ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HC Y - C
NGUYN TH HNG CHUYÊN
NGHIÊN CU TÌNH TRNG BC L
CÁC PROTEIN SA CHA GHÉP CP SAI (MMR)
BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Chuyên ngành: KHOA HC Y SINH
số: 9720101
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hưng dn khoa hc:
1. PGS.TS. ĐNG CÔNG THUN
2. TS. PHẠM NGUYÊN CƯỜNG
HU - M 2025
Công trình đưc hoàn thành ti:
TRƯỜNG ĐẠI HC Y - C, ĐẠI HC HU
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUN
2. TS. PHẠM NGUYÊN CƯỜNG
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s được bo v ti hội đồng chm lun án cp .......................
Vào lúc ......giờ......ngày.....tháng......năm 2025
Có th tìm lun án ti:
- Thư viện Trường Đại hc Y ợc, Đại hc Huế
- Thư viện quc gia
- Trungm hc liu Đại hc Huế
1
M ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t dạ y (UTDD) mt trong nhng loi ung t phổ
biến nht trên thế gii ngay c ti Vit Nam. Đây là căn bnh có
tiên ng xu tng chn đn giai đon mun. Nhng d
liu gn đây chỉ ra rng tiên ng ca bnh nn không ch ph
thuộc o giai đoạn bnh mà còn ph thuộc o các đc điểm sinh
hc pn t bnh hc ca khi u. Đáng c ý c Nhóm
Nghiên Cu Ung Tchâu Á Atlas B Gene Ung Tcủa M
đu cho rng đây là một căn bnh phc tp, không đng nht vàc
đnh tính mt ổn đnh vi v tinh (MSI) một i nhóm riêng bit
liên quan đến tiên ng ca UTDD. MSI biu hin bi s ng
chiu i vi v tinh, đây hậu qu ca s thiếu ht các protein sa
cha ghép cp sai (Mismatch repair - MMR). Trong thực nh, s
c định tình trng thiếu ht h thng sa cha ghép cp sai
(dMMR) đưc dựa trên pn tích MSI nhờ c xét nghim sinh học
phân thoặc hoặc pơng pp hóa miễn dịch (HMMD) đánh
giá tình trng bộc lộ c protein MMR. Trong UTDD, t l dMMR
thay đi gia c ớc dao đng t 8 đến 25%. Mi liên quan
gia tình trng dMMR c yếu t m ng, bnh học đã đưc
o o nhưng kết qu vn h. Đáng chú ý là nhiu nghiên cu
gn đây chứng minh dMMR không ch yếu t tiên lưng sng
n thun li còn có kh ng tiên đn li ích ca liu pp
hóa tr min dch trong UTDD tiến xa ti ch di n.
Cùng xu ng vi thế gii, c nghiên cu ti Vit Nam đã
ch ra rng UTDD là bệnh lý ung t ph biến tiên lưng xu, t
l sống còn 5 m sau phẫu thut 20-25%. Do đó, việc tc đy
2
c nghiên cu v c yếu t tiên ng tiên đn đáp ng điu
tr cho n bnh y là mt nhu cu cp thiết. Trong đó, đc điểm
sinh hc khối u ny ng được quan m đáng c ý vai trò
ca h thng MMR.
Do đó chúng tôi tiến hành đ tài: Nghiên cu tình trng bc l
các protein sa cha ghép cp sai (MMR) bnh nhân UTDDvi
hai mc tiêu sau:
1. Xác định mt s đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng, điều tr
tình trng bc l các protein MMR bnh nhân UTDD bng k thut
HMMD
2. Kho sát mi liên quan ca tình trng bc l các protein MMR
vi mt s yếu t lâm sàng, cận lâm sàng và đáp ứng điu tr
2. ĐÓNG GÓP CA LUN ÁN
Giá tr khoa hc: Đề tài này giúp chúng tôi để tr li câu hi t l
dMMR bnh nhân UTDD ti Min Trung- Tây Nguyên Vit Nam
bao nhiêu yếu t này có mối liên quan như thế nào vi mt s đặc
điểm m sàng, cận lâm sàng, và đc bit cung cp các yếu t giúp
tiên đoán tình trng bc l các protein MMR.
Giá tr thc tin: Qua nghiên cu chúng tôi th cung cp cho
các nhà m sàng v tình trng MMR ca bệnh nhân UTDD để góp
phn tích cực trong đánh giá tn lượng ra quyết định điều tr hp
lý nht cho bnh nhân UTDD.
3. B CC CA LUN ÁN
Lun án gm 121 trang, đặt vấn đề 2 trang, tng quan tài liu 32
trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 18 trang, kết qu nghiên
cu 31 trang, bàn lun 35 trang, kết lun 2 trang, kiến ngh 1 trang.
Lun án 43 bng, 10 hình, 16 biu đồ, 140 tài liu tham kho, trong
đó 18 tài liu tiếng Vit và 122 tài liu tiếng Anh.
3
Chương 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. TNG QUAN V UNG THƯ DẠ DÀY
1.2. TÍNH MT ỔN ĐỊNH VI V TINH VÀ H THNG GENE
SA CHA GHÉP CP SAI
1.3. HÓA MÔ MIN DCH
1.3.1. Nguyên
1.3.2. Các kỹ thuật nhuộm hóa mô miễn dịch
+ Min dch enzyme trc tiếp
+ Min dch enzyme gián tiếp (phương pháp cầu ni)
1.2.3. Ứng dụng và Ý nghĩa
1.4. NH TRNG BC L PROTEIN MMR UNG THƯ
D DÀY
1.4.1. Tình trạng bộc lộ protein MMR trong các nghiên cứu
Các nghiên cứu trước đây cho thấy t l dMMR vào khong 8-
25%, trong đó c quc gia châu Á 8-17% trong khi các nước
phương Tây trên 20%. Phương thức mt bc l các protein MLH1
và PMS2 thường gp nht vi t l 50-90%. Theo sau đó là s mt
bc l PMS2 đơn độc khong 5-30%.
1.4.2. Mối liên quan giữa nh trạng bộc lộ protein MMR đặc
điểm lâm sàng bệnh học của UTDD
UTDD i nhóm dMMR/MSI-H thường liên quan đến ln tui
(>65 tui), u có kích thước ln, n gii, th rut ca Laurén, phn xa
d dày, và thường gặp hơn bnh nhân nhiu UTDD đồng thi so
vi nhng trường hợp đơn lẻ. T l xut hin dMMR cũng phụ thuc
vào giai đoạn và gp khong 20% nhóm bnh nhân không có di
căn hạch vùng và dưới 5% bnh nhân di căn xa.