TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
96
NGHIÊN CU S DNG X ĐÁY NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAY TH
CT LIU TRONG BÊ TÔNG
Study on using coal slag from thermal power plant to replace
aggregate in concrete
Võ Minh Phước1, và Đỗ Đại Thắng2
1Hc viên cao hc Tờng Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
minhphuocxd15@gmail.com
2Đại hc Quc Gia TP.HCM, Vit Nam
ddthang@vnuhcm.edu.vn
Tóm tt Các nhà máy đin hoạt đng s thi ra một lượng ln tro bay x đáy, đây chất thi
rn nguy hi có th ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trưng. Nghiên cu này s dng x đáy nhiệt điện
thay thế cho t trong thành phn cp phi tông vi t l t 25 đến 100% theo khối lượng. Thành
phn x đáy đun đ ln lần lượt 1,87; 2,25 2,83 phân thành các nhóm x 1,2 3. Kết qu
thc nghim cho thy kh năng làm việc ca ng dùng x đáy giảm mnh khi dùng x thay thế t 25
đến 100% trong cp phối. Độ st tông gim mnh đến 60% khi x dùng thay thế hoàn toàn cát trong
bê tông. Cường độ chịu nén và cường đ kéo khi ba giảm đến hơn 50% khi dùng hoàn toàn x đáy. Giá
tr vn tc xung siêu âm vi bê tông x gim dn khi dùng x do gim s đặc chc trong cu trúc ca vt
liu.
Abstract Power plants in operation will discharge a large amount of fly ash and bottom slag,
which are hazardous solid wastes that can seriously affect the environment. This study uses thermal
power bottom slag to replace sand in the concrete mix composition at a ratio of 25 to 100% by mass.
The bottom slag composition has a modulus of magnitude of 1.87; 2.25 and 2.83, respectively, divided
into slag groups 1, 2 and 3. Experimental results show that the workability of concrete using bottom
slag is sharply reduced when slag is used to replace 25 to 100% in the mix. Concrete slump is sharply
reduced by 60% when slag completely replaces sand in concrete. Compressive strength and tensile
strength when splitting are reduced by more than 50% when bottom slag is completely used. The value
of ultrasonic pulse velocity with slag concrete gradually decreases when using slag due to the reduction
in the density of the material structure.
T khóa X đáy, cốt liệu, cường độ, bê tông, coal slag, aggregate, strength, concrete.
1. Tng quan
Trong bi cnh áp lực tăng trưởng điện
tới năm 2030 vẫn còn rt ln, các ngun thy
điện và năng lượng tái to chưa đáp ứng được
nhu cu, thì vai trò ca nhiệt điện than
nguồn năng lượng để thúc đẩy s phát trin
kinh tế - hi. Th ng Chính ph phê
duyt Quy hoch phát triển điện lc quc gia
thi k 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 theo Quyết định s 500/QĐ-TTg năm
2023 trong đó, năng lượng cung cp t ngun
nhiệt điện than đạt 30.127 MW chiếm 20%
trong cơ cấu năng lượng [1].
Hình 1. Quy hoch năng lượng ca Việt Nam đến 2045
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
97
Nhm s dng tro, x, các yêu cu pháp
bin pháp k thut cn phải được xem
xét. Vic ng x vi tro, x các quc gia
khác nhau. Tro, x được coi cht thi, cht
thi không nguy hi, cht thi rn, cht thi
trơ, hoặc tài nguyên, ph phẩm được s dng
rng rãi trong các ng dng xây dng. Trên
thế giới, tăng trưởng kinh tế toàn cầu đã đạt
được nhng thành tu to ln, tuy nhiên cùng
với đó sự thiếu ht tài nguyên thiên nhiên,
ô nhiễm môi trường gia tăng. Để khc phc
nhng vấn đề này, các nước trên thế gii,
trong đó Việt Nam đang hướng đến phát
trin kinh tế tun hoàn nhm gii quyết thách
thc giữa tăng trưởng kinh tế bo v môi
trường [2].
Hình 2. Mô hình tái chế cht thi t kinh tế tuyến tính sang kinh tế tun hoàn
Vic tái s dng tro bay t c nhà máy
nhiệt điện than được nhiều nước trên thế gii
thc hiện như: M, Nht Bn, Trung Quốc…
luôn được khuyến khích s dng tro, x t
nhà máy nhiệt điện than trong xây dng
đường sá, làm ph gia trong sn xuất xi măng,
tông vt liu xây dng. Tro bay, x nếu
đạt tiêu chun dùng làm ph gia cho sn xut
xi măng sẽ làm gim chi phí sn xuất xi măng;
tông dùng tro bay s làm giảm lượng xi
măng làm tăng tính bền chc ca công
trình. Ngoài ra, tro x còn được s dụng để
làm cht liên kết gia c các công trình giao
thông, sn xut gch không nung, bê tông nh,
làm tm trần, tường thch cao, gm s rt
hiu qu. Vic tái s dụng tro bay, đưc qun
lý tt s đem tới li ích v kinh tế - xã hi
môi trường [3].
Singh cng s (2020) đã nghiên cứu
tro x đáy sản phm ph ca ngành than
được sn xut với lượng ln t các nhà máy
nhiệt điện đốt than. Vic s dng x đáy trong
sn xuất bê tông đề xut cách x lý kinh tế
sinh thái. Đồng thi, vic s dng s bo
tồn tài nguyên thiên nhiên thúc đẩy nh
bn vng.
Muthusamy các cng s (2021)
nghiên cu v tái s dụng tro đáy của nhit
điện dùng than đã cho rằng cn phi ci thin
tính bn vng ca tông bng cách kết hp
các sn phm ph thải, đồng thi kim soát
vic s dụng cát sông quý giá cũng như đất
đai giá để tr thành khu x cht thi.
Tro đáy ca nhiệt điện than mt trong
nhng sn phm có th s dng làm cht thay
thế cát sông trong bê tông.
Zhou cng s (2022) đã nghiên cứu
v tro x đáy và đánh giá rằng mc dù thế gii
đang dần hướng ti các nguồn năng lượng tái
to, ngành than s tiếp tc ngành cung cp
năng lượng chính trong tương lai gn.
2. Nguyên vt liệu phương pháp thc
nghim
Các tác gi ch cn thêm các ni dung
ca bài báo vào phiên bản điện t của văn
bản định dạng y để được bài báo được
định dạng theo đúng yêu cầu.
2.1. Nguyên vt liu
- Xi măng được s dng PCB40
các tính chất lý thành phần hóa trình
bày trong bng 1.
- Đá được s dng Dmax 20 mm,
khối lượng riêng 2,73 g/cm3, khối lượng th
tích 1,63 g/cm3.
- Cát được s dng cát sông, khi
ng riêng 2,62 g/cm3, khối lượng th tích
1,47 g/cm3, đun độ ln 1,83.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
98
Bng 1. Thành phn hóa ca x nhiệt điện
Thành
phn
SiO2
Al2O3
Fe2O3
CaO
TiO2
Na2O
K2O
SO3
Khác
%
32.87
18.85
13.21
22.54
0.96
0.5
0.5
4.34
-
X đáy được ly t nhà máy nhiệt điện
theo công ngh đốt than phun kích thưc
nh hơn 10 mm, thành phần ht được gia
công bng máy nghin phân loi qua sàng
5mm. X nhiệt điện khối lượng riêng 2,34
g/cm3. Thành phn vt a hc ca x
nhit điện được trình bày trong Bng 2 và 3.
Hình 3. Thành phn ht ca các nhóm x đáy theo TCVN 7572: 2006
2.2. Thành phn cp phối phương
pháp thc nghim
Thành phn cp phối tông được thiết
kế cấp độ bn B25 theo TCVN 5574:2018
được trình bày trong Bng 2.
Bng 2. Thành phn cp phi bê tông dùng x đáy
Cp phi
T l thay thế (%)
Xi măng (kg)
Cát (kg)
X (Kg)
Đá (kg)
c
(lít)
A0
0
350
760
0
1120
240
A1
25
350
570
190
1120
240
A2
50
350
380
380
1120
240
A3
75
350
190
570
1120
240
A4
100
350
0
760
1120
240
Hn hợp tông được xác định độ st
theo TCVN 3106-1993. ờng độ nén
ờng độ kéo khi bửa được xác định theo
TCVN 3118-2022 3120-2022. Xác định
s đồng nht ca vt liệu theo phương pháp
vn tc xung siêu âm theo TCVN
13537:2022.
3. Kết qu thc nghiệm và đánh giá
3.1. nh hưởng của hàm lượng x thay
thế đến độ linh động cường độ nén
tông
Kết qu Hình 4 cho thy bê tông s dng
hàm lượng x đáy thay thế cát vi t l 25%
độ sụt đạt 7 cm, gim so vi hn hp
tông thiết kế. Khi cp phi s dng hàm
ng x đáy tăng dần t 50%, 70% 100%
cho thy độ sụt cũng xu hướng gim dn
t 5 cm xung còn 3 cm. Khi hn hp
tông s dng hoàn toàn bng x đáy thay thế
cát thì độ sụt đạt 3 cm, giảm hơn 60% so vi
hn hp bê tông thiết kế.
Ta nhn thy, x đáy được đem từ nhà
máy v hình dng khác vi cu trúc ht
của cát, làm thay đổi kh năng làm vic ca
hn hợp tông, tác động đến độ do ca
tông, tác độ đến độ do ca tông, làm
giảm độ st. Các ht x đáy khả năng hút
nước cha trong các l rng ca tông nên
cũng tác động đến kh năng làm việc ca hn
hp bê tông.
Thc nghim cho thy, ờng độ nén ca
tông s gim dn so vi hn hp tông
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Lượng sót tích lũy (%)
Kích thước (mm)
Đưng bao Đưng bao
Xỉ nhóm 1Xỉ nhóm 2
Xỉ nhóm 3
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
99
thiết kế khi hàm ng x đáy thay thế cát
trong bê tông tăng dần.
Khi cp phi s dụng hàm lượng x đáy
thay thế cát vi t l 25% thì cường độ nén
của tông đạt 26,7 MPa. Khi hn hp
tông s dng hoàn toàn bng x đáy thay thế
cát thì cường độ chu nén ca tông gim
khong 49% so vi hn hp bê tông thiết kế.
Hình 4. Mi quan h giữa hàm lượng x đáy và độ st hn hợp và cường độ bê tông
Do đó, khi thay thế cát bng x đáy trong
hn hp tông, hình dng ca x đáy khác
so vi cu trúc ht của cát, làm thay đi kh
năng chịu nén ca hn hp bê tông.
Ngoài ra, x đáy đưc ly t nhà máy v
ln nhiu thành phn tp cht không cn
thiết trong quá trình hình thành hn tông,
dẫn đến cường độ chu nén ca tông s
giảm đi so với hn hp bê tông thiết kế.
3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng x đến
ờng đ kéo khi bửa và độ đặc chc ca bê
tông
Hình 5. Mi quan h giữa hàm lượng x đáy và cường độ kéo khi ba ca bê tông
Hình 5 thc nghim cho thy cường độ
kéo khi ba của tông cũng s gim dn
giống như cường đ nén ca tông khi hàm
ng x đáy thay thế cát trong bê tông tăng
dn.
Khi cp phi s dụng hàm lượng x đáy
thay thế cát vi t l 25% thì cường độ kéo
khi ba của tông đạt 3,1 MPa. Khi cp
phi s dụng hàm lượng x đáy tăng dần t
50%, 70% 100% cho thấy cường đ chu
0
5
10
15
20
25
30
35
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
025 50 75 100
Cường độ nén (MPa)
Độ sụt (cm)
Tỷ lệ thay thế xỉ (%)
Cường độ nén
Độ sụt
0
5
10
15
20
25
30
35
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
025 50 75 100
Cường độ nén (MPa)
Cường độ kéo khi bửa (MPa)
Tỷ lệ thay thế xỉ (%)
Cường độ nén
Cường độ kéo khi bửa
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
100
nén của tông cũng xu hướng gim dn
t 2,7 Mpa và 2,4 MPa xung còn 2,2 MPa.
Khi hn hp tông s dng hoàn toàn
bng x đáy thay thế cát thì cường độ chu
nén ca bê tông gim khong 39% so vi hn
hp bê tông thiết kế.
Hình 6 cho thy tông s dng hàm
ng x đáy thay thế cát vi t l 25%
vn tốc xung siêu âm đạt 3650 m/s, gim so
vi hn hp bê tông thiết kế.
Khi cp phi s dụng hàm lượng x đáy
tăng t 50%, 70% 100% cho thy vn tc
xung siêu âm cũng xu hướng gim dn t
3430 m/s, 3250 m/s và 3100 m/s.
Hình 6. Mi quan h giữa hàm lượng x đáy và vận tc xung siêu âm ca bê tông
Do đó, x đáy được đem từ nhà y v
hình dng khác vi cu trúc ht ca cát,
làm thay đổi kh năng làm việc ca hn hp
tông, tác động đến độ đặc chc ca
tông, làm cho bê tông có nhiu l rộng hơn so
vi hn hp tông thiết kế, t đó làm giảm
kh năng làm việc, làm giảm cường độ ca bê
tông khi thay thế t bng x đáy.
3.3. nh hưởng năng lượng microwave
khác nhau đến quá trình hot hóa
Hình 7. Mi quan h gia hàm lượng và thành phn x đến cường đ nén bê tông
Trên Hình 7 cho thy khi hàm lượng x
than thay thế cát vi t l 25%, đối vi
đun của x 1,87 thì cường độ chu nén ca
tông đạt 26,7 MPa, đối vi đun của x
0
5
10
15
20
25
30
35
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
025 50 75 100
Cường độ nén (MPa)
UPV (m/s)
Tỷ lệ thay thế xỉ trong cát (%)
Cường độ nén
UPV (m/s)
0
5
10
15
20
25
30
35
25 50 75 100
Cường độ nén (Mpa)
Tỷ lệ thay thế xỉ (%)
Xỉ Modun 1,87
Xỉ Modun 2,35
Xỉ Modun 2,83