Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
NghiŒn cứu t(cid:236)nh huống
ĐỀ `N TH(cid:192)NH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PH`T TRIỂN Đ(cid:212) THỊ TH(cid:192)NH PHỐ HỒ CH˝ MINH (HIFU)
GIỚI THIỆU
Th(cid:224)nh phố Hồ Ch(cid:237) Minh (TP.HCM) l(cid:224) trung t(cid:226)m đ(cid:244) thị lớn nhất ở Việt Nam xØt về qui m(cid:244) d(cid:226)n số v(cid:224) hoạt động kinh tế. Sự phÆt triển đ(cid:244) thị v(cid:224) c(cid:244)ng nghiệp ở TP.HCM v(cid:224) cÆc vøng phụ cận chỉ mới bắt đầu v(cid:224)o thế kỷ 19, nhưng đª diễn ra nhanh ch(cid:243)ng. Th(cid:224)nh phố hiện l(cid:224) một trong những vøng tăng trưởng nhanh nhất trŒn cả nước v(cid:224) v(cid:224)o năm 1995 chiếm 18,5% tổng sản lượng nội địa (GDP) của Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng kinh tế b(cid:236)nh qu(cid:226)n trong giai đoạn 1991-95 l(cid:224) 12,6%/năm. Với khoảng 75% trong số 4,8 triệu d(cid:226)n sống ở cÆc quận nội th(cid:224)nh v(cid:224) dự bÆo khoảng 7,2 triệu người v(cid:224)o năm 2010, giới hạn 5 triệu người theo kế hoạch trước đ(cid:226)y của Ch(cid:237)nh phủ chẳng mấy chốc sẽ bị vượt qua, đặc biệt khi số d(cid:226)n kh(cid:244)ng dăng k(cid:253) hộ khẩu v(cid:224)o khoảng (cid:237)t nhất 400.000 người được c(cid:244)ng nhận ch(cid:237)nh thức. Nh(cid:224) lụp xụp v(cid:224) cÆc khu vực chiếm dụng bất hợp phÆp được xem l(cid:224) nơi cư ngụ của (cid:237)t nhất 230.000 người. Trong cÆc quận nội th(cid:224)nh, nơi c(cid:243) dịch vụ đ(cid:244) thị cao hơn so với cÆc vøng ngoại th(cid:224)nh, vẫn c(cid:242)n khoảng 20% hộ gia đ(cid:236)nh kh(cid:244)ng được cấp nước mÆy v(cid:224) kh(cid:244)ng tiếp cận được hệ thống vệ sinh đảm bảo. Nước thải c(cid:244)ng nghiệp v(cid:224) nước thải sinh hoạt chưa được xử l(cid:253) g(cid:226)y ra những mối nguy hại cho m(cid:244)i trường, đặc biệt khi nước thải được đẩy trực tiếp v(cid:224)o mạng lưới kŒnh rạch của Th(cid:224)nh phố. Mức độ trầm tr(cid:244)ng về điều kiện nh(cid:224) ở được phản Ænh qua diện t(cid:237)ch nền nh(cid:224) b(cid:236)nh qu(cid:226)n trŒn đầu người chỉ c(cid:243) 5 m2, trong đ(cid:243) diện t(cid:237)ch x(cid:226)y dựng từ nguyŒn vật liệu bền vững chiếm kh(cid:244)ng đến ph(cid:226)n nửa, v(cid:224) 78% l(cid:224) x(cid:226)y dựng từ trước năm 1975.
Theo Dự bÆo trong Quy hoạch Tổng thể PhÆt triển Kinh tế-Xª hội của TP.HCM trong giai đoạn 1996-2010 thực hiện v(cid:224)o năm 1996, Th(cid:224)nh phố sẽ tăng trưởng với nhịp độ 14-15%/năm trong v(cid:242)ng 15 năm tới. Để theo kịp đ(cid:224) tăng trưởng n(cid:224)y, Th(cid:224)nh phố sẽ cần đến một mức đầu tư tới 2 tỷ đ(cid:244)-la một năm. Đầu tư v(cid:224)o cơ sở hạ tầng vật chất sẽ chiếm đến 22,4% trong tổng đầu tư.1 Việc t(cid:224)i trợ cho hoạt động đầu tư n(cid:224)y l(cid:224) một nhiệm vụ cực kỳ kh(cid:243) khăn, đặc biệt khi xØt tới sự kØm phÆt triển của thị trường t(cid:224)i ch(cid:237)nh v(cid:224)o thời điểm giữa thập niŒn 90. V(cid:224)o thời gian đ(cid:243), thị trường cổ phiếu vẫn chưa thể h(cid:236)nh th(cid:224)nh được do quy m(cid:244) nhỏ bØ của khu vực tư nh(cid:226)n v(cid:224) diễn tiến chậm chạp của chương tr(cid:236)nh cổ phần h(cid:243)a. Cho dø Ch(cid:237)nh phủ Trung ương v(cid:224) Ch(cid:237)nh quyền Địa phương đª bắt đầu phÆt h(cid:224)nh trÆi phiếu kho bạc v(cid:224) trÆi phiếu đ(cid:244) thị, nhưng cÆc chứng khoÆn n(cid:224)y vẫn chưa sẵn s(cid:224)ng được mua bÆn v(cid:224) trong hầu hết cÆc trường hợp gần như kh(cid:244)ng c(cid:243) sự tham gia của c(cid:244)ng chœng. ThŒm v(cid:224)o đ(cid:243), những người tiết kiệm vẫn c(cid:242)n thiếu niềm tin v(cid:224)o hệ thống ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại một phần do yếu tố lịch sử của cÆc vụ đổ bể t(cid:237)n dụng v(cid:224) lạm phÆt cao v(cid:224)o cuối thập niŒn 80 để lại. T(cid:236)nh trạng thiếu niềm tin n(cid:224)y c(cid:243) nghĩa l(cid:224) một tỷ trọng đÆng kể tiết kiệm tư nh(cid:226)n vẫn c(cid:242)n nằm ngo(cid:224)i hệ thống t(cid:224)i ch(cid:237)nh ch(cid:237)nh thức. Hơn thế nữa, Luật Ng(cid:226)n sÆch mới ban h(cid:224)nh kh(cid:244)ng cho phØp ch(cid:237)nh quyền địa phương được vay trực tiếp từ cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại.
Nguyen Xuan Thanh, 1997
1
Dịch: Kim Chi
1 Ủy ban Nh(cid:226)n d(cid:226)n TP.HCM, Quy hoạch Tổng thể PhÆt triển Kinh tế-Xª hội TP.HCM, 1996-2010.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
Những kh(cid:243) khăn trŒn trong thị trường t(cid:224)i ch(cid:237)nh đª th(cid:244)i thœc Ch(cid:237)nh quyền Th(cid:224)nh
phố nghĩ cÆch thiết lập một tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh đ(cid:244) thị chuyŒn biệt, c(cid:243) thể thực hiện c(cid:244)ng việc đầu tư c(cid:244)ng cộng hiệu quả trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng đ(cid:244) thị, đồng thời c(cid:242)n c(cid:243) thể khuyến kh(cid:237)ch sự tham gia của cÆc nh(cid:224) đầu tư tư nh(cid:226)n v(cid:224) nước ngo(cid:224)i. Loại tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh địa phương n(cid:224)y c(cid:243) thể sử dụng tốt hơn nguồn lực riŒng trong ng(cid:226)n sÆch của Th(cid:224)nh phố cũng như huy động vốn từ xª hội. C(cid:244)ng tr(cid:236)nh nghiŒn cứu về khả năng th(cid:224)nh lập một quỹ phÆt triển đ(cid:244) thị đª được Viện NghiŒn cứu kinh tế TP.HCM thực hiện v(cid:224)o đầu năm 1996 v(cid:224) trở th(cid:224)nh cơ sở đề soạn thảo đề Æn th(cid:224)nh lập quỹ. Đề Æn n(cid:224)y sau đ(cid:243) tr(cid:236)nh ch(cid:237)nh phủ v(cid:224) được Thủ tướng Ch(cid:237)nh phủ phŒ duyệt. Quỹ Đầu tư PhÆt triển Đ(cid:244) thị TP.HCM (HIFU) ch(cid:237)nh thức đi v(cid:224)o hoạt động v(cid:224)o qu(cid:253) IV năm 1997.
C(cid:243) thể n(cid:243)i cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh như HIFU đª được trải nghiệm tại nhiều quốc gia
trŒn thế giới. Một số nước đª th(cid:224)nh c(cid:244)ng nhưng cũng kh(cid:244)ng (cid:237)t trường hợp thất bại. Nhiều quốc gia đang phÆt triển lập luận rằng, cho đến khi cÆc thị trường vốn phÆt triển tốt hơn, hay cho đến khi trŒn thị trường c(cid:243) sẵn những cơ chế huy động vốn thay thế khÆc, việc th(cid:224)nh lập cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh như thế n(cid:224)y l(cid:224) một phương cÆch thực dụng để cấp vốn cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng đ(cid:242)i h(cid:242)i mức đầu tư cao. L(cid:224) một cơ chế chuyển tiếp, cÆc quỹ đầu tư phÆt triển đ(cid:244) thị n(cid:224)y phục vụ cho hai mục đ(cid:237)ch: (i) đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) như một đ(cid:242)n bẩy để n(cid:226)ng cao nguồn lực của nh(cid:224) nước th(cid:244)ng qua thu hœt hoạt động đồng t(cid:224)i trợ từ cÆc nguồn lực tư nh(cid:226)n trong nước v(cid:224) nước ngo(cid:224)i; v(cid:224) (ii) tham gia v(cid:224)o việc nhận diện, thẩm định v(cid:224) giÆm sÆt cÆc dự Æn đầu tư. Tuy nhiŒn, cÆc tổ chức n(cid:224)y thường bị cho l(cid:224) yếu kØm về năng lực, kh(cid:244)ng c(cid:243) cơ sở vốn đầy đủ, kỷ cương t(cid:224)i ch(cid:237)nh yếu kØm v(cid:224) chịu ảnh hưởng nặng nề của Æp lực ch(cid:237)nh trị.
Mục đ(cid:237)ch của t(cid:224)i liệu nghiŒn cứu n(cid:224)y l(cid:224) vận dụng những kinh nghiệm rœt ra từ quÆ tr(cid:236)nh th(cid:224)nh lập v(cid:224) những năm đầu hoạt động của Quỹ Đầu tư phÆt triển đ(cid:244) thị TP.HCM (HIFU) để giải đÆp cho vấn đề liệu cÆc quỹ đầu tư phÆt triển đ(cid:244) thị c(cid:243) thể đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) như một phương tiện hữu hiệu nhằm cung ứng vốn v(cid:224) huy động vốn tư nh(cid:226)n cho cÆc dự Æn phÆt triển đ(cid:244) thị, v(cid:224) liệu rằng cÆc quỹ n(cid:224)y c(cid:243) thể đảm nhận vai tr(cid:242) kiện to(cid:224)n quÆ tr(cid:236)nh nhận diện, thẩm định, giÆm sÆt dự Æn v(cid:224) quản l(cid:253) rủi ro hay chăng, đồng thời ph(cid:226)n t(cid:237)ch cÆch thức l(cid:224)m thế n(cid:224)o cÆc quỹ n(cid:224)y giœp hạn chế tới mức tối thiểu những mối đe doạ tiềm t(cid:224)ng m(cid:224) cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh phÆt triển tại cÆc quốc gia đang phÆt triển vẫn thường gặp phải.
II. V˝ TR˝ V(cid:192) CHỨC NĂNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PH`T TRIỂN Đ(cid:212) THỊ TH(cid:192)NH PHỐ HỒ CH˝ MINH (HIFU)
Vị tr(cid:237) của HIFU
HIFU l(cid:224) một tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh c(cid:243) phÆp nh(cid:226)n riŒng, c(cid:243) ban giÆm đốc v(cid:224) hội đồng quản trị độc lập. Điều n(cid:224)y l(cid:224)m cho Quỹ ho(cid:224)n to(cid:224)n khÆc với cÆc quỹ phÆt triển địa phương ở cÆc nước khÆc, vốn kh(cid:244)ng được thể chế h(cid:243)a về mặt tổ chức v(cid:224) thường chỉ đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) như một phương tiện chuyển giao vốn giữa cÆc cấp ch(cid:237)nh quyền.2 HIFU được h(cid:236)nh th(cid:224)nh trong khu(cid:244)n khổ của một ng(cid:226)n h(cid:224)ng phÆt triển, cung cấp vốn d(cid:224)i hạn cho cÆc dự Æn phÆt triển. CÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh kiểu n(cid:224)y cung ứng những dịch vụ t(cid:224)i ch(cid:237)nh m(cid:224) một
Nguyen Xuan Thanh, 1997
2
Dịch: Kim Chi
2 V(cid:237) dụ về loại quỹ n(cid:224)y l(cid:224) Quỹ PhÆt triển Đ(cid:244) thị của Tamil Nadu, Quỹ Cơ sở hạ tầng ch(cid:237)nh quyền địa phương ở Philippines, v(cid:224) Quỹ PhÆt triển đ(cid:244) thị của Nepal.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại th(cid:244)ng thường tại cÆc nước kØm phÆt triển (LDCs) như Việt Nam kh(cid:244)ng tham gia v(cid:224)o. Tuy nhiŒn, HIFU khÆc với cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng phÆt triển khÆc ở chỗ Quỹ được đặc biệt thœc đẩy để hướng hoạt động đầu tư của quỹ nhắm v(cid:224)o cÆc dự Æn phÆt triển đ(cid:244) thị c(cid:243) khả năng đứng vững về mặt t(cid:224)i ch(cid:237)nh.
Trong một kh(cid:237)a cạnh khÆc, HIFU l(cid:224) một tổ chức nh(cid:224) nước. N(cid:243)i ch(cid:237)nh xÆc ra, Quỹ thuộc sở hữu của UBND TP.HCM. Do đ(cid:243), HIFU khÆc với cÆc quỹ phÆt triển tư nh(cid:226)n như Quỹ Cơ sở Hạ tầng ch(cid:226)u `. CÆc quỹ đầu tư tư nh(cid:226)n n(cid:224)y l(cid:224) một cấu trœc t(cid:224)i ch(cid:237)nh nhằm tập hợp v(cid:224) quản l(cid:253) tiền của nhiều nh(cid:224) đầu tư. N(cid:243)i cÆch khÆc, đ(cid:243) l(cid:224) một cơ chế thực hiện c(cid:244)ng việc đầu tư giÆn tiếp. CÆc nh(cid:224) đầu tư trao quyền kiểm soÆt tiền bạc của m(cid:236)nh cho cÆc nh(cid:224) quản l(cid:253) chuyŒn nghiệp, những người n(cid:224)y đến lượt họ sẽ đầu tư v(cid:224)o cổ phần niŒm yết hay trÆi phiếu. Trong thời gian tới, cÆc quan chức ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố kh(cid:244)ng muốn thay đổi cơ cấu sở hữu của HIFU cho đến chừng n(cid:224)o thị trường vốn đª được tổ chức tốt. Trong tương lai, c(cid:243) hai khả năng để đa dạng h(cid:243)a cơ cấu sở hữu của Quỹ: cổ phần hoÆ th(cid:244)ng qua ch(cid:224)o bÆn cổ phần; hoặc th(cid:224)nh lập cÆc quỹ con được sở hữu một phần bởi HIFU v(cid:224) một phần bởi cÆc nh(cid:224) đầu tư tư nh(cid:226)n.
CÆc chức năng ch(cid:237)nh v(cid:224) phụ
Chức năng quan trọng h(cid:224)ng đầu của HIFU l(cid:224) sử dụng nguồn vốn của ch(cid:237)nh quyền địa phương v(cid:224) huy động vốn trung hạn v(cid:224) d(cid:224)i hạn từ cÆc tổ chức khÆc nhau, trong nước cũng như quốc tế, để t(cid:224)i trợ cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng ở TP.HCM. Quỹ sẽ cho vay tiền, đầu tư cổ phần v(cid:224) cung cấp dịch vụ tư vấn trong thẩm định cÆc dự Æn đầu tư.
C(cid:244)ng việc ch(cid:237)nh của Quỹ l(cid:224) t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn, trong đ(cid:243) Quỹ sẽ cung cấp t(cid:224)i ch(cid:237)nh (dưới h(cid:236)nh thức vốn sở hữu hay nợ vay) cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng v(cid:224) tr(cid:244)ng đợi v(cid:224)o ng(cid:226)n lưu tạo ra từ cÆc dự Æn n(cid:224)y như một nguồn tiền m(cid:224) từ đ(cid:243) Quỹ c(cid:243) thể thu hồi cÆc khoản cho vay, lªi vay v(cid:224) cổ tức. Như vậy, khi cung cấp t(cid:224)i ch(cid:237)nh cho cÆc dự Æn, Quỹ sẽ l(cid:224)m việc cøng với cÆc nh(cid:224) đầu tư khÆc, chấp nhận rủi ro thương mại như nhau.3
Người ta kỳ vọng rằng Quỹ sẽ l(cid:224)m được nhiều hơn chứ kh(cid:244)ng chỉ đơn thuần l(cid:224) cung cấp vốn cổ phần v(cid:224) vốn vay. Quỹ sẽ đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) hỗ trợ v(cid:224) khuyến kh(cid:237)ch sự tham gia của cÆc nh(cid:224) đầu tư tư nh(cid:226)n trong nước v(cid:224) nước ngo(cid:224)i. ThŒm v(cid:224)o đ(cid:243), Quỹ sẽ tư vấn cho ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố trong việc tÆi cơ cấu v(cid:224) cổ phần h(cid:243)a cÆc tiện (cid:237)ch cơ sở hạ tầng, Æp đặt qui tr(cid:236)nh thẩm định chặt chẽ v(cid:224) đưa ra những đề xuất về t(cid:224)i ch(cid:237)nh, c(cid:244)ng nghệ, m(cid:244)i trường v(cid:224) phÆp l(cid:253) giœp dự Æn c(cid:243) thể huy động vốn một cÆch dễ d(cid:224)ng hơn.
Như đª đề cập trŒn đ(cid:226)y, HIFU chủ yếu sẽ đầu tư v(cid:224)o cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng đ(cid:244) thị bao gồm giao th(cid:244)ng, cấp nước, truyền tải v(cid:224) ph(cid:226)n phối năng lượng, xử l(cid:253) rÆc thải v.v(cid:133) Quỹ cũng được kỳ vọng sẽ cung cấp vốn để x(cid:226)y dựng cÆc c(cid:244)ng tr(cid:236)nh cơ sở hạ tầng trong cÆc khu c(cid:244)ng nghiệp của TP.HCM. Quỹ sẽ chỉ đầu tư v(cid:224)o cÆc dự Æn c(cid:244)ng nghiệp khÆc khi cÆc dự Æn n(cid:224)y c(cid:243) khả năng sinh lợi cao. Một điều kiện đặt ra cho loại đầu tư n(cid:224)y l(cid:224) việc cấp vốn sẽ được thực hiện cho cÆc dự Æn c(cid:244)ng nghiệp mới hoặc mở rộng cÆc dự Æn c(cid:244)ng nghiệp m(cid:224) sản phẩm c(cid:243) nhu cầu cao, chứ kh(cid:244)ng phải chỉ sắp xếp lại hay bảo lªnh cho cÆc doanh nghiệp nh(cid:224) nước hiện hữu.
Ngo(cid:224)i vai tr(cid:242) huy động vốn trung hạn v(cid:224) d(cid:224)i hạn cho cÆc dự Æn phÆt triển đ(cid:244) thị, HIFU c(cid:242)n c(cid:243) những chức năng phụ khÆc như cung ứng dịch vụ tư vấn c(cid:244)ng ty, bảo
Nguyen Xuan Thanh, 1997
3
Dịch: Kim Chi
3 Hoạt động t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn sẽ được thảo luận chi tiết trong phần sau.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
lªnh phÆt h(cid:224)nh chứng khoÆn, bảo đảm nợ v.v(cid:133) Vai tr(cid:242) của hoạt động bảo lªnh phÆt h(cid:224)nh chứng khoÆn l(cid:224) ở chỗ n(cid:243) cho phØp ch(cid:237)nh phủ v(cid:224) cÆc c(cid:244)ng ty c(cid:243) thể huy động được nợ d(cid:224)i hạn hay vốn sở hữu trŒn cơ sở thường xuyŒn, l(cid:226)u d(cid:224)i. Theo yŒu cầu của Ch(cid:237)nh quyền Th(cid:224)nh phố, Quỹ c(cid:243) thể đồng (cid:253) bảo lªnh trŒn cơ sở ph(cid:226)n phối v(cid:224) bÆn trÆi phiếu đ(cid:244) thị. Về phần m(cid:236)nh, Quỹ sẽ nhận được ph(cid:237) bảo lªnh phÆt h(cid:224)nh, l(cid:224) một tỷ lệ phần trăm trong giÆ trị của trÆi phiếu phÆt h(cid:224)nh. Dịch vụ bảo đảm nợ l(cid:224) phương phÆp phổ biến nhất để ph(cid:226)n bổ trÆch nhiệm đối với rủi ro. Một c(cid:244)ng ty mẹ (người bảo đảm) c(cid:243) thể phÆt h(cid:224)nh giấy bảo đảm cho cÆc chủ nợ của một c(cid:244)ng ty con của m(cid:236)nh, trong đ(cid:243), c(cid:244)ng ty mẹ đảm nhận việc thanh toÆn cho chủ nợ số tiền nợ đến hạn nếu c(cid:244)ng ty con kh(cid:244)ng c(cid:243) khả năng thanh toÆn. Đ(cid:226)y l(cid:224) hoạt động bảo đảm trực tiếp. Điều m(cid:224) Quỹ c(cid:243) thể l(cid:224)m l(cid:224) h(cid:236)nh thức bảo đảm của một bŒn thứ ba, trong đ(cid:243) Quỹ bảo đảm cho cÆc chủ nợ của c(cid:244)ng ty con theo yŒu cầu của c(cid:244)ng ty mẹ; về phần m(cid:236)nh, c(cid:244)ng ty mẹ đồng (cid:253) bồi ho(cid:224)n cho Quỹ to(cid:224)n bộ số tiền trả cho cÆc chủ nợ đª được bảo đảm. Việc bảo đảm c(cid:243) thể (i) bao trøm một số rủi ro nhất định; (ii) bảo vệ cÆc khoản thanh toÆn nhất định của một khoản vay; hay (iii) bảo đảm to(cid:224)n bộ mọi rủi ro.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC, NGUỒN VỐN V(cid:192) GI`M S`T
Cơ cấu tổ chức
L(cid:224) một tổ chức địa phương, HIFU trực thuộc Ủy ban Nh(cid:226)n d(cid:226)n TP.HCM. Cơ cấu tổ chức của Quỹ bao gồm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soÆt nội bộ, Tổng giÆm đốc, Ph(cid:243) tổng giÆm đốc v(cid:224) một số ph(cid:242)ng ban chuyŒn m(cid:244)n.
Nguyen Xuan Thanh, 1997
4
Dịch: Kim Chi
Nhằm bảo đảm sự tự chủ về mặt điều h(cid:224)nh quản l(cid:253), HIFU ch(cid:237)nh thức được tÆch biệt khỏi cÆc ban ng(cid:224)nh của Th(cid:224)nh phố th(cid:244)ng qua hoạt động dưới sự điều h(cid:224)nh của một hội đồng quản trị độc lập. Cũng như nhiều ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại quốc doanh khÆc, hội đồng quản trị của Quỹ gồm lªnh đạo của cÆc ban ng(cid:224)nh trong ch(cid:237)nh quyền, được bổ nhiệm theo chỉ định của ch(cid:237)nh quyền. Điều n(cid:224)y khÆc với cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng tư nh(cid:226)n, nơi m(cid:224) hội đồng quản trị thường l(cid:224) đại diện độc lập của cÆc cổ đ(cid:244)ng. Theo điều lệ, Hội đồng quản trị của HIFU gồm đại diện của UBND TP.HCM, Sở T(cid:224)i ch(cid:237)nh, Cục Đầu tư v(cid:224) PhÆt triển của Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh, Sở Kế hoạch v(cid:224) Đầu tư, văn ph(cid:242)ng chi nhÆnh của Ng(cid:226)n h(cid:224)ng Nh(cid:224) nước Việt Nam v(cid:224) cÆc tổ chức khÆc. Thuật ngữ ’tổ chức khÆc’ c(cid:243) nghĩa l(cid:224) đại diện của cộng đồng doanh nghiệp, trường v(cid:224) viện nghiŒn cứu c(cid:243) thể c(cid:243) vị tr(cid:237) trong Hội đồng quản trị. Tuy nhiŒn, họ chỉ c(cid:243) một tiếng n(cid:243)i nhỏ bØ m(cid:224) th(cid:244)i. Tất cả cÆc th(cid:224)nh viŒn hội đồng quản trị đều được bổ nhiệm cũng như bªi nhiệm bởi Chủ tịch UBND TP.HCM. Họ c(cid:243) nhiệm kỳ cố định 5 năm với thời điểm bổ nhiệm v(cid:224) mªn nhiệm xen kẽ nhau để bảo đảm t(cid:237)nh liŒn tục. Hội đồng quản trị c(cid:243) một chủ tịch v(cid:224) một ph(cid:243) chủ tịch l(cid:224)m việc ch(cid:237)nh thức to(cid:224)n thời gian. CÆc th(cid:224)nh viŒn khÆc l(cid:224) Tổng giÆm đốc v(cid:224) Trưởng ban kiểm soÆt nội bộ. Hội đồng quản trị chịu trÆch nhiệm phŒ duyệt dự toÆn v(cid:224) cÆc kế hoạch, cÆc chiến lược huy động vốn, đầu tư, cÆc hợp đồng mua sắm v(cid:224) bÆn t(cid:224)i sản lớn, giÆm sÆt kết quả hoạt động v(cid:224) tư vấn quản l(cid:253), phŒ duyệt cÆc thay đổi lớn trong ch(cid:237)nh sÆch hoạt động của Quỹ về nh(cid:226)n sự, tiếp thị, kiểm soÆt nội bộ v(cid:224) đề xuất với Chủ tịch UBND Th(cid:224)nh phố về việc bổ nhiệm v(cid:224) bªi nhiệm Tổng giÆm đốc v(cid:224) Ph(cid:243) Tổng giÆm đốc. Hội đồng quản trị l(cid:224)m việc theo nguyŒn tắc tập thể v(cid:224) cÆc buổi họp được tổ chức trŒn cơ sở hai thÆng một lần ngoại trừ trong những trường hợp khẩn cấp, cÆc buổi họp sẽ được triệu tập theo yŒu cầu của Chủ tịch, Tổng giÆm đốc hay Trưởng ban kiểm soÆt nội bộ. Một kh(cid:237)a cạnh tiŒu cực của th(cid:224)nh phần hội đồng quản trị n(cid:224)y l(cid:224) ở chỗ cÆc nhiệm vụ ch(cid:237)nh thức khÆc của cÆc th(cid:224)nh viŒn hội đồng quản trị l(cid:224)m cho họ kh(cid:243) duy tr(cid:236) cÆc
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
buổi họp thường xuyŒn v(cid:224) họ thường kh(cid:244)ng c(cid:243) thời gian để l(cid:224)m quen với chi tiết của cÆc dự Æn đầu tư đề xuất.
Ban kiểm soÆt nội bộ c(cid:243) nhiệm vụ giÆm sÆt v(cid:224) kiểm tra hoạt động điều h(cid:224)nh của Tổng giÆm đốc, Kế toÆn trưởng, cÆc ph(cid:242)ng ban chuyŒn m(cid:244)n về việc tu(cid:226)n thủ phÆp luật, Điều lệ v(cid:224) cÆc qui định của Quỹ, cÆc th(cid:244)ng lệ t(cid:224)i ch(cid:237)nh, cÆc nghị quyết v(cid:224) quyết định của hội đồng quản trị. Ban kiểm soÆt nội bộ c(cid:243) nhiệm vụ bÆo cÆo h(cid:224)ng năm với hội đồng quản trị về hoạt động giÆm sÆt v(cid:224) kiểm soÆt. Đồng thời, ban kiểm soÆt cũng phải bÆo cÆo với hội đồng quản trị về cÆc hoạt động bất thường, khả năng thua lỗ hoạt động, hay việc lạm dụng quyền lực quản l(cid:253). Ban kiểm soÆt nội bộ c(cid:243) từ hai đến ba th(cid:224)nh viŒn do hội đồng quản trị bổ nhiệm. CÆc th(cid:224)nh viŒn ban kiểm soÆt nội bộ kh(cid:244)ng được c(cid:243) quan hệ gia đ(cid:236)nh với cÆc th(cid:224)nh viŒn hội đồng quản trị, tổng giÆm đốc v(cid:224) kế toÆn trưởng. Họ kh(cid:244)ng được giữ bất kỳ vị tr(cid:237) n(cid:224)o trong Quỹ (ngoại trừ trưởng ban kiểm soÆt nội bộ đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) như một th(cid:224)nh viŒn của hội đồng quản trị) hoặc bất kỳ vị tr(cid:237) n(cid:224)o trong cÆc c(cid:244)ng ty m(cid:224) c(cid:243) quan hệ kinh doanh với Quỹ. Về cÆc tiŒu chuẩn cần thiết, th(cid:224)nh viŒn Ban kiểm soÆt nội bộ phải c(cid:243) tr(cid:236)nh độ chuyŒn m(cid:244)n kế toÆn v(cid:224) kiểm toÆn.
Tổng giÆm đốc Quỹ Đầu tư phÆt triển đ(cid:244) thị c(cid:243) trÆch nhiệm quản l(cid:253) cÆc hoạt động h(cid:224)ng ng(cid:224)y của Quỹ, lập dự toÆn v(cid:224) kế hoạch t(cid:224)i ch(cid:237)nh. Tổng giÆm đốc cũng chịu trÆch nhiệm lập cÆc bÆo cÆo h(cid:224)ng qu(cid:253), sÆu thÆng v(cid:224) h(cid:224)ng năm v(cid:224) x(cid:226)y dựng cÆc kế hoạch d(cid:224)i hạn. Tổng giÆm đốc do Chủ tịch Uỷ ban nh(cid:226)n d(cid:226)n TP.HCM bổ nhiệm theo đề cử duy nhất của hội đồng quản trị. Tổng giÆm đốc c(cid:243) quyền đề cử ph(cid:243) tổng giÆm đốc v(cid:224) kế toÆn trưởng. Việc bổ nhiệm cÆc vị tr(cid:237) khÆc trong ban giÆm đốc ho(cid:224)n to(cid:224)n thuộc thẩm quyền của tổng giÆm đốc.
CÆc ph(cid:242)ng ban chuyŒn m(cid:244)n của Quỹ bao gồm ph(cid:242)ng Hoạt động đầu tư chịu trÆch nhiệm đảm trÆch cÆc hoạt động đầu tư, v(cid:224) ph(cid:242)ng T(cid:224)i ch(cid:237)nh chịu trÆch nhiệm huy động vốn. Ngo(cid:224)i ra, Quỹ Đầu tư phÆt triển đ(cid:244) thị TP.HCM c(cid:242)n c(cid:243) một ph(cid:242)ng đặc biệt, đ(cid:243) l(cid:224) ph(cid:242)ng NghiŒn cứu phÆt triển, c(cid:243) nhiệm vụ cố vấn cho Tổng giÆm đốc về những vấn đề kinh tế liŒn quan đến hoạt động, ch(cid:237)nh sÆch hay cÆc vấn đề khÆc.
Nguồn vốn
Nguồn vốn của Quỹ bao gồm vốn đăng k(cid:253) v(cid:224) vốn huy động. Vốn đăng k(cid:253) của Quỹ l(cid:224) 500 tỷ đồng được cấp từ ng(cid:226)n sÆch th(cid:224)nh phố. Số vốn n(cid:224)y được cấp từ nguồn thu ng(cid:226)n sÆch địa phương bao gồm tiền thu từ bÆn t(cid:224)i sản nh(cid:224) nước v(cid:224) đất đai, phụ thu dịch vụ cơ sở hạ tầng như điện, nước, thu gom rÆc thải...,4 v(cid:224) một phần thu kết dư từ ng(cid:226)n sÆch địa phương. Vốn đăng k(cid:253) c(cid:243) thể được bổ sung h(cid:224)ng năm từ cÆc nguồn trŒn cộng với lợi nhuận giữ lại v(cid:224) nguồn thu bổ sung từ hoạt động xổ số kiến thiết, đ(cid:243)ng g(cid:243)p của cÆc doanh nghiệp nh(cid:224) nước trung ương trŒn địa b(cid:224)n th(cid:224)nh phố để phÆt triển cơ sở hạ tầng.
Vốn huy động bao gồm cÆc khoản vay trung hạn v(cid:224) d(cid:224)i hạn từ cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh. HIFU c(cid:243) thể vay trực tiếp từ ch(cid:237)nh phủ dựa v(cid:224)o vốn ưu đªi của Quỹ Đầu tư Quốc gia. Nguồn vay thứ hai l(cid:224) từ cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại. CÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh phi ng(cid:226)n h(cid:224)ng như c(cid:244)ng ty bảo hiểm v(cid:224) quỹ bảo hiểm xª hội cũng c(cid:243) thể l(cid:224) nguồn vốn vay trong tương lai gần. Về việc vay nước ngo(cid:224)i, HIFU c(cid:243) thể c(cid:243) đủ tư cÆch để những khoản vay từ cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh đa phương như Ng(cid:226)n h(cid:224)ng Thế giới hay Ng(cid:226)n h(cid:224)ng
Nguyen Xuan Thanh, 1997
5
Dịch: Kim Chi
4 Phụ thu điện nước đª được ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố ban h(cid:224)nh v(cid:224) Æp dụng từ một v(cid:224)i năm trước đ(cid:226)y. Số tiền phụ thu n(cid:224)y ho(cid:224)n to(cid:224)n thuộc về ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
PhÆt triển ch(cid:226)u `. Tuy nhiŒn, theo quy định hiện h(cid:224)nh th(cid:236) Quỹ kh(cid:244)ng thể vay trực tiếp m(cid:224) phải vay lại th(cid:244)ng qua Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh theo từng chương tr(cid:236)nh ODA cụ thể.
Một cÆch khÆc để HIFU huy động vốn l(cid:224) th(cid:244)ng qua phÆt h(cid:224)nh trÆi phiếu. TrÆi phiếu c(cid:243) một số ưu điểm nhất định so với cÆc khoản vay. Bằng cÆch phÆt h(cid:224)nh trÆi phiếu, số vốn huy động c(cid:243) thể nhiều hơn. Chi ph(cid:237) phÆt h(cid:224)nh trÆi phiếu c(cid:243) thể thấp hơn khi tổ chức vay nợ c(cid:243) hạng mức t(cid:237)n nhiệm cao. TrÆi phiếu c(cid:243) thể c(cid:243) thời hạn l(cid:226)u hơn v(cid:224) c(cid:243) thể nhận được sự tham gia đ(cid:244)ng đảo từ c(cid:244)ng chœng. Khi trÆi phiếu n(cid:224)y được mua bÆn trŒn thị trường thứ cấp, n(cid:243) c(cid:243) thể tạo ra động lực cho sự phÆt triển thị trường vốn trong nước th(cid:244)ng qua tăng nguồn cung chứng khoÆn. Tuy nhiŒn, ở Việt Nam việc huy động vốn bằng trÆi phiếu vẫn c(cid:242)n rất hạn chế. Hầu hết những người giữ trÆi phiếu l(cid:224) cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng, cÆc doanh nghiệp chỉ chiếm một số (cid:237)t v(cid:224) sự tham gia của c(cid:244)ng chœng rất hạn chế. Vấn đề n(cid:224)y được minh họa trong trường hợp một dự Æn đường thu ph(cid:237) ở TP.HCM được huy động vốn bằng trÆi phiếu đ(cid:244) thị. Trong dự Æn n(cid:224)y, tổng giÆ trị trÆi phiếu phÆt h(cid:224)nh v(cid:224)o khoảng 25 tỷ đồng với lªi suất l(cid:224) 17%/năm trong thời hạn 3 năm. 90,2% trÆi phiếu được bÆn cho cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng khÆc nhau, 9,7% được bÆn cho cÆc doanh nghiệp, v(cid:224) chỉ c(cid:243) 0,1% bÆn cho c(cid:244)ng chœng. Như vậy, trong những năm sắp tới, HIFU chắc vẫn chưa thể dựa nhiều v(cid:224)o việc phÆt h(cid:224)nh trÆi phiếu, nhưng những bước tiến quan trọng như x(cid:226)y dựng niềm tin v(cid:224) thứ hạng t(cid:237)n nhiệm phải được thực hiện nhằm l(cid:224)m cho việc phÆt h(cid:224)nh trÆi phiếu trở nŒn một nguồn vốn ch(cid:237)nh của Quỹ.
CÆc nguồn vốn khÆc bao gồm thu nhập tạo ra từ cÆc hoạt động như bảo đảm thanh toÆn, bảo lªnh phÆt h(cid:224)nh v(cid:224) cÆc thỏa thuận uỷ thÆc. Th(cid:244)ng qua thỏa thuận uỷ thÆc, Quỹ sẽ hoạt động như một đơn vị nhận uỷ thÆc để quản l(cid:253) nguồn vốn tư nh(cid:226)n v(cid:224) nh(cid:224) nước trŒn cơ sở thu ph(cid:237) uỷ thÆc. Quỹ sẽ hưởng một nguồn thu nhập tức thời từ hoạt động n(cid:224)y trong khi kh(cid:244)ng phải chịu rủi ro thất thoÆt khoản vay m(cid:224) Quỹ đª vay hay quản l(cid:253) trŒn cương vị được uỷ thÆc.
Dự kiến trong hai đến ba năm đầu, nguồn vốn của Quỹ chủ yếu sẽ bao gồm vốn sở hữu từ ng(cid:226)n sÆch địa phương v(cid:224) vay từ cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh. Đ(cid:243)ng g(cid:243)p vốn sở hữu c(cid:243) thể chiếm khoảng 40% v(cid:224) vốn vay c(cid:243) thể chiếm khoảng 60%. Hoạt động đầu tư ban đầu được dự kiến l(cid:224) tập trung v(cid:224)o một số dự Æn khu c(cid:244)ng nghiệp v(cid:224) đường sÆ, trong đ(cid:243) việc đầu tư v(cid:224)o vốn sở hữu dự kiến chiếm khoảng 30% trong tổng đầu tư v(cid:224) phần c(cid:242)n lại l(cid:224) vốn vay trung hạn v(cid:224) d(cid:224)i hạn từ ch(cid:237)nh phủ v(cid:224) ng(cid:226)n h(cid:224)ng. Trong những năm tiếp theo, một số khoản mục sẽ được thŒm v(cid:224)o như trÆi phiếu v(cid:224) vốn vay từ cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh phi ng(cid:226)n h(cid:224)ng.
Thu nhập của Quỹ sẽ h(cid:236)nh th(cid:224)nh từ chŒnh lệch lªi suất giữa vay v(cid:224) cho vay, cổ tức
tạo ra từ đầu tư vốn sở hữu, v(cid:224) ph(cid:237) nhận được từ bảo lªnh phÆt h(cid:224)nh, bảo đảm thanh toÆn v(cid:224) tư vấn đầu tư. Thu nhập tạo ra được đưa trở v(cid:224)o hoạt động của Quỹ sao cho tổ chức sẽ trở nŒn tự đứng vững được v(cid:224) ho(cid:224)n th(cid:224)nh cÆc mục tiŒu phÆt triển. Điều n(cid:224)y cũng sẽ giœp Quỹ c(cid:243) thể đÆp ứng cÆc chi ph(cid:237) h(cid:224)nh ch(cid:237)nh v(cid:224) chi ph(cid:237) hoạt động của m(cid:236)nh.
GiÆm sÆt
L(cid:224) một doanh nghiệp nh(cid:224) nước, Quỹ cần c(cid:243) sự giÆm sÆt chặt chẽ của ch(cid:237)nh quyền, đồng thời phải tu(cid:226)n thủ cÆc qui định ban h(cid:224)nh cho tất cả cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh.
Gần như mọi quốc gia đang phÆt triển đều gắn cÆc doanh nghiệp nh(cid:224) nước với một
Nguyen Xuan Thanh, 1997
6
Dịch: Kim Chi
bộ chủ quản, trong đ(cid:243) Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) then chốt. Ở Việt Nam, cÆc doanh nghiệp nh(cid:224) nước được xếp v(cid:224)o hai loại. Loại thứ nhất gọi l(cid:224) doanh nghiệp nh(cid:224) nước
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
trung ương, trực thuộc cÆc bộ chủ quản trong ch(cid:237)nh quyền trung ương. Loại thứ hai gọi l(cid:224) doanh nghiệp nh(cid:224) nước địa phương, thuộc sự quản l(cid:253) của ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố hay ch(cid:237)nh quyền tỉnh.5 HIFU rơi v(cid:224)o loại thứ hai. Nỗ lực sắp xếp lại cÆc doanh nghiệp nh(cid:224) nước đª được tiến h(cid:224)nh nhằm cải thiện chất lượng giÆm sÆt th(cid:244)ng qua dịch chuyển từ việc kiểm soÆt tiŒn nghiệm sang hậu kiểm, ph(cid:242)ng trÆnh sự can thiệp thực tế v(cid:224) hợp phÆp v(cid:224)o những quyết định thuộc thẩm quyền của ban giÆm đốc hay hội đồng quản trị, hợp l(cid:253) hoÆ mối quan hệ bÆo cÆo v(cid:224) tạo ra một nh(cid:243)m c(cid:243) tr(cid:236)nh độ v(cid:224) th(cid:244)ng tin tốt hơn trong cÆc bộ v(cid:224) trong ch(cid:237)nh quyền địa phương để xem xØt lại cÆc doanh nghiệp nh(cid:224) nước.
Tuy nhiŒn, việc chọn lựa mức độ giÆm sÆt của ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố phø hợp đối với Quỹ Đầu tư phÆt triển đ(cid:244) thị l(cid:224) một vấn đề phức tạp hơn. Sự can thiệp thÆi quÆ của cÆc ban ng(cid:224)nh th(cid:224)nh phố vẫn c(cid:242)n tr(cid:224)n lan. CÆc ban ng(cid:224)nh n(cid:224)y c(cid:243) xu hướng ủng hộ đầu tư v(cid:224)o những dự Æn lớn v(cid:224) kh(cid:244)ng đứng vững về mặt kinh tế, v(cid:224) c(cid:243) những c(cid:244)ng cụ phi hiệu quả để đÆnh giÆ th(cid:224)nh quả hoạt động. Bước thứ nhất l(cid:224) l(cid:224)m rı những quyết định g(cid:236) m(cid:224) ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố nŒn hay kh(cid:244)ng nŒn can dự v(cid:224)o. Dựa v(cid:224)o kinh nghiệm của cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng phÆt triển khÆc, người ta thấy rằng ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố chỉ nŒn ấn định chiều hướng cơ bản trong việc đầu tư v(cid:224) huy động nguồn lực, bổ nhiệm cÆc th(cid:224)nh viŒn hội đồng quản trị v(cid:224) tổng giÆm đốc, đÆnh giÆ th(cid:224)nh quả hoạt động, xem xØt lại những quyết định t(cid:224)i trợ m(cid:224) ảnh hưởng đến quyền lợi c(cid:244)ng chœng v(cid:224) sử dụng việc hoạch định d(cid:224)i hạn cũng như điều phối giữa cÆc ph(cid:242)ng ban để hướng dẫn hoạt động của Quỹ. C(cid:243) nhiều lập luận về việc liệu ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố c(cid:243) nŒn giao nhiệm vụ bổ nhiệm tổng giÆm đốc cho hội đồng quản trị lo liệu hay chăng. Nhưng đối với Việt Nam, việc d(cid:224)nh cho Quỹ một mức độ độc lập thể hiện qua h(cid:224)nh động n(cid:224)y vẫn c(cid:242)n xa x(cid:244)i đến nỗi những vấn đề đưa ra được xem như kh(cid:244)ng c(cid:243) liŒn quan trực tiếp. Ngo(cid:224)i ra, v(cid:236) Quỹ sử dụng tiền một phần từ ng(cid:226)n sÆch th(cid:224)nh phố để đầu tư v(cid:224)o cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng, nŒn người ta lập luận rằng ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố nŒn giữ lại một mức độ kiểm soÆt nhất định đối với Quỹ để bảo đảm rằng tiền được đầu tư v(cid:224)o đœng chỗ.
Ở cấp độ trung ương, hai tổ chức chịu trÆch nhiệm giÆm sÆt Quỹ l(cid:224) Ng(cid:226)n h(cid:224)ng nh(cid:224)
nước Việt Nam (SBVN) v(cid:224) Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh (mof). Thật ra, hai tổ chức cấp trŒn n(cid:224)y đều c(cid:243) đại diện của họ trong hội đồng quản trị của Quỹ. Đối với Ng(cid:226)n h(cid:224)ng nh(cid:224) nước Việt Nam, đại diện đ(cid:243) l(cid:224) văn ph(cid:242)ng chi nhÆnh ng(cid:226)n h(cid:224)ng nh(cid:224) nước tại TP.HCM, v(cid:224) đối với Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh l(cid:224) Chi nhÆnh Cục Đầu tư v(cid:224) PhÆt triển tại TP.HCM.
CÆc chỉ tiŒu về th(cid:224)nh quả hoạt động
Việc đÆnh giÆ th(cid:224)nh quả hoạt động l(cid:224) việc l(cid:224)m kh(cid:244)ng thể thiếu. Nếu th(cid:224)nh quả tốt kh(cid:244)ng được khen thưởng v(cid:224) kết quả kØm cỏi kh(cid:244)ng bị trừng phạt, kh(cid:244)ng ai ngạc nhiŒn rằng năng suất sẽ đ(cid:236)nh trệ v(cid:224) giảm sœt. Ban giÆm đốc Quỹ phải c(cid:243) trÆch nhiệm giải tr(cid:236)nh. CÆc chỉ tiŒu về th(cid:224)nh quả hoạt động mang đến cho Tổng giÆm đốc một t(cid:237)n hiệu rı r(cid:224)ng về h(cid:224)nh vi đÆng mong đợi v(cid:224) giœp phÆn xØt ch(cid:237)nh Tổng giÆm đốc về mặt kết quả hoạt động. Kết quả hoạt động chỉ nŒn được xem xØt trong phạm vi một v(cid:224)i chỉ tiŒu kh(cid:244)ng trøng lắp, dễ đo lường v(cid:224) c(cid:243) t(cid:237)nh trọng số ưu tiŒn. Quỹ phải được yŒu cầu nộp bÆo cÆo đÆnh giÆ riŒng về th(cid:224)nh quả hoạt động. BÆo cÆo đÆnh giÆ do Tổng giÆm đốc lập v(cid:224) được sự phŒ duyệt của hội đồng quản trị. BÆo cÆo n(cid:224)y sau đ(cid:243) được nộp cho một hội
Nguyen Xuan Thanh, 1997
7
Dịch: Kim Chi
5N(cid:243)i ch(cid:237)nh xÆc ra, c(cid:242)n c(cid:243) một loại doanh nghiệp nh(cid:224) nước nữa thuộc ch(cid:237)nh quyền cấp quận. Tuy nhiŒn, loại n(cid:224)y c(cid:243) thể xếp chung v(cid:224)o loại doanh nghiệp nh(cid:224) nước địa phương. Trong quÆ tr(cid:236)nh đổi mới hiện nay, c(cid:243) một Æp lực từ ph(cid:237)a ch(cid:237)nh quyền trung ương đưa tất cả cÆc doanh nghiệp n(cid:224)y v(cid:224)o tầm kiểm soÆt của Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
đồng đÆnh giÆ gồm đại diện của cÆc ban ng(cid:224)nh đ(cid:244) thị, cÆc bộ liŒn quan v(cid:224) cÆc đại diện từ giới kinh doanh tư nh(cid:226)n v(cid:224) cÆc viện nghiŒn cứu. BÆo cÆo đÆnh giÆ kết quả hoạt động cũng bộc lộ một số vấn đề liŒn quan đến ch(cid:237)nh quyền, chứ kh(cid:244)ng phải ban giÆm đốc: sự can thiệp ch(cid:237)nh trị, việc kh(cid:244)ng thể bảo đảm được như đª cam kết v.v(cid:133)
Về cơ bản, Quỹ l(cid:224) một tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh. Như vậy, kết quả hoạt động v(cid:224) việc sử dụng nguồn lực hiệu quả của Quỹ được xÆc định trŒn cơ sở bÆo cÆo t(cid:224)i ch(cid:237)nh của Quỹ. Nếu Quỹ hoạt động c(cid:243) lªi, điều đ(cid:243) c(cid:243) nghĩa l(cid:224) Quỹ c(cid:243) thể thực hiện được cÆc chức năng phÆt triển của m(cid:236)nh v(cid:224) c(cid:243) thể thu thập thŒm nhiều nguồn lực hơn nữa dựa trŒn sức mạnh v(cid:224) th(cid:224)nh quả để mở rộng hoạt động. Điều n(cid:224)y thường được thực hiện th(cid:244)ng qua xem xØt t(cid:237)nh đầy đủ của lợi nhuận v(cid:224) cÆc suất sinh lợi chung. Người ta sử dụng cÆc tỷ số ch(cid:237)nh sau đ(cid:226)y:
Suất sinh lợi trŒn vốn sử dụng = (lợi nhuận trước thuế v(cid:224) lªi vay x 100) / lượng vốn sử dụng
Suất sinh lợi trŒn tổng t(cid:224)i sản = (lợi nhuận trước thuế v(cid:224) lªi vay x 100) / b(cid:236)nh qu(cid:226)n tổng t(cid:224)i sản
Suất sinh lợi trŒn vốn sở hữu = (lợi nhuận sau thuế v(cid:224) lªi vay x 100) / b(cid:236)nh qu(cid:226)n vốn sở hữu thường, dự trữ v(cid:224) thu nhập giữ lại.
CÆc kiểm định về th(cid:224)nh quả hoạt động l(cid:224) một phương tiện thiết yếu để bảo đảm kh(cid:244)ng chỉ về trÆch nhiệm t(cid:224)i ch(cid:237)nh của một dự Æn m(cid:224) c(cid:242)n l(cid:224) kỹ cương để khuyến kh(cid:237)ch sự quản l(cid:253) v(cid:224) sử dụng nguồn lực một cÆch hiệu quả. Kết quả của cÆc kiểm định sau đ(cid:243) sẽ được so sÆnh với suất sinh lợi kỳ vọng hay cÆc tiŒu chuẩn đª đề ra nhằm xÆc định xem quỹ đª được điều h(cid:224)nh hiệu quả như thế n(cid:224)o. CÆc suất sinh lợi kỳ vọng hay suất sinh lợi tiŒu chuẩn n(cid:224)y c(cid:243) thể do ch(cid:237)nh Quỹ ấn định v(cid:224) điều chỉnh h(cid:224)ng năm. Lấy v(cid:237) dụ, suất sinh lợi tiŒu chuẩn trŒn vốn sử dụng c(cid:243) thể được ấn định bằng với lªi suất trÆi phiếu kho bạc thời hạn một năm (Rtc) cộng với một suất sinh lợi mục tiŒu (Rt). Suất sinh lợi mục tiŒu được xÆc định theo xu hướng phÆt triển trung hạn của nền kinh tế. Trong giai đoạn 1997-2000, Rt được đề xuất l(cid:224) 2%.
IV. T(cid:192)I CH˝NH DỰ `N
Nguyen Xuan Thanh, 1997
8
Dịch: Kim Chi
Hoạt động quan trọng h(cid:224)ng đầu của HIFU l(cid:224) cấp vốn cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng. Lœc bắt đầu, nhiều dự Æn thuộc cÆc kế hoạch phÆt triển th(cid:224)nh phố sẽ được đề xuất liŒn tục cho Quỹ v(cid:224) cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng khÆc để yŒu cầu t(cid:224)i trợ. Trong phạm vi hoạch định của TP.HCM, Quy hoạch tổng thể phÆt triển kinh tế-xª hội giai đoạn 15 năm với một chương tr(cid:236)nh đầu tư d(cid:224)i hạn tổng quÆt sẽ được x(cid:226)y dựng kết hợp bởi nhiều ban ng(cid:224)nh th(cid:224)nh phố v(cid:224) Viện nghiŒn cứu kinh tế. Dựa trŒn quy hoạch tổng thể, Sở Kế hoạch v(cid:224) Đầu tư sẽ x(cid:226)y dựng cÆc chương tr(cid:236)nh đầu tư h(cid:224)ng năm v(cid:224) năm năm. Trong cÆc chương tr(cid:236)nh n(cid:224)y, cÆc dự Æn khu vực cụ thể sẽ được xÆc lập, xØt thứ tự ưu tiŒn v(cid:224) thực hiện dần. Tuy nhiŒn, c(cid:243) nhiều vấn đề về quÆ tr(cid:236)nh xØt thứ tự ưu tiŒn. Nhiều khi cÆc dự Æn đầu tư được chọn bằng những quyết định ch(cid:237)nh trị. Ngo(cid:224)i ra, nguồn t(cid:224)i ch(cid:237)nh của cÆc dự Æn n(cid:224)y được định nghĩa một cÆch mơ hồ như đầu tư nh(cid:224) nước, tư nh(cid:226)n, hay nước ngo(cid:224)i. Do đ(cid:243), điều quan trọng đối với HIFU l(cid:224) phải thẩm định lại một cÆch cẩn thận cÆc nghiŒn cứu khả thi của cÆc dự Æn n(cid:224)y do cÆc ban ng(cid:224)nh th(cid:224)nh phố v(cid:224) cÆc doanh nghiệp nh(cid:224) nước đề xuất, v(cid:224) thậm ch(cid:237) bÆc bỏ những dự Æn (cid:147)ưu tiŒn(cid:148) m(cid:224) kh(cid:244)ng thỏa mªn cÆc tiŒu chuẩn của Quỹ.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
Tuy nhiŒn, bằng cÆch đi theo cÆc định hướng trŒn, HIFU sẽ lại rơi v(cid:224)o g(cid:243)t ch(cid:226)n Asin. Kinh nghiệm tại nhiều quốc gia cho thấy rằng cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng phÆt triển v(cid:224) cÆc quỹ chuyŒn doanh thường c(cid:243) t(cid:237)nh thụ động v(cid:224) chỉ phản ứng trước cÆc đề xuất từ cÆc nh(cid:224) t(cid:224)i trợ dự Æn, thay v(cid:236) chủ động nhận diện v(cid:224) thœc đẩy thực hiện những (cid:253) tưởng hay. Kết quả l(cid:224) Quỹ phải tham gia v(cid:224)o việc nhận diện cÆc cơ hội đầu tư v(cid:224) phÆt triển dự Æn. Quỹ cần phải nhận diện cÆc ng(cid:224)nh phụ tiềm năng về cơ sở hạ tầng v(cid:224) chọn lựa những dự Æn tốt nhất về khả năng sinh lợi, t(cid:237)nh khả thi về mặt kinh tế v(cid:224) c(cid:243) thể được thực hiện nhanh ch(cid:243)ng như thế n(cid:224)o. Việc t(cid:224)i trợ cho cÆc ng(cid:224)nh phụ n(cid:224)y phải phø hợp với cÆc nguyŒn tắc đầu tư của Quỹ, cÆc chiến lược phÆt triển của th(cid:224)nh phố v(cid:224) quốc gia.
Cơ cấu t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn
Trong t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn, những người cho vay tr(cid:244)ng đợi v(cid:224)o ng(cid:226)n lưu của dự Æn để thu hồi cÆc khoản vay v(cid:224) nh(cid:236)n v(cid:224)o t(cid:224)i sản của dự Æn để bảo đảm an to(cid:224)n. Điều n(cid:224)y đ(cid:242)i hỏi phải cơ cấu nợ vay v(cid:224) vốn sở hữu sao cho ng(cid:226)n lưu của dự Æn đủ để thanh toÆn nợ. TrŒn nguyŒn tắc, HIFU c(cid:243) thể cấp vốn cho cÆc doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp nh(cid:224) nước lẫn tư nh(cid:226)n trŒn cơ sở c(cid:243) quyền đ(cid:242)i nợ ho(cid:224)n to(cid:224)n đối với chủ đầu tư (full-recourse). Tuy nhiŒn, (cid:253) tưởng th(cid:224)nh lập Quỹ xuất phÆt từ t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn.
CÆc chủ đầu tư của dự Æn (c(cid:242)n gọi l(cid:224) nh(cid:224) bảo trợ) l(cid:224) những người cung ứng vốn cổ
phần cho dự Æn. Cơ cấu t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn giœp chủ đầu tư trÆnh khỏi trÆch nhiệm phải døng to(cid:224)n bộ tại sản của m(cid:236)nh để trả nợ cho dự Æn. Th(cid:244)ng qua tham gia v(cid:224)o h(cid:236)nh thức huy động vốn n(cid:224)y, rủi ro lớn nhất của HIFU l(cid:224) đÆnh mất số tiền m(cid:224) Quỹ đª đầu tư v(cid:224)o dự Æn chứ kh(cid:244)ng phải to(cid:224)n bộ t(cid:224)i sản của Quỹ. CÆc dự Æn tự đứng vững m(cid:224) kh(cid:244)ng c(cid:243) sự bảo đảm của cÆc chủ đầu tư (hay của ch(cid:237)nh phủ) đối với những người cho vay của dự Æn được gọi l(cid:224) dự Æn trong đ(cid:243) chủ nợ kh(cid:244)ng c(cid:243) quyền đ(cid:242)i nợ đối với chủ đầu tư (non- recourse). TrŒn thực tế cÆc dự Æn thường được thực hiện với điều kiện chủ nợ c(cid:243) quyền đ(cid:242)i nợ hạn chế đối với chủ đầu tư (limited- recourse). Theo cơ chế n(cid:224)y, chủ đầu tư cam kết cung cấp sự hỗ trợ t(cid:224)i ch(cid:237)nh đột xuất, trŒn mức vốn sở hữu của họ, để giœp những người cho vay thŒm yŒn t(cid:226)m. Sự cam kết n(cid:224)y thường được đưa ra trong thời kỳ x(cid:226)y dựng v(cid:224) bắt đầu đi v(cid:224)o hoạt động, tức l(cid:224) thời kỳ rủi ro nhất trong v(cid:242)ng đời của nhiều dự Æn cơ sở hạ tầng.
CÆc c(cid:244)ng cụ huy động vốn bao gồm:
Vốn cổ phần. Bất kỳ h(cid:236)nh thức t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn n(cid:224)o cũng bắt đầu bằng việc đầu tư vốn cổ phần, biểu thị sự sở hữu. Cổ đ(cid:244)ng được chia lợi nhuận của dự Æn th(cid:244)ng qua cổ tức v(cid:224) được hưởng sự gia tăng giÆ trị vốn (hay giảm giÆ trị vốn) đạt được nhờ sự gia tăng giÆ trị (hay giảm giÆ trị) của t(cid:224)i sản dự Æn. Đồng thời, lợi nhuận từ vốn cổ phần n(cid:243)i chung sẽ chịu ảnh hưởng tiŒu cực trước tiŒn nếu dự Æn gặp phải những kh(cid:243) khăn t(cid:224)i ch(cid:237)nh hay c(cid:243) sự chậm trễ trong việc tạo ra ng(cid:226)n lưu.
Tiền mặt h(cid:236)nh th(cid:224)nh từ dự Æn. CÆc dự Æn cũng c(cid:243) thể được cấp vốn một phần bằng ng(cid:226)n lưu tạo ra từ ch(cid:237)nh dự Æn. Ng(cid:226)n lưu n(cid:224)y c(cid:242)n được gọi l(cid:224) lợi nhuận tÆi đầu tư. Trong một kế hoạch t(cid:224)i ch(cid:237)nh, lợi nhuận tÆi đầu tư được xử l(cid:253) như vốn cổ phần cho dø n(cid:243) kh(cid:244)ng c(cid:243) t(cid:237)nh chắc chắn như vốn đ(cid:243)ng g(cid:243)p từ lœc bắt đầu dự Æn.
Nguyen Xuan Thanh, 1997
9
Dịch: Kim Chi
Nợ c(cid:243) thứ tự ưu tiŒn thanh toÆn thấp (subordinated debt). Loại vốn n(cid:224)y c(cid:243) h(cid:236)nh thức như nợ, nhưng c(cid:243) nhiều đặc điểm của vốn cổ phần. N(cid:243) c(cid:243) lịch tr(cid:236)nh thanh toÆn lªi vay v(cid:224) vốn gốc, nhưng cũng c(cid:243) thể cho phØp tham gia sở hữu.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
Vốn vay từ ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại cho dự Æn. Yếu tố quan trọng của t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn l(cid:224) việc cung ứng cÆc khoản vay giœp cấp vốn cho dự Æn. Những đặc điểm ch(cid:237)nh của loại nợ n(cid:224)y l(cid:224) được bảo đảm trŒn t(cid:224)i sản v(cid:224) ng(cid:226)n lưu của dự Æn. KhÆc với vay từ nguồn ng(cid:226)n sÆch hay vay từ cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng đa phương, cÆc khoản vay từ ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng tư nh(cid:226)n kh(cid:244)ng c(cid:243) được sự bảo đảm của ch(cid:237)nh phủ. Những người cho vay phải t(cid:236)m kiếm (i) ng(cid:226)n lưu dự bÆo m(cid:224) c(cid:243) thể giœp ho(cid:224)n trả nợ vay với một biŒn độ an to(cid:224)n nhất định; (ii) yŒu cầu chủ đầu tư g(cid:243)p vốn cổ phần đÆng kể để chứng minh sự cam kết v(cid:224) chịu tổn thất nếu thất bại; (iii) c(cid:243) quyền đ(cid:242)i nợ ở mức độ nhất định đối với cÆc chủ đầu tư trong trường hợp xảy ra những trục trặc nhất định, v(cid:237) dụ như chi ph(cid:237) phÆt sinh vượt quÆ dự toÆn. Trong quÆ khứ, cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng xuất nhập khẩu đª từng yŒu cầu ch(cid:237)nh phủ nước sở tại bảo lªnh đối ứng cho một số rủi ro, chẳng hạn như rủi ro ch(cid:237)nh trị. Tuy nhiŒn, một số ng(cid:226)n h(cid:224)ng đang bắt đầu cho vay trŒn cơ sở kh(cid:244)ng c(cid:243) bảo lªnh.
TrÆi phiếu c(cid:244)ng tr(cid:236)nh. TrÆi phiếu l(cid:224) chứng khoÆn t(cid:224)i ch(cid:237)nh, thường do cÆc c(cid:244)ng ty lớn phÆt h(cid:224)nh ra c(cid:244)ng chœng để vay nợ d(cid:224)i hạn. TrÆi phiếu được mua bởi cÆc tổ chức đầu tư d(cid:224)i hạn, v(cid:237) dụ như cÆc quỹ hưu tr(cid:237), quỹ đầu tư chung, c(cid:244)ng ty bảo hiểm. Đ(cid:226)y l(cid:224) những nh(cid:224) đầu tư kh(cid:244)ng muốn chấp nhận rủi ro cao, v(cid:224) n(cid:243)i chung họ chỉ cung ứng vốn cho những c(cid:244)ng ty c(cid:243) hạng mức t(cid:237)n nhiệm cao m(cid:224) th(cid:244)i. TrÆi phiếu c(cid:244)ng tr(cid:236)nh được bảo đảm bằng ng(cid:226)n lưu v(cid:224) t(cid:224)i sản của một dự Æn chứ kh(cid:244)ng phải bằng ng(cid:226)n lưu v(cid:224) t(cid:224)i sản của một c(cid:244)ng ty đª c(cid:243) tŒn tuổi. Những người mua trÆi phiếu đ(cid:242)i hỏi phải c(cid:243) niềm tin v(cid:224)o dự Æn (v(cid:237) dụ cÆc chủ đầu tư c(cid:243) uy t(cid:237)n, cÆc thỏa thuận hợp đồng v(cid:224) m(cid:244)i trường quốc gia). Đ(cid:226)y vẫn c(cid:242)n l(cid:224) một thị trường mới tại cÆc nước đang phÆt triển.
HIFU , cÆc nh(cid:224) đầu tư trong nước v(cid:224) nước ngo(cid:224)i
HIFU, cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng v(cid:224) tổ chứ t(cid:224)i ch(cid:237)nh khÆc
KhÆch h(cid:224)ng
Chủ đầu tư
Cho vay
Vốn cổ phần
Cổ tức
Hợp đồng bao tiŒu
Hợp đồng vay nợ
C(cid:244)ng ty phÆt triển dự Æn
Hợp đồng x(cid:226)y dựng Bảo lªnh ho(cid:224)n c(cid:244)ng
Hợp đồng vận h(cid:224)nh, bảo tr(cid:236)
Ng(cid:226)n lưu dự Æn
Tổ hợp x(cid:226)y dựng
C(cid:244)ng ty vận h(cid:224)nh & bảo tr(cid:236)
X(cid:226)y dựng dự Æn
Vận h(cid:224)nh v(cid:224) bảo tr(cid:236) dự Æn
T(cid:224)i sản dự Æn
Bảo đảm
Nguyen Xuan Thanh, 1997
10
Dịch: Kim Chi
H(cid:236)nh 1: Cơ chế t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn điển h(cid:236)nh
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
Để cấp vốn cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng, chủ đầu tư (những người cung ứng vốn cổ phần) cố gắng thiết lập cÆi gọi l(cid:224) một c(cid:244)ng ty phÆt triển dự Æn. Đ(cid:243) l(cid:224) một c(cid:244)ng ty trÆch nhiệm hữu hạn được g(cid:243)p vốn bởi cÆc chủ đầu tư. Ở đ(cid:226)y, cÆc chủ đầu tư c(cid:243) thể l(cid:224) cÆc doanh nghiệp trong nước, nh(cid:224) đầu tư nước ngo(cid:224)i. Sau đ(cid:243), c(cid:244)ng ty phÆt triển dự Æn sẽ vay vốn với sự trợ giœp của cÆc chủ đầu tư. Những tổ chức cho dự Æn vay vốn l(cid:224) cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại, cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng xuất nhập khẩu, cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh đa phương như C(cid:244)ng ty T(cid:224)i ch(cid:237)nh Quốc tế (IFC)... C(cid:244)ng ty phÆt triển dự Æn đặc biệt chịu trÆch nhiệm x(cid:226)y dựng, vận h(cid:224)nh v(cid:224) bảo tr(cid:236) c(cid:244)ng tr(cid:236)nh cơ sở hạ tầng. Trong trường hợp một dự Æn BOT (x(cid:226)y dựng, vận h(cid:224)nh, chuyển giao), c(cid:244)ng ty phÆt triển dự Æn sẽ phải chuyển giao c(cid:244)ng tr(cid:236)nh n(cid:224)y cho khu vực nh(cid:224) nước sau một thời gian vận h(cid:224)nh nhất định.
Nếu cÆc chủ đầu tư dự Æn kh(cid:244)ng c(cid:243) kinh nghiệm trong việc x(cid:226)y dựng hay vận h(cid:224)nh c(cid:244)ng tr(cid:236)nh, c(cid:244)ng ty phÆt triển dự Æn c(cid:243) thể k(cid:253) kết hợp đồng với cÆc tổ chức khÆc để x(cid:226)y dựng, vận h(cid:224)nh v(cid:224) bảo tr(cid:236) c(cid:244)ng tr(cid:236)nh. Việc n(cid:224)y được tiến h(cid:224)nh c(cid:242)n nhằm v(cid:224)o mục đ(cid:237)ch l(cid:224) đa dạng hoÆ rủi ro x(cid:226)y dựng v(cid:224) vận h(cid:224)nh giữa cÆc nh(cid:224) thầu khÆc nhau. Th(cid:244)ng thường, cÆc chủ đầu tư cũng l(cid:224) một c(cid:244)ng ty x(cid:226)y dựng hay vận h(cid:224)nh, trong trường hợp đ(cid:243), cÆc nh(cid:224) thầu cũng l(cid:224) cÆc cổ đ(cid:244)ng của c(cid:244)ng ty. Do vậy, họ gắn b(cid:243) với kết quả hoạt động của dự Æn v(cid:224) từ đ(cid:243) c(cid:243) động cơ khuyến kh(cid:237)ch l(cid:224)m việc v(cid:236) lợi (cid:237)ch tốt nhất của dự Æn.
Cung cấp t(cid:224)i ch(cid:237)nh bằng vốn cổ phần v(cid:224) vốn vay
Tøy theo từng dự Æn cụ thể, HIFU c(cid:243) thể đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) l(cid:224) cổ đ(cid:244)ng g(cid:243)p vốn trực tiếp cøng với cÆc nh(cid:224) đầu tư chiến lược, hay cho vay cøng với cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng v(cid:224) tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh khÆc.
Cung cấp t(cid:224)i ch(cid:237)nh bằng vốn cổ phần
Một cÆch để thực hiện t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn l(cid:224) th(cid:244)ng qua vốn cổ phần. HIFU c(cid:243) thể g(cid:243)p vốn v(cid:224)o cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng địa phương bằng cÆch mua cổ phần của cÆc c(cid:244)ng ty phÆt triển dự Æn v(cid:224) nhờ vậy trở th(cid:224)nh một chủ đầu tư của dự Æn. Quỹ c(cid:243) thể l(cid:224) một chủ đầu tư năng động, qua đ(cid:243) Quỹ tham gia v(cid:224)o việc quản l(cid:253) cÆc c(cid:244)ng ty dự Æn, hoặc trở th(cid:224)nh một chủ đầu tư thụ động, chỉ đơn thuần cung ứng vốn sở hữu m(cid:224) th(cid:244)i. Với năng lực hiện tại, Quỹ chỉ h(cid:224)nh động như một chủ đầu tư thụ động.
Quy tr(cid:236)nh tham gia v(cid:224)o hoạt động g(cid:243)p vốn cổ phần được đề xuất như sau:
Nguyen Xuan Thanh, 1997
11
Dịch: Kim Chi
1. Nhận diện, đÆnh giÆ cÆc dự Æn v(cid:224) cÆc chủ đầu tư. Chuyển (cid:253) tưởng th(cid:224)nh hiện thực đ(cid:242)i hỏi người ta phải nhận diện cÆc nh(cid:224) đầu tư ch(cid:237)nh yếu. Một nh(cid:224) đầu tư hay một nh(cid:243)m cÆc nh(cid:224) đầu tư, những người c(cid:243) (cid:253) định đầu tư v(cid:224)o một dự Æn n(cid:224)o đ(cid:243) nhưng c(cid:243) thể kh(cid:244)ng đủ năng lực kỹ thuật v(cid:224) (hoặc) kh(cid:244)ng c(cid:243) đủ nguồn lực t(cid:224)i ch(cid:237)nh, c(cid:243) thể đề xuất một dự Æn đầu tư. Quỹ sẽ đÆnh giÆ dự Æn đầu tư đề xuất n(cid:224)y th(cid:244)ng qua xem xØt năng lực t(cid:224)i ch(cid:237)nh của cÆc chủ đầu tư v(cid:224) thẩm định dự Æn. Sau đ(cid:243), Quỹ c(cid:243) thể quyết định liệu dự Æn đề xuất c(cid:243) th(cid:237)ch hợp kh(cid:244)ng, liệu Quỹ c(cid:243) nŒn t(cid:224)i trợ bổ sung cho dự Æn bằng cÆch tham gia vốn cổ phần v(cid:224) liệu Quỹ c(cid:243) thể t(cid:236)m được một đối tÆc c(cid:243) năng lực kỹ thuật cho dự Æn hay kh(cid:244)ng. Một c(cid:244)ng ty kỹ thuật (v(cid:237) dụ như một c(cid:244)ng ty cấp nước đ(cid:244) thị) c(cid:243) thể yŒu cầu Quỹ t(cid:224)i trợ cho việc đầu tư mở rộng cÆc phương tiện cấp nước hiện tại hay đầu tư v(cid:224)o một dự Æn khai thÆc mới. Trong trường hợp n(cid:224)y, Quỹ vẫn phải đÆnh giÆ dự Æn đề xuất theo cøng một cÆch thức như trường hợp đầu tiŒn v(cid:224) nếu cần sẽ mời thŒm cÆc chủ đầu tư cøng tham gia. Tuy nhiŒn, quÆ tr(cid:236)nh c(cid:243) thể xảy ra theo một cÆch khÆc. Quỹ c(cid:243) thể chủ động nhận diện một cơ hội đầu tư v(cid:224) t(cid:236)m kiếm cÆc đơn vị khÆc cøng tham gia
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
l(cid:224)m chủ đầu tư (đồng chủ đầu tư). Trong trường hợp n(cid:224)y, Quỹ sẽ l(cid:224) người khởi xướng dự Æn.
2. Thiết lập cơ cấu t(cid:224)i ch(cid:237)nh của dự Æn cøng với cÆc chủ đầu tư khÆc. QuÆ tr(cid:236)nh n(cid:224)y bao gồm việc th(cid:224)nh lập c(cid:244)ng ty dự Æn, xÆc định phÆp nh(cid:226)n của dự Æn, cơ cấu vốn vay - vốn sở hữu v(cid:224) xÆc lập khu(cid:244)n khổ quản l(cid:253) v(cid:224) cÆch chia lợi nhuận. HIFU c(cid:243) thể đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) chủ động trong việc thảo luận với cÆc cơ quan chủ quản, giœp xÆc lập tư cÆch phÆp nh(cid:226)n của dự Æn, v(cid:224) c(cid:226)n bằng quyền lợi của cÆc đối tÆc khÆc nhau.
3. G(cid:243)p vốn. Trong bước n(cid:224)y, Quỹ sẽ đăng k(cid:253) cổ phần của c(cid:244)ng ty dự Æn. Sau khi đª c(cid:243) tư cÆch phÆp nh(cid:226)n v(cid:224) xÆc lập cơ cấu vốn, Quỹ c(cid:243) thể l(cid:224)m hồ sơ xin vay vốn từ cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng thương mại v(cid:224) cÆc tổ chức đa phương. Khả năng vay vốn rẻ sẽ phụ thuộc nhiều v(cid:224)o cơ cấu của dự Æn, độ t(cid:237)n nhiệm của cÆc chủ đầu tư, tŒn tuổi v(cid:224) mạng lưới quan hệ của Quỹ.
4. Thiết kế v(cid:224) d(cid:224)n xếp cÆc hợp đồng. Khi nguồn t(cid:224)i ch(cid:237)nh của dự Æn đª được cam
kết ho(cid:224)n to(cid:224)n bởi cÆc chủ đầu tư v(cid:224) những người cho vay, HIFU v(cid:224) cÆc nh(cid:224) đầu tư chiến lược sẽ hỗ trợ c(cid:244)ng ty dự Æn trong việc k(cid:253) kết hợp đồng với cÆc c(cid:244)ng ty x(cid:226)y dựng v(cid:224) vận h(cid:224)nh.
5. GiÆm sÆt. Điều quan trọng thiết yếu l(cid:224) thường xuyŒn giÆm sÆt quÆ tr(cid:236)nh thực hiện. Việc giÆm sÆt giœp đÆnh giÆ tiến độ thực hiện v(cid:224) đưa ra những quyết định kịp thời để thực hiện dự Æn một cÆch hữu hiệu v(cid:224) hiệu quả. HIFU sẽ phải đÆnh giÆ cÆc bÆo cÆo h(cid:224)ng thÆng v(cid:224) h(cid:224)ng qu(cid:253) do cÆc c(cid:244)ng ty dự Æn tr(cid:236)nh b(cid:224)y về việc x(cid:226)y dựng, trang thiết bị, t(cid:236)nh h(cid:236)nh t(cid:224)i ch(cid:237)nh v(cid:224) hoạt động. Trong trường hợp g(cid:243)p vốn cổ phần, cÆc nh(cid:226)n viŒn cao cấp của Quỹ c(cid:243) thể tham gia v(cid:224)o hội đồng quản trị của c(cid:244)ng ty dự Æn. Nhưng như đª lưu (cid:253) trŒn đ(cid:226)y, Quỹ chỉ c(cid:243) thể đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) của một nh(cid:224) đầu tư thụ động. Do vậy, Quỹ nŒn bổ nhiệm một th(cid:224)nh viŒn hội đồng quản trị từ bŒn ngo(cid:224)i chứ kh(cid:244)ng đ(cid:237)ch th(cid:226)n tham gia v(cid:224)o hội đồng quản trị. Th(cid:244)ng qua ảnh hưởng đến hội đồng quản trị, Quỹ c(cid:243) thể cố vấn về cÆc chiến lược hoạt động.
Cung cấp t(cid:224)i ch(cid:237)nh bằng vốn vay
Một cÆch khÆc để cấp vốn cho dự Æn l(cid:224) th(cid:244)ng qua vốn vay. Theo h(cid:236)nh thức n(cid:224)y, HIFU c(cid:243) thể cung cấp vốn cho vay trung hạn v(cid:224) d(cid:224)i hạn cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng trong giai đoạn x(cid:226)y dựng v(cid:224) những năm hoạt động đầu tiŒn. V(cid:236) lượng vốn đầu tư cần thiết cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng thường rất lớn, nŒn c(cid:243) thể Quỹ sẽ phải th(cid:224)nh lập tổ hợp cho vay hay cho vay hợp vốn. N(cid:243)i chung, trong trường hợp cho vay, vai tr(cid:242) của Quỹ c(cid:243) thể kØm chủ động hơn trong trường hợp đầu. Dø vậy, Quỹ vẫn cần phải thực hiện cÆc bước sau đ(cid:226)y: (1) thẩm định cÆc mục tiŒu của dự Æn đề xuất theo ch(cid:237)nh sÆch cho vay của Quỹ; (2) thẩm định người vay, t(cid:236)nh h(cid:236)nh t(cid:224)i ch(cid:237)nh của người vay, ưu điểm v(cid:224) nhược điểm về quản l(cid:253), v(cid:224) t(cid:236)m hiểu xem những vấn đề n(cid:224)y c(cid:243) thể thœc đẩy hay cản trở dự Æn đề xuất như thế n(cid:224)o; (3) thực hiện thẩm định dự Æn về t(cid:224)i ch(cid:237)nh; (4) t(cid:224)i trợ cho dự Æn, đÆnh giÆ tiến độ v(cid:224) cÆc yŒu cầu t(cid:224)i trợ; v(cid:224) (5) giÆm sÆt dự Æn.
Nguyen Xuan Thanh, 1997
12
Dịch: Kim Chi
Lªi suất cho vay của Quỹ được ấn định thấp hơn 50 điểm cơ bản so với lªi suất cho vay của HIFU, được điều chỉnh theo chi ph(cid:237) huy động vốn v(cid:224) ph(cid:237) bø rủi ro của Quỹ. Cả hai khoản ph(cid:237) n(cid:224)y đều do Quỹ xÆc định. BiŒn độ 50 điểm cơ bản phần n(cid:224)o phản Ænh sự trợ cấp lªi suất m(cid:224) Quỹ d(cid:224)nh cho cÆc dự Æn phÆt triển.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
Vai tr(cid:242) của HIFU trong việc chia xẻ rủi ro
Vai tr(cid:242) chia xẻ rủi ro của HIFU phụ thuộc v(cid:224)o việc Quỹ l(cid:224) người đầu tư vốn cổ phần hay người cho vay. L(cid:224) một người cung ứng vốn cổ phần, Quỹ c(cid:243) vai tr(cid:242) của một chủ đầu tư; c(cid:242)n nếu l(cid:224) người cung ứng vốn vay, Quỹ c(cid:243) vai tr(cid:242) của một chủ nợ.
H(cid:236)nh 1 m(cid:244) tả nhiều th(cid:224)nh phần tham gia v(cid:224) cÆc mối quan hệ hợp đồng. Tiềm ẩn đằng sau cÆc mối quan hệ hợp đồng n(cid:224)y l(cid:224) cơ chế chia xẻ rủi ro. Ở đ(cid:226)y, chœng ta chỉ đề cập đến bốn loại rủi ro, đ(cid:243) l(cid:224) rủi ro x(cid:226)y dựng v(cid:224) ho(cid:224)n thiện, rủi ro hoạt động, rủi ro m(cid:244)i trường kinh tế v(cid:224) rủi ro quốc gia.
Rủi ro x(cid:226)y dựng v(cid:224) ho(cid:224)n thiện. Thời kỳ x(cid:226)y dựng v(cid:224) khởi sự l(cid:224) thời kỳ rủi ro cao v(cid:224) đ(cid:242)i hỏi lượng vốn đầu tư lớn. Do đ(cid:243), người ta phải sử dụng một tổ hợp của vốn sở hữu, vốn vay kết hợp vốn sở hữu, vốn vay ưu tiŒn (nợ được ưu tiŒn chi trả trước tiŒn), v(cid:224) cÆc biện phÆp bảo đảm. Rủi ro x(cid:226)y dựng thường được tự bảo hiểm bằng cÆch sử dụng giÆ cố định v(cid:224) hợp đồng x(cid:226)y dựng ch(cid:236)a kh(cid:243)a trao tay. Trong loại rủi ro n(cid:224)y, chœng ta nŒn đặt trọng t(cid:226)m v(cid:224)o th(cid:224)nh quả hoạt động của nh(cid:224) thầu. Sự chậm trễ tiến độ, chất lượng yếu kØm, hay chi ph(cid:237) phÆt sinh vượt quÆ c(cid:243) thể được qui cho kết quả hoạt động của nh(cid:224) thầu, giao đất, giấy phØp x(cid:226)y dựng, cÆc tiện (cid:237)ch d(cid:226)n dụng v(cid:224) đường sÆ(cid:133) Như đª đề cập trŒn đ(cid:226)y, cÆc chủ đầu tư dự Æn thường l(cid:224) cÆc c(cid:244)ng ty x(cid:226)y dựng, trong trường hợp đ(cid:243), họ trực tiếp gắn liền với th(cid:224)nh quả hoạt động của dự Æn. Tuy nhiŒn, trong trường hợp chủ đầu tư kh(cid:244)ng c(cid:243) kinh nghiệm x(cid:226)y dựng, kết quả hoạt động của nh(cid:224) thầu sẽ l(cid:224) một yếu tố xem xØt quan trọng. Theo kinh nghiệm rœt ra từ cÆc nước khÆc, để bảo đảm th(cid:224)nh quả hoạt động của nh(cid:224) thầu, HIFU v(cid:224) cÆc chủ đầu tư khÆc c(cid:243) thể thiết kế một cơ cấu đặc biệt trong đ(cid:243) c(cid:244)ng ty x(cid:226)y dựng được phØp trở th(cid:224)nh một chủ vốn sở hữu, được hưởng một phần ng(cid:226)n lưu v(cid:224) một phần cổ phần sở hữu. Ngo(cid:224)i ra, cÆc chủ đầu tư c(cid:243) thể yŒu cầu t(cid:224)i trợ chi ph(cid:237) phÆt sinh vượt quÆ nếu nh(cid:224) thầu theo hợp đồng ch(cid:236)a khoÆ trao tay kh(cid:244)ng bảo đảm về chi ph(cid:237).
Rủi ro hoạt động. Giai đoạn hoạt động hay giai đoạn vận h(cid:224)nh dự Æn được xem l(cid:224)
đỡ rủi ro hơn so với thời kỳ x(cid:226)y dựng dự Æn. C(cid:243) thể tÆi t(cid:224)i trợ cho dự Æn bằng trÆi phiếu. Rủi ro hoạt động c(cid:243) thể xảy ra do thiếu động cơ khuyến kh(cid:237)ch hoạt động, đối khÆng về lợi (cid:237)ch trong trường hợp nhiều chủ đầu tư vốn sở hữu, v(cid:224) cÆc ch(cid:237)nh sÆch của ch(cid:237)nh quyền địa phương. Để đa dạng hoÆ rủi ro n(cid:224)y, trÆch nhiệm vận h(cid:224)nh v(cid:224) bảo tr(cid:236) c(cid:243) thể được giao cho một c(cid:244)ng ty chuyŒn m(cid:244)n. Một rủi ro khÆc l(cid:224) khả năng c(cid:243) sẵn nguyŒn vật liệu v(cid:224) nhiŒn liệu. Rủi ro n(cid:224)y c(cid:243) thể được ph(cid:242)ng trÆnh th(cid:244)ng qua cÆc hợp đồng mua h(cid:224)ng với cÆc c(cid:244)ng ty cung ứng.
Rủi ro m(cid:244)i trường kinh tế. Loại thứ nhất l(cid:224) rủi ro thị trường, c(cid:243) tÆc động quan trọng
Nguyen Xuan Thanh, 1997
13
Dịch: Kim Chi
theo (cid:253) nghĩa l(cid:224) kh(cid:243) m(cid:224) dự đoÆn được nhu cầu của người tiŒu døng. Th(cid:244)ng thường, cÆc chủ đầu tư phải gÆnh chịu rủi ro n(cid:224)y. Trong những trường hợp đặc biệt, ch(cid:237)nh quyền th(cid:224)nh phố c(cid:243) thể hấp thu một phần rủi ro n(cid:224)y th(cid:244)ng qua k(cid:253) kết một hợp đồng bao tiŒu, thỏa thuận mua to(cid:224)n bộ sản lượng sản phẩm sản xuất ra với một mức giÆ nhất định hay th(cid:244)ng qua cho phØp c(cid:243) sự thay đổi giÆ trong thời kỳ hoạt động khi nhu cầu giảm sœt dưới mức kỳ vọng. Rủi ro tỷ giÆ hối đoÆi v(cid:224) rủi ro lªi suất, cả hai đều l(cid:224) những rủi ro gắn liền cơ hữu với cơ cấu vốn vay của dự Æn, đều c(cid:243) tÆc động quan trọng, đặc biệt khi c(cid:243) việc vay mượn bằng ngoại tệ. Rủi ro tỷ giÆ hối đoÆi c(cid:243) thể được ph(cid:242)ng trÆnh bằng cÆch gắn liền giÆ biểu của dự Æn với đồng đ(cid:244)-la, nhưng thực hiện thanh toÆn bằng nội tệ. Rủi ro lªi suất xảy ra cøng với cÆc khoản vay c(cid:243) lªi suất thả nổi, c(cid:243) thể được giảm thiểu bằng hợp đồng hoÆn đổi lªi suất.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
Rủi ro quốc gia. Rủi ro quốc gia liŒn quan đến t(cid:236)nh trạng kh(cid:244)ng chắc chắn gắn liền
với việc xin giấy phØp, việc kh(cid:244)ng được phØp điều chỉnh biểu giÆ hoặc kh(cid:244)ng được điều chỉnh kịp lœc, cÆc hạn chế của qui định, rủi ro bị quốc hữu h(cid:243)a, hay t(cid:237)nh ổn định của hệ thống ch(cid:237)nh trị. N(cid:243)i cho cøng th(cid:236) khả năng ph(cid:242)ng trÆnh cÆc rủi ro n(cid:224)y của c(cid:244)ng ty dự Æn v(cid:224) cÆc chủ đầu tư l(cid:224) hạn chế. Sự bảo lªnh của Ch(cid:237)nh phủ Trung ương v(cid:224) cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh đa phương về rủi ro ch(cid:237)nh trị đ(cid:244)i khi l(cid:224) cần thiết. HIFU, với vai tr(cid:242) l(cid:224) một tổ chức thuộc Ch(cid:237)nh quyền Th(cid:224)nh phố, c(cid:243) thể giœp thiết lập mối quan hệ c(cid:244)ng tÆc của cÆc chủ đầu tư với cÆc cơ quan quản l(cid:253) nh(cid:224) nước của Th(cid:224)nh phố.
CÆc loại dự Æn cơ sở hạ tầng
Như đª đề cập trŒn đ(cid:226)y, Quỹ chủ yếu sẽ đầu tư v(cid:224)o cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng địa phương như cÆc con đường thu ph(cid:237), cầu cống, chợ bœa, cấp nước, hệ thống thoÆt nước v(cid:224) tÆi thiết kŒnh rạch, thu gom v(cid:224) xử l(cid:253) chất thải, v(cid:224) cÆc khu c(cid:244)ng nghiệp.
Về điện, Quỹ sẽ kh(cid:244)ng đầu tư v(cid:224)o cÆc dự Æn phÆt điện, vốn l(cid:224) trÆch nhiệm của Ch(cid:237)nh phủ Trung ương. Quỹ chỉ đầu tư v(cid:224)o việc cải thiện mạng lưới truyền tải v(cid:224) ph(cid:226)n phối điện, trong đ(cid:243) việc đầu tư c(cid:243) thể sẽ được thực hiện dưới h(cid:236)nh thức cung ứng vốn vay chứ kh(cid:244)ng phải dưới h(cid:236)nh thức t(cid:224)i trợ dự Æn. CÆc dự Æn viễn th(cid:244)ng, h(cid:224)ng kh(cid:244)ng v(cid:224) hải cảng cũng thuộc trÆch nhiệm của Trung ương.
Đường, cầu v(cid:224) hầm thu ph(cid:237). Trong những năm sắp tới, những con đường trung t(cid:226)m
tỏa đi cÆc hướng v(cid:224) đường v(cid:224)nh đai của TP.HCM sẽ phải được n(cid:226)ng cấp, mở rộng v(cid:224) x(cid:226)y dựng mới. ThŒm v(cid:224)o đ(cid:243), với chiến lược phÆt triển cÆc vøng đ(cid:244) thị mới ở bŒn kia s(cid:244)ng S(cid:224)i G(cid:242)n, một số cầu v(cid:224) đường hầm cũng sẽ được x(cid:226)y dựng. Những dự Æn n(cid:224)y đ(cid:242)i hỏi một lượng vốn đầu tư khổng lồ, trong khi năng lực t(cid:224)i ch(cid:237)nh v(cid:224) quản l(cid:253) của khu vực c(cid:244)ng vẫn c(cid:242)n hạn chế. Do đ(cid:243), t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn trở th(cid:224)nh một giải phÆp khả dĩ v(cid:224) HIFU c(cid:243) thể tham gia v(cid:224)o một số dự Æn n(cid:224)y.
Cấp nước. Quy hoạch tổng thể về cấp nước của TP.HCM6 đề xuất tăng mức cung cấp nước từ 735.000 m3/n(cid:224)y lŒn 2.500.000 m3/ng(cid:224)y v(cid:224)o năm 2015. CÆc dự Æn ch(cid:237)nh để ho(cid:224)n th(cid:224)nh chỉ tiŒu n(cid:224)y bao gồm việc tÆi thiết v(cid:224) mở rộng cÆc nh(cid:224) mÆy xử l(cid:253) nước v(cid:224) mạng lưới ph(cid:226)n phối nước hiện nay, v(cid:224) x(cid:226)y dựng hệ thống cấp nước s(cid:244)ng S(cid:224)i G(cid:242)n mới. Cần phải c(cid:243) số vốn đầu tư tổng cộng l(cid:224) 1,054 tỷ USD để thực hiện cải thiện v(cid:224) mở rộng hệ thống cung cấp, ph(cid:226)n phối nước. Trong tổng số vốn n(cid:224)y, c(cid:243) khoảng 276 triệu USD dự kiến được t(cid:224)i trợ bằng nguồn vốn tư nh(cid:226)n theo phương thức BOT (x(cid:226)y dựng, vận h(cid:224)nh, chuyển giao), trong khi 788 triệu USD sẽ được t(cid:224)i trợ bằng nguồn vốn ng(cid:226)n sÆch, với khoảng 70% trong số n(cid:224)y l(cid:224) từ vốn cho vay của cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh đa phương. CÆc dự Æn cấp nước theo phương thức BOT c(cid:243) thể thu hồi được to(cid:224)n bộ vốn th(cid:244)ng qua tăng giÆ nước hiện nay từ 0,13 USD/m3 lŒn đến 0,33 USD/m3 như kiến nghị của bản quy hoạch tổng thể. Người ta cũng đề nghị t(cid:237)nh giÆ nước khÆc nhau cho cÆc nh(cid:243)m người tiŒu døng khÆc nhau v(cid:224) sử dụng việc trợ cấp chØo để bảo đảm n(cid:226)ng đỡ khuyến kh(cid:237)ch sử dụng nước trong cÆc tầng lớp d(cid:226)n nghŁo.
Nguyen Xuan Thanh, 1997
14
Dịch: Kim Chi
6 Kế hoạch tổng thể về cấp nước của TP.HCM được x(cid:226)y dựng như một dự Æn hỗ trợ kỹ thuật TA No.2000 - VIE do Ng(cid:226)n h(cid:224)ng PhÆt triển ch(cid:226)u ` hỗ trợ thực hiện, trong đ(cid:243) c(cid:244)ng tÆc kỹ thuật do GKW Consult and Safege Consulting Engineers đảm trÆch. Việc lập kế hoạch bắt đầu v(cid:224)o thÆng hai năm 1995 v(cid:224) ho(cid:224)n tất v(cid:224)o thÆng tư năm 1996.
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
CÆc khu c(cid:244)ng nghiệp. Trong nỗ lực c(cid:244)ng nghiệp h(cid:243)a mạnh mẽ, 13 khu c(cid:244)ng nghiệp
đª v(cid:224) đang được h(cid:236)nh th(cid:224)nh ở ngoại (cid:244) TP.HCM. Việc phÆt triển cÆc khu c(cid:244)ng nghiệp n(cid:224)y mang đến cÆc cơ hội đầu tư cho HIFU. Chi ph(cid:237) phÆt triển bao gồm đền bø giải tỏa v(cid:224) giải ph(cid:243)ng mặt bằng, x(cid:226)y dựng đường nội bộ, cÆc nh(cid:224) mÆy xử l(cid:253) nước thải, v(cid:224) thậm ch(cid:237) cÆc nh(cid:224) mÆy điện qui m(cid:244) nhỏ trong một số trường hợp. CÆc chi ph(cid:237) n(cid:224)y c(cid:243) thể thu hồi bằng cÆch cho cÆc doanh nghiệp c(cid:244)ng nghiệp thuŒ đất. Một số dự Æn được thực hiện gần đ(cid:226)y đª chứng minh rằng cÆc dự Æn c(cid:243) thể đứng vững về t(cid:224)i ch(cid:237)nh nếu chi ph(cid:237) đền bø giải tỏa thấp.
Cải tạo mạng lưới kŒnh rạch. TP.HCM c(cid:243) h(cid:224)ng chục ki-l(cid:244)-mØt kŒnh rạch m(cid:224) một
thời l(cid:224) đường lưu th(cid:244)ng v(cid:224) chuyŒn chở h(cid:224)nh khÆch, h(cid:224)ng h(cid:243)a quan trọng của Th(cid:224)nh phố. Tuy nhiŒn, ng(cid:224)y nay kŒnh rạch đª bị (cid:244) nhiễm nặng nề v(cid:224) dọc hai bŒn bờ l(cid:224) những khu nh(cid:224) lụp xụp, chiếm dụng bất hợp phÆp. Việc tÆi thiết cÆc con kŒnh n(cid:224)y l(cid:224) một nhu cầu cấp bÆch để cải thiện điều kiện m(cid:244)i trường của th(cid:224)nh phố. Ch(cid:237)nh quyền Th(cid:224)nh phố đª cam kết thực hiện cÆc dự Æn n(cid:224)y. Thật ra, việc tÆi thiết phần n(cid:224)o hệ thống kŒnh rạch đª được thực hiện trŒn cơ sở thử nghiệm. CÆc dự Æn tÆi thiết bao gồm nhiều th(cid:224)nh phần, từ di dời tÆi định cư, nạo vØt l(cid:242)ng kŒnh, kŁ bờ bao cho đến chuyển đổi một số đoạn th(cid:224)nh cống ngầm dưới l(cid:242)ng đất. Tuy nhiŒn, bản chất kh(cid:244)ng tạo ra doanh thu của cÆc dự Æn n(cid:224)y khiến chœng trở th(cid:224)nh gần như kh(cid:244)ng thể thực hiện được dưới h(cid:236)nh thức t(cid:224)i ch(cid:237)nh dự Æn. Do đ(cid:243), người ta kỳ vọng rằng cÆc dự Æn sẽ hội đủ điều kiện để nhận được viện trợ v(cid:224) cÆc khoản vay ưu đªi từ cÆc nguồn đa phương v(cid:224) song phương. HIFU cøng với cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng quốc doanh khÆc c(cid:243) thể cung ứng cÆc khoản vay với sự đảm bảo thanh toÆn từ ch(cid:237)nh quyền địa phương khi c(cid:243) thể xÆc lập một cơ chế thu hồi chi ph(cid:237) nhất định. Một cơ chế khả dĩ l(cid:224) x(cid:226)y dựng cÆc khu đất trống từ quÆ tr(cid:236)nh giải tỏa th(cid:244)ng qua để x(cid:226)y dựng cÆc khu thương mại v(cid:224) nh(cid:224) ở. CÆc khu n(cid:224)y c(cid:243) thể được bÆn một phần cho những người tÆi định cư v(cid:224) một phần cho cÆc nh(cid:243)m c(cid:243) thu nhập cao hơn th(cid:244)ng qua trợ cấp chØo.
VI. KẾT LUẬN
(cid:221) kiến chung hiện nay của cÆc nh(cid:224) hoạch định ch(cid:237)nh sÆch l(cid:224) cần phải c(cid:243) cÆc tổ chức t(cid:224)i ch(cid:237)nh chuyŒn biệt để đầu tư phÆt triển cơ sở hạ tầng đ(cid:244) thị. Người ta cũng nhận thức rı rằng cÆc nguồn lực để phÆt triển đ(cid:244) thị được quản l(cid:253) tốt hơn ở cấp độ địa phương. Nh(cid:236)n nhận quan điểm n(cid:224)y, TP.HCM đª th(cid:224)nh lập Quỹ Đầu tư PhÆt triển Đ(cid:244) thị v(cid:224) nhận được sự ủng hộ của Ch(cid:237)nh phủ Trung ương.
HIFU sẽ khởi xướng cÆc (cid:253) tưởng, thẩm định cÆc nghiŒn cứu khả thi, t(cid:236)m kiếm cÆc
nh(cid:224) đầu tư tiềm năng v(cid:224) t(cid:236)m kiếm đối tÆc cho cÆc dự Æn cơ sở hạ tầng. Người ta kỳ vọng rằng Quỹ sẽ đ(cid:243)ng vai tr(cid:242) chủ đạo trong việc huy động vốn rủi ro để đầu tư v(cid:224)o dịch vụ cơ sở hạ tầng với những phương Æn t(cid:224)i trợ sÆng tạo. NguyŒn tắc đầu tư v(cid:224)o dự Æn của Quỹ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự tham gia của cÆc nh(cid:224) đầu tư tư nh(cid:226)n v(cid:224) nước ngo(cid:224)i th(cid:244)ng qua phương thức BOT v(cid:224) cÆc thỏa thuận tham gia đầu tư với trÆch nhiệm nhiệm hưu hạn khÆc.
Nguyen Xuan Thanh, 1997
15
Dịch: Kim Chi
Tuy nhiŒn, cÆc kết quả lợi (cid:237)ch kỳ vọng c(cid:243) thể bị x(cid:243)a nh(cid:242)a bởi những mối đe dọa đÆng kể m(cid:224) Quỹ sẽ phải đối ph(cid:243). ˝t c(cid:243) cÆc quỹ đầu tư đ(cid:244) thị v(cid:224) cÆc ng(cid:226)n h(cid:224)ng phÆt triển tại cÆc quốc gia đang phÆt triển thể hiện năng lực đầu tư l(cid:226)u d(cid:224)i, phần lớn do cơ sở vốn kh(cid:244)ng đầy đủ (under-capitalization), kỹ cương t(cid:224)i ch(cid:237)nh yếu kØm, v(cid:224) đặc biệt l(cid:224) sức Øp ch(cid:237)nh trị. HIFU sẽ thất bại nếu sức Øp ch(cid:237)nh trị buộc tổ chức n(cid:224)y hoạt động đơn giản
Fulbright Economics Teaching Program
Development Finance
Case Study: HIFU
như một (cid:147)quỹ tiền(cid:148) của ch(cid:237)nh quyền địa phương để từ đ(cid:243) cấp vốn cho cÆc dự Æn theo chỉ định.
Giới hạn về nguồn nh(cid:226)n lực cũng cần được xem xØt. Rı r(cid:224)ng l(cid:224) HIFU cần c(cid:243) những chuyŒn gia c(cid:243) tr(cid:236)nh độ cao, c(cid:243) năng lực nhận diện, thẩm định v(cid:224) giÆm sÆt cÆc dự Æn đầu tư. Hệ thống trả lương v(cid:224) thưởng hiện h(cid:224)nh trong khu vực nh(cid:224) nước sẽ kh(cid:244)ng cho phØp Quỹ c(cid:243) thể thu hœt được những kỹ năng quản l(cid:253) v(cid:224) kỹ năng chuyŒn m(cid:244)n cao.
Nguyen Xuan Thanh, 1997
16
Dịch: Kim Chi
Một khả năng giải quyết vấn đề Æp lực ch(cid:237)nh trị v(cid:224) nguồn nh(cid:226)n lực, nhưng vẫn c(cid:242)n nhiều tranh cªi, l(cid:224) tiến h(cid:224)nh cổ phần h(cid:243)a HIFU trong tương lai, l(cid:224) tiến h(cid:224)nh cổ phần h(cid:243)a. Khi đ(cid:243), Ch(cid:237)nh quyền Địa phương c(cid:243) thể giữ một tỷ lệ cổ phần nhất định của Quỹ v(cid:224) phần c(cid:242)n lại sẽ được bÆn ra c(cid:244)ng chœng. Dưới h(cid:236)nh thức n(cid:224)y, Quỹ sẽ phục vụ một cÆch t(cid:237)ch cực cho chức năng hữu (cid:237)ch về thương mại l(cid:224) t(cid:224)i trợ cơ sở hạ tầng v(cid:224) đa dạng hoÆ rủi ro đầu tư. Khi hội đồng quản trị được đại diện bởi cÆc khu vực khÆc nhau trong nền kinh tế, Quỹ sẽ thoÆt ra khỏi cÆc Æp lực ch(cid:237)nh trị v(cid:224) đÆp ứng t(cid:237)ch cực hơn trước cÆc yŒu cầu t(cid:224)i trợ của cÆc nh(cid:224) đầu tư tư nh(cid:226)n.