên thoát nghèo.
Phân loi chính sách gim nghèo:
+ Căn cứ vào phm vi ảnh hưởng ca chính sách: Chính sách được chia ra làm hai loi: nhóm
chính sách tác động trc tiếp và nhóm chính sách tác động gián tiếp đến gim nghèo.
+ Căn c vào bn chất đa chiều ca đói nghèo: Chính sách giảm nghèo được chia ra làm: i)
nhóm chính sách nhằm tăng thu nhập cho người nghèo; ii) nhóm chính sách nhằm tăng cường các
kh năng tiếp cn dch v xã hội cơ bản; iii) nhóm chính sách gim thiu rủi ro và nguy cơ bị tn
thương; iv) nhóm chính sách tăng ng tiếng nói cho người nghèo. Mc tiêu ca các nhóm
chính sách này rt c th, liên quan trc tiếp đến mt khía cạnh nào đó của đói nghèo. Tuy
nhiên, trong mi chính sách thì những chính sách tác đng trc tiếp nhng chính sách tác
động gián tiếp đến gim nghèo [8].
+ Căn cứ vào ba tr ct tấn công đói nghèo ca Ngân hàng Thế gii, các chính sách gim
nghèo được phân thành: i) chính sách tạo hội cho người nghèo; ii) chính sách trao quyn; iii)
chính sách an sinh xã hi.
3.1.2. Kết qu gim nghèo ti huyện Đồng Văn giai đon 2018-2022
Huyện Đồng Văn có tổng s 17 xã, 02 th trn và 216 thôn bn vi gn 17 nghìn h và 17 dân
tc cùng sinh sống. Trong đó, hộ nghèo chiếm trên 10 nghìn h (61,12%); h cn nghèo 2.338
h (18,83%). H nghèo cn nghèo tp trung ch yếu các vùng cao, vùng xa, vùng đc
biệt khó khăn, trong đó, t l h nghèo cao nht tại xã Lũng Cú (41,44%) [10].
Giai đon t năm 2018 đến năm 2022, t l h nghèo t l h cn nghèo ca huyện Đồng
Văn đều có nhiu biến động. Qua biểu đồ hình 1 cho thy t l h nghèo ca huyện Đồng Văn đã
giảm đáng k t năm 2018 đến năm 2021, từ mc 57,75% xung còn 41,96% nh thc hin tt
các CSGN mà Chính phủ, địa phương ban hành. Tuy nhiên, đến năm 2022, t l h nghèo tăng
lên 69,76% gây ra ảnh hưởng lớn đối vi tình hình phát trin kinh tế và đời sng xã hi của người
dân đặc bit là các h nghèo, h cn nghèo tại đây.
Hình 1. T l h nghèo, h cn nghèo huyện Đồng Văn giai đoạn 2018 2022 (%)
Nguyên nhân dẫn đến t l h nghèo, h cận nghèo tăng cao xut phát t nhiều phía như thiên
tai, chính sách tác động đến kinh tế, đặc biệt là đại dịch Covid 19 đã gây đình trệ sn xut do giãn
cách và phong ta xã hi làm cho nhiu doanh nghip phi dng sn xut dẫn đến tht nghip đặc
bit những lao động nghèo. T năm 2018 đến năm 2021, t l h cận nghèo xu hướng tăng
lên đạt mc cao nht vào năm 2021 là 28,83%. Đến năm 2022, t l này đã giảm đáng kể xung
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 384 - 391
http://jst.tnu.edu.vn 387 Email: jst@tnu.edu.vn
còn 12,38%. Đó mt tín hiu tích cc cho thy s n lc ca chính quyền địa phương nhân
dân đã áp dụng thành công các CSGN vào phát trin kinh tế - xã hi.
3.2. Đánh giá tình hình thực hin chính sách gim nghèo ti huyện Đồng Văn
Huyện Đồng Văn huyện min núi, vùng cao, nhiều đồng bào DTTS sinh sống nên địa
phương được trin khai nhiu chính sách (CS), cho n klàm ảnh hưởng riêng l ca tng
chương trình, chính sách. T thc tin nghiên cu, nhóm tác gi đã tìm hiu 4 nhóm CSGN: (1)
CS đào to ngh gii quyết vic làm; (2) Nhóm CS h tr tạo điều kiện cho người nghèo tiếp
cn vi các dch v bản (CS h tr đất , nhà ở, nước sch; CS h tr giáo dc; CS h tr
chăm sóc sức khe..); (3) CS tín dng; (4) Nhóm CS hỗ trợ đặc thù.
3.2.1. Nhóm CS đào tạo ngh và gii quyết vic làm
- Tình hình thc hiện: (1) Đào tạo ngh: UBND huyện đã chỉ đạo sát vic trin khai hot
động m lớp đào tạo ngh vi đối ng th hưởng trên địa bàn huyn. (2) Gii quyết vic làm:
Phi hp vi Trung tâm dch v vic làm tỉnh Hà Giang, Trường Cao đẳng Than Khoáng sn
Việt Nam, Công ty Daiichi… huyện đã tổ chc 40 hi ngh vn ti 19/19 xã, th trn vi trên
2.400 lượt người nghèo tham gia.
- Kết qu: Sau khi triển khai nhóm CS đào tạo ngh gii quyết vic làm, kết qu sau trin
khai CS th hin Bng 1.
Bng 1. Chính sách đào to ngh cho lao động nông thôn giai đon 2018-2022
(Theo Quyết định s 1956/QĐTTg ngày 27/01/2009 ca Th ng chính ph)[10]
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
Năm
2022
Tổng
số
Số lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Lớp
4
10
12
15
17
58
Số lao động nông thôn được đào tạo nghề
Người
125
300
335
378
396
1534
Số lao động thuộc hộ nghèo được đào tạo
Người
38
92
103
120
134
487
Giai đoạn 2018-2022, s liu thng kê cho thy hiu qu tích cực đem lại t CS đào tạo ngh
cho lao động nông thôn, s lớp đào tạo, s lao động nông thôn lao động thuc h nghèo được
đào tạo đều tăng.
3.2.2. Nhóm CS h tr tạo điều kin cho người nghèo DTTS tiếp cn vi các dch v cơ bản
- CS h tr giáo dục đào tạo: UBND huyện đã chỉ đo sát vic trin khai h tr chi phí hc
tp, h tr go, tiền ăn, tiền nhà cho các hc sinh thuộc đối tượng th hưởng trên địa bàn
huyn, qua đó đã kp thi tạo cơ hội cho hc sinh nghèo, học sinh vùng đặc biệt khó khăn có điều
kiện đến trường, gim bt mt phn chi phí hc tập cho gia đình, giảm t l hc sinh b hc,
nâng cao t l ph cp giáo dc các cp [10], [11].
Ngoài ra, mt s chính sách khác được trin khai hiu qu như: Chính sách min gim hc phí
cho DTTS theo Ngh định 49/2010/NĐ-CP và Ngh định 86/2015/NĐ-CP đều được h tr 100%;
Chính sách c tuyn (theo Ngh định 134/2006/NĐ-CP ngày 14/01/2006); Chính sách h tr hc
sinh bán trú (theo Quyết định 85/2010 -TTg ngày 21/12/2010); Chính sách h tr cho tr em
mu giáo giáo dc mm non (Quyết định s 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 ca Th ng
chính ph và Quyết định s 60/2011 -TTg ngày 26/10/2011) [11].
- H tr nhà : Sau khi trin khai chính sách h tr n, tng s h đưc h tr xây dng,
sa cha nhà năm 2023 là 566 hộ ((hi hóa: 10 h; nhà Đại đoàn kết: 05 h; Chương trình
Mt trn quc gia phát trin kinh tế hội vùng đồng bào DTTS: 43 hộ; Chương trình Mt trn
quc gia gim nghèo bn vng theo Quyết định s 22/2022 -UBND tnh Giang ngày
26/10/2022 là 508 h), hiện đã triển khai hoàn thành 543 h [12].
- Chính sách phát triển người tham gia bo him xã hi, h tr bo him y tế
Kết qu sau khi trin khai nhóm CS đào tạo ngh và gii quyết vic làm được th hin Bng
2. T năm 2018 đến năm 2022, số thbảo hiểm y tế (BHYT) cấp cho người dân thuộc hộ nghèo
TNU Journal of Science and Technology
229(11): 384 - 391
http://jst.tnu.edu.vn 388 Email: jst@tnu.edu.vn
và kinh phí hỗ trợ mua BHYT cho người dân thuộc hộ nghèo có xu hướng giảm do tỷ lệ và số hộ
nghèo giảm nhanh. Riêng năm 2023, phi hp vi bo him hi (BHXH), huyện Đồng Văn
thc hin vận động, phát triển người tham gia BHXH vi s ợng ngày càng tăng. Số người
tham gia BHXH bt buộc là 2.740 người, BHXH t nguyện là 403 người, bo him tht nghip là
2.024 người [10], [13].
Bng 2. Chính sách h trợ, chăm sóc sức khe giai đoạn 2018-2022
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
Năm
2022
Tổng
số
Số thBHYT cấp cho người dân thuộc
hộ nghèo
Người
3.981
3.398
3.099
2.018
2.178
14.674
Kinh phí hỗ tr mua BHYT cho người
dân thuộc hộ nghèo
Triệu
đồng
130,76
160,57
160,35
104,43
105,54
661,65
(Theo báo cáo kết qu thc hin công tác Bo tr hi và giảm nghèo giai đoạn 2018-2022)
Tng s th BHYT đề ngh cấp phát cho các đối tượng là 81.575 thẻ, đạt 100%, trong đó: Đi
ng dân tc thiu s 21.133 thẻ, đối tượng tr em dưới 6 tui 13.132 thẻ, đối ng cu chiến
binh 21 th; th người có công 30 thẻ, đối tượng tham gia kháng chiến 664 thẻ, đối tượng người
nghèo 41.163 thẻ, đối tượng bo tr xã hi 790 thẻ… (năm 2023).
- c sch và v sinh:
+ Tình hình thc hin: UBND huyện Đồng Văn đã ban hành kế hoạch đảm bo thc hin hoàn
thành ch tiêu t l dân nông thôn được s dụng nước hp v sinh đạt 90% đến hết năm 2025
(năm 2023 đạt 88%).
+ Kết qu: T 2018 đến 2022, s h DTTS được h tr xây dng b nước ngày càng tăng.
Riêng năm 2023, huyện đã triển khai h tr trc tiếp cho 1.216 h gia đình (mua téc nước, xây
dng b nước) vi kinh ph tr 3.648 triệu đồng t nguồn kinh phí Chương trình mt trn
quc gia phát trin kinh tế xã hội vùng đồng bào DTTS và min núi.
- Chính sách tiếp cn thông tin:
+Tình hình thực hiện: Công tác thông tin, tuyên truyền được thực hiện u, rộng với mục tiêu
tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn hội; tuyên truyền các
gương điển hình, sáng kiến, mô hình tốt để thúc đẩy, nhân rộng lan tỏa trong hội bằng
nhiều nh thức sinh động, phù hợp như: tuyên truyền thông qua phóng sự, tin bài; trực quan cổ
động, tuyên truyền miệng bằng 02 thứ tiếng (tiếng phổ thông và tiếng Mông); hình thức sân khấu
hóa (tổ chức hội thi tuyên truyền viên giỏi về giảm nghèo); tuyên truyền thông qua hệ thống loa
phát thanh không dây, Internet đã giúp cho người dân hiểu đồng thuận trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện các Chương trình mặt trận quốc gia tại cơ sở.
+ Kết quả: Huyện đã thực hiện thông qua các buổi họp chợ, họp thôn, chi bộ, hội nghị... Riêng
năm 2023, huyện tuyên truyền được 413 buổi, với hơn 16.586 lượt người nghe; kịch nói văn ngh
quần chúng được 289 buổi với hơn 8.711 lượt người tham gia; chiếu phim lưu động được 162
buổi với 5.870 lượt người tham gia; Tin thời sự, phóng sự, chuyên mục, chuyên trang (trên các
trạm FM không dây) 561 tin; Phổ biến văn bản (trên trạm FM không dây) 505 văn bản; Đài
truyền hình tin thời sự, phóng sự, chuyên mục 369 tin, chuyên trang phổ biến văn bản 255 văn
bản; Báo chí (tin ảnh, tờ rơi...) 185 tin; cổ động trực quan, biển pa nô, biển tường, tranh cổ động
272 bộ; bảng tin (duy trì) được 270 tin... qua đó đã tạo điều kiện cho nhân dân luôn nắm bắt được
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế -
hội, quốc phòng - an ninh của cả nước cũng như của địa phương [10], [14].
3.2.3. Nhóm chính sách tín dụng ưu đãi
- Tình hình thc hin: Thc hin cho vay theo chính sách v tín dụng ưu đãi vi s linh hot,
đa dạng nhóm đối tượng, lĩnh vực vay, đạt được tín hiu tích cc, phc v nhu cu người dân.
- Kết qu: T 2018 đến 2022, s kinh phí cho vay đối tượng th hưởng đều tăng. Đối
ợng vay đa dạng: h nghèo, đối tượng chính sách, h DTTS, h cn nghèo…; Lĩnh vực vay đa