Ngu n g c, b n ch t và k t c u c a ý th c ế
1. Ngu n g c c a ý th c
a. Ngu n g c t nhiên
D a trên nh ng thành t u c a khoa h c t nhiên nh t
sinh lý h c th n kinh, ch nghĩa duy v t bi n ch ng
kh ng đ nh r ng ý th c là thu c tính c a m t d ng v t
ch t s ng có t ch c cao là b óc con ng i. ườ
B óc con ng* i hi n đ i là s n ph m c a quá trình ườ
ti n hoá lâu dài v m t sinh v t - xã h i và có c u t o r tế
ph c t p, g m kho ng 14 - 15 t t bào th n kinh. Các t ế ế
bào này t o nên nhi u m i liên h nh m thu nh n, x lý,
d n truy n và đi u khi n toàn b ho t đ ng c a c th ơ
trong quan h v i th gi i bên ngoài thông qua các ph n ế
x có đi u ki n và không đi u ki n.
Ho t đ ng ý th c con ng * i di n ra trên c s ho t ư ơ
đ ng sinh lý th n kinh c a b óc ng * i. S ph thu c ư
c a ý th c vào ho t đ ng c a b óc th hi n ch khi
b óc b t n th ng thì ho t đ ng ý th c s b r i lo n. ươ
Ý th c là ch c năng c a b óc ng i, là hình nh tinh ườ
th n ph n ánh th gi i khách quan; nh *ng ý th c không ế ư
di n ra đâu khác ngoài ho t đ ng sinh lý th n kinh c a
b óc ng* i. ườ
Ng* c l i, ch nghĩa duy tâm tách r i ý th c ra kh iượ
ho t đ ng c a b óc, th n bí hoá hi n t* ng tâm lý, ý ượ
th c. Còn ch nghĩa duy v t t m th * ng l i đ ng nh t ư
v t ch t v i ý th c.
Tuy nhiên, n u ch có b óc ng i mà không có s tácế ườ
đ ng c a th gi i bên ngoài đ b óc ph n ánh l i tác ế
đ ng đó thì cũng không th có ý th c.
Ph n ánh là thu c tính chung, ph bi n c a m i đ i ế
t ng v t ch t.ượ Ph n ánh là năng l c gi l i, tái hi n l i
c a h th ng v t ch t này nh ng đ c đi m c a h th ng
v t ch t khác.
Trong quá trình phát tri n lâu dài c a th gi i v t ch t, ế
thu c tính ph n ánh c a v t ch t cũng phát tri n t th p
đ n cao v i nhi u hình th c khác nhau.ế
- Ph n ánh v t lý : Là hình th c ph n ánh đ n gi n nh t ơ
gi i vô sinh, th hi n qua các quá trình bi n đ i c , lý, ế ơ
hoá.
- Ph n ánh sinh h c trong gi i h u sinh cũng có nhi u
hình th c khác nhau ng v i m i trình đ phát tri n c a
th gi i sinh v t:ế
+ Tính kích thích: Th hi n th c v t, đ ng v t b c
th p, đã có s ch n l c tr c nh ng tác đ ng c a môi ướ
tr ng.ườ
+ Tính c m ng: Th hi n đ ng v t b c cao có h
th n kinh, xu t hi n do nh ng tác đ ng t bên ngoài lên
c th đ ng v t và c th ph n ng l i. Nó hoàn thi nơ ơ
h n tính kích thích, đ* c th c hi n trên c s các quáơ ượ ơ
trình th n kinh đi u khi n m i liên h gi a c th v i ơ
môi tr* ng thông qua c ch ph n x không đi u ki n.ườ ơ ế
+ Tâm lý đ ng v t: Là hình th c cao nh t trong gi i đ ng
v t g n li n v i các quá trình hình thành các ph n x
đi u ki n, thông qua các c m giác, tri giác, bi u t* ng ượ
đ ng v t có h th n kinh trung ng. ươ
- Ph n ánh ý th c: G n li n v i quá trình chuy n hoá t
v n thành ng* i. Đó là hình th c ph n ánh m i, đ cượ ườ
tr ng c a m t d ng v t ch t có t ch c cao nh t là b ócư
con ng * i.ư
Nh * v y, s ph n ánh th gi i khách quan vào b ócư ế
con ng * i là ngu n g c t nhiên c a ý th c.ư
b. Ngu n g c xã h i
Đ ý th c có th ra đ i, nh ng ngu n g c t nhiên là r t
c n thi t nh ng ch a đ . Đi u ki n quy t đ nh cho s ra ế ư ư ế
đ i c a ý th c là ngu n g c xã h i, th hi n vai trò c a
lao đ ng, ngôn ng và các quan h xã h i.
- Lao đ ng đem l i cho con ng * i dáng đi th ng đ ng, ư
gi i phóng 2 tay. Đi u này cùng v i ch đ ăn có th t đã ế
th c s có ý nghĩa quy t đ nh đ i v i quá trình chuy n ế
hoá t v * n thành ng * i, t tâm lý đ ng v t thành ý ư ư
th c. Vi c ch t o ra công c lao đ ng có ý nghĩa to l n ế
là con ng * i đã có ý th c v m c đích c a ho t đ ngư
bi n đ i th gi i.ế ế
- Trong quá trình lao đ ng, con ng * i tác đ ng vào các ư
đ i t * ng hi n th c, làm chúng b c l nh ng đ c tính ư
và quy lu t v n đ ng c a mình qua nh ng hi n t ng ượ
nh t đ nh. Nh ng hi n t ng đó tác đ ng vào b óc con ượ
ng * i gây nên nh ng c m giác, tri giác, bi u t ng.ư ượ
Nh ng quá trình hình thành ý th c không ph i là do tácư
đ ng thu n túy t nhiên c a th gi i khách quan vào b ế
óc con ng i, màườ ch y u ế là do ho t đ ng lao đ ng ch
đ ng c a con ng i c i t o th gi i khách quan nên ý ườ ế
th c bao gi cũng là ý th c c a con ng* i ho t đ ng xã ườ
h i. Quá trình lao đ ng c a con ng * i tác đ ng vào th ư ế
gi i đã làm cho ý th c không ng ng phát tri n, m r ng
hi u bi t c a con ng* i v nh ng thu c tính m i c a ế ườ
s v t. T đó, năng l c t * duy tr u t* ng c a con ư ượ
ng * i d n d n hình thành và phát tri n.ư
- Lao đ ng ngay t đ u đã liên k t con ng * i l i v i ế ư
nhau trong m i liên h t t y u, khách quan. M i liên h ế
đó không ng ng đ c c ng c và phát tri n đ n m c làm ượ ế
n y sinh h m t nhu c u "c n thi t ph i nói v i nhau ế
m t cái gì đó", t c là ph* ng ti n v t ch t đ bi u đ t ươ
s v t và các quan h c a chúng. Đó là ngôn ng . Ngôn
ng là h th ng tín hi u v t ch t mang n i dung ý th c.
Theo Mác, ngôn ng là cái v v t ch t c a t duy, là hi n ư
th c tr c ti p c a t t ng; không có ngôn ng thì con ế ư ưở
ng i không th có ý th c.ườ
Nh v y, ngu n g c tr c ti p và quan tr ng nh t quy tư ế ế
đ nh s ra đ i và phát tri n c a ý th c là lao đ ng, là th c
ti n xã h i. Ý th c là s ph n ánh hi n th c khách quan
vào trong b óc con ng i thông qua lao đ ng, ngôn ng ườ
và các quan h xã h i. Ý th c là s n ph m xã h i, là m t
hi n t ng xã h i. ượ
2. B n ch t c a ý th c
- Ý th c là s ph n ánh hi n th c khách quan vào trong
b óc con ng * i, là ư hình nh ch quan c a th gi i ế
khách quan. Tuy nhiên, không ph i c th gi i khách ế
quan tác đ ng vào b óc ng i là t nhiên tr thành ý ườ
th c. Ng c l i, ý th c là s ượ ph n ánh năng đ ng, sáng
t o v th gi i, do nhu c u c a vi c con ng * i c i bi n ế ư ế
gi i t nhiên quy t đ nh và đ c th c hi n thông qua ế ượ
ho t đ ng lao đ ng. Vì v y, ý th c ... là cái v t ch t
đ* c đem chuy n vào trong đ u óc con ng i và đ cượ ườ ượ
c i bi n đi trong đó ế ”.
Tính sáng t o c a ý th c đ c th hi n ra r t phong phú. ượ
Trên c s nh ng cái đã có, ý th c có th t o ra tri th cơ
m i v s v t, có th t ng t ng ra nh ng cái không có ưở ượ
trong th c t . Ý th c có th tiên đoán, d báo v t ng ế ươ
lai, có th t o ra nh ng o t ng, huy n tho i, nh ng ưở
gi thuy t, lý thuy t khoa h c h t s c tr u t ng và có ế ế ế ượ
tính khái quát cao.
Tuy nhiên, sáng t o c a ý th c là sáng t o c a ph n ánh,
b i vì ý th c bao gi cũng ch là s ph n ánh t n t i.
- Ý th c là s n ph m l ch s c a s phát tri n xã h i nên
v b n ch t là có tính xã h i.
3. K t c u c a ý th cế
Ý th c là m t hi n t ng tâm lý - xã h i có k t c u r t ượ ế
ph c t p bao g m nhi u thành t khác nhau có quan h
v i nhau. Có th chia c u trúc c a ý th c theo hai chi u:
a. Theo chi u ngang: Bao g m các y u t nh tri th c, ế ư
tình c m, ni m tin, lý trí, ý chí ..., trong đó tri th c là y u ế
t c b n, c t lõi. ơ
b. Theo chi u d c: Bao g m các y u t nh t ý th c, ế ư
ti m th c, vô th c.
4. Vai trò tác d ng c a ý th c. Ý nghĩa ph ng pháp ươ
lu n c a m i quan h gi a v t ch t và ý th c.
Khi th a nh n v t ch t t n t i bên ngoài và đ c l p v i ý
th c, quy t đ nh ý th c thì s nh n th c th gi i không ế ế
th xu t phát t ý th c con ng* i, mà ph i xu t phát t ườ
th gi i khách quan. Trong ho t đ ng th c ti n ph i tônế
tr ng và hành đ ng theo các quy lu t khách quan.
Lênin đã nhi u l n nh n m nh r ng không đ c l y ý ượ
mu n ch quan c a mình làm chính sách, l y ý chí áp đ t
cho th c t vì nh* v y s m c ph i b nh ch quan duy ế ư
ý chí.
Tuy nhiên, ch nghĩa duy v t đ ng th i v ch rõ s tác
đ ng tr l i vô cùng to l n c a ý th c đ i v i v t ch t
thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng* i. Quan h ườ
gi a v t ch t và ý th c là quan h hai chi u. Không th y
đi u đó s r i vào quan ni m duy v t t m th * ng và ơ ư
b nh b o th , trì tr trong nh n th c và hành đ ng.
Nói t i vai trò c a ý th c th c ch t là nói t i vai trò c a
con ng * i, vì ý th c t nó không tr c ti p thay đ iư ế