K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
97
NGHIÊN CU TNG HP MT S DN XUT TH
CA THIENO[3,2-b]THIOPHEN BNG PHN NG
S DNG XÖC TÁC PALAĐI
Vương Thị Tuyết Nhâm,
Hoàng Phương Thảo, Lớp K60B, Khoa Hóa học
GVHD: TS. Nguyễn Hiển
Tóm tt: Trong đề tài nghiên cứu này, chúng em đã tổng hợp được 8 dn xut thế ca thieno[3,2-
b]thiophen bng c phn ng Suzuki, Heck Sonogashira. Cu trúc ca 8 hp chất này đã được
xác định bằng các phương pháp ph IR, 1H NMR và 13C NMR và nhiu x đơn tinh th (XRD).
T khóa: thieno[3,2-b]thiophen, Suzuki, Heck, Sonogashira.
I. M ĐẦU
Ngày nay, các thiết b điện t chiếm vai trò quan trng trong đi sống con ngƣi.
Vic s dng các loi polime bán dn nhƣ polianilin, polithiophen thay thế cho silic
trong c tranzito ca các thiết b điện t đã đƣợc phát trin t ba thp k tc, ngay sau
khi các vt liệu y đƣợc phát hin bi các n khoa hc A. MacDiarmid, A. Heeger, H.
Shiarkawa (gii Noben Hóa hc 2000). Các vt liu n dn hu nh cht tƣơng
đồng vi các vt liu bán dn vô cơ nhƣng các tính cht ni trội hơn n giá thành
thp, chế tạo đƣc vi din tích lớn đáp ứng đƣc các tính chất điện quang đc bit.
Trong cht n dn hữu , tn ti hai vùng gi vùng b chiếm cao nht (HOMO)
vùng không b chiếm thp nhất (LUMO) tƣơng ng vùng a tr ng dn. Khi có tác
nhân kích tch nh sáng hay nhit đ), c electron ng HOMO nhận năng lƣợng và
nhy lênng LUMO (Hình 1).
Hình 1. Sơ đồ cấu trúc vùng năng lượng trong cht bán dn hữu cơ
Trng thái kích thích
Kích thích
Trạng thái cơ bản
Năng lƣợng
Cao
Thp
HOMO
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
98
Khi đó tồn ti s xen ph giữa các đám mây electron gia vùng HOMO vùng
LUMO, cht bán dn hữu cơ có thể dẫn đin. S thay đổi cu trúc ca h liên hp làm thay
đổi khong cách gia hai vùng HOMO LUMO, t đó dẫn đến s thay đổi kh năng dẫn
điện ca vt liu bán dn hữu cơ.
Đa số vt liu bán dn hữu hiện nay đƣợc thiết kế da trên b khung ca d vòng
thiophen. Để thay đổi chiu dài ca h liên hp, phn ng ghép mạch đối vi các h này
đóng vai trò đặc bit quan trng. Nhiu công trình nghiên cu cho thy phn ng ghép
mch xy ra tƣơng đối d dàng khi s dng các dn xuất halogen, đặc bit dn xut ca
brom iot, đồng thi s dng các xúc tác kim loi chuyn tiếp. Trong đề tài này, chúng
em tiến hành tng hp các dn xut thế aryl, ankinyl và ankenyl t cht chìa khóa 2,3,5,6-
tetrabromthieno[3,2-b]thiophen, h hai vòng ngƣng tụ ca thiophen, bng các phn ng
Suzuki, Heck và Sonogashira vi hi vng to ra các hp cht tiềm năng ng dng trong
vt liu bán dn hữu cơ.
II. NI DUNG
1. Thc nghim
Sơ đồ tng hp:
Tng hp 2,3,5,6-tetrabromthieno[3,2-b]thiophen (5):
2,3,5,6-Tetrabromthieno[3,2-b]thiophen đƣợc tng hp theo quy trình t trong tài
liệu [4] qua 6 giai đoạn, hiu suất chung đạt khong 35%.
Tng hp 2-aryl-3,5,6-tribromthieno[3,2-b]thiophen (M) bng phn ng Suzuki:
Sơ đồ tng hp:
(i): (5) (1đlg), Ar1-B(OH)2 (1,2 đlg), Pd(PPh3)4 (0,1đlg), K3PO4 (2 đlg), toluen/H2O= 4:1, 110oC.
Quy trình chung: Hòa tan (5) (230 mg; 1,0 đlg) và Pd(PPh3)4 (57,7 mg; 0,1 đlg) vào 4
mL toluen đã bão hòa khí argon. Đun nóng hỗn hp lên 60oC trong 30 phút đến khi hn hp
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
99
đồng nht, sau đó thêm nƣớc ct, K3PO4 (212 mg; 2,0 đlg) và axit arylboronic (1,2 đlg). Đun
hồi lƣu hỗn hp phn ng 110oC, duy trì môi trƣờng khí trơ trong suốt thi gian phn ng
theo dõi tiến trình phn ng bng sc kí bn mng vi dung môi n-hexan. Kết thúc phn
ứng, để ngui hn hp, lc b cht rn không tan. Phn dch lọc đƣợc chiết bng toluen, ra
bằng nƣớc, phn hữu đƣc m khan bng Na2SO4. Tinh chế sn phm bng phƣơng
pháp sc ct pha thƣờng, dung môi n-hexan. Kim tra cu trúc sn phm thu đƣợc bng
cách so sánh nhiệt độ nóng chy sc bn mng vi tài liu tham kho. Kết qu tng hp
mt snh cht cac dn xut monoaryl đƣc trình bày Bng 1.
Bng 1. Kết qu tng hp các monoaryl
M
CTCT
Dng b ngoài
Hiu sut
M1
Cht rn, màu trng, dng bt
53 %
M2
Cht rn, màu trng ngà, dng bt
50 %
M3
Cht rn, màu trng ngà, dng bt
48 %
Tng hp các monoankinyl thế t các 2-aryl-3,5,6-tribromthieno[3,2-b]thiophen
bng phn ng ghép Sonogashira (S)
(ii): S (1 đlg), ankin (1,2 đlg), Ph3P (0,2 đlg), Pd(OAc)2 (0,1 đlg), CuI (0,2 đlg), THF, iPr2NH.
Quy trình chung: Cho 6 mL THF và 6 mL iPr2NH vào bình cu 2 c dung tích 50 mL,
sau đó sục bão hòa khí argon. Cho M (0,13 mmol; 1,0 đlg), Ph3P (13,1 mg; 0,2 đlg),
Pd(OAc)2(5,6 mg; 0,1 đlg), CuI (10 mg; 0,2 đlg). Đun hồi lƣu 75oC cho hn hp tan hết.
Nh t t ankin (1,2 đlg) o hỗn hợp. Đun hồi lƣu hỗn hp trong thi gian t 2-3 gi
75oC. Theo dõi tiến trình phn ng bng sc kí bn mng (dung môi n-hexan). Kết thúc phn
ứng, để ngui hn hp. Tinh chế sn phm bng phƣơng pháp sc cột pha thƣờng, dung
môi n-hexan. c định điểm chy, nghiên cu cu trúc phân t ca sn phm bằng phƣơng
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
100
pháp ph IR, ph1H NMR và 13C NMR trong dung môi CDCl3.
Kết qu tng hp và mt s
tính cht ca các dn xut monoaryl monoankinyl đƣợc trình bày Bng 2.
Bng 2. Kết qu tng hp các monoankinyl monoaryl
Dng b ngoài
tonc
Hiu sut
S1
Cht rn, màu trng
vàng, dng bt
182,5 oC
45,7 %
S2
Cht rn, màu vàng,
dng bt
181,0oC
31,0%
S3
Cht rn, màu trng
vàng, dng bt
180,7oC
27,0%
S4
Cht rn, màu vàng,
dng bt
185,0oC
15,0%
Tng hp các mono ankenyl thế t các 2-aryl-3,5,6-tribromthieno [3,2-b] thiophen
bng phn ng Heck (H)
Quy trình chung: Cho Pd(OAc)2 (0,1 đlg) P(Cy)3 (0,2 đlg) vào 4mL DMF đã đƣc sc
bão hòa khí Ar và khuy trn nhit độ thƣờng trong khong 30 pt. Sau đó thêm M, Na2CO3
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
101
(6 đlg) anken (6 đlg). Hn hp phn ng đƣc khuấy đu nhit đ 90oC trong 24 gi, duy t
môi tờng khí trơ trong sut thi gian phn ng. Kết thúc phn ứng, để ngui hn hp, lc b
cht rnch ra, pha loãng dch lc bng etyl axetat, ra bngc (3 x 25 mL), chiết ly lp
hu cơ n tn làm khan bng Na2SO4. Cô quay áp sut thp đ loi bt dung môi hp
ph sn phm bng mt lƣng nh silica gel. Tinh chế sn phm bng pơng pháp sc ct
pha thƣờng, dung i n-hexan. Kết tinh sn phm trong h dung i n-hexan: clorofom = 1:1.
Th tính tan nghiên cu cu trúc sn phm bng pơng pháp ph 1H NMR 13C NMR
trong dung môi CDCl3 nhiu x đơn tinh th. Kết qu tng hp mt s tính cht ca các
dn xut ankenyl t monoaryl đƣợc trình bày Bng 3.
Bng 3. Kết qu tng hp các dn xut ankenyl t monoaryl
H
Sn phm
Dng b ngoài
tonc
Hiu sut
H1
Cht rn, màu vàng,
dng bt
220,2oC
17,8%
H2
Cht rn, màu vàng,
dng bt
221,9 oC
20,33%
H3
Cht rn, màu vàng,
dng bt
223,1 oC
21,3%
H4
Cht rn, màu vàng
cam, dng bt
217,6oC
26,27%
2. Kết qu và tho lun
Mt s vấn đề tng hp các ankinyl thế
Đầu tiên, các monoankinyl thế đi từ 2,3,5,6-tetrabromthieno[3,2-b]thiophen d định
đƣợc tng hp theo sơ đồ sau: