NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ KINH LẠC MẠCH
Phần 3
NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU LẠC MẠCH
+ Nếu là Lạc Ngang
* Thực chứng: Tả Lạc huyt kinh Chính + bổ Nguyên huyệt của kinh
có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.
* Chứng : BNguyên huyệt kinh Chính + tả Lạc huyệt của kinh
có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.
(Chi tiết điều trị: xem thêm ở từng đường kinh).
+ Nếu là Lạc Dọc
* Thực chứng: Tả Lạc huyệt của kinh Chính.
* Chứng : Tả Nguyên huyệt ca kinh Chính + Bổ Lạc huyệt của
kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.
(Chi tiết xin xem từng đường kinh).
+ Nếu là n Lạc, Huyết Lạc, Phù Lạc
Theo thiên ‘Kinh Mch’ (LKhu 10), chủ yếu là châm cho ra máu (xuất
huyết).
BIỂU ĐỒ NGUYÊN TẮC TRLIỆU KINH BIỆT, KINH CÂN VÀ
LẠC MẠCH
KINH
MẠCH
TRLIỆU
Kinh
Biệt
1- Do Tà Khí:
· Huyệt Tỉnh kinh bnh + kinh quan hBiểu
(phía đối bên bệnh).
· Huyệt Du kinh bệnh + kinh có quan hệ Biểu
(phía bên bệnh).
2- Do Ni Nhân
· Huyệt Khích của kinh bệnh.
· Huyệt Bổ ca kinh bệnh.
· Huyệt theo đường kinh Biệt.
Kinh
Cân
(Thực: Tả A Thị Huyệt Kinh Cân + B Kinh
Chính
(Hư: Tả Kinh Chính + Cứu Kinh Cân
Lạc
Dọc
(Thực: tả huyệt Lạc.
(Hư: bổ huyệt Lạc + tả huyệt Nguyên.
Lạc
Ngang
Thuyt Lạc (kinh bệnh) + bổ huyệt Nguyên kinh
có quan hệ Biểu Lý.
a- ĐIỀU TRỊ LẠC THỰC
Thiên ‘Căn Kết’ (LKhu 5, 40 45) u lên các huyệt được dùng
trong các đường kinh Dương khi Lạc b thực:
ĐƯỜNG
KINH
HUYT DÙNG
Túc Thái
Dương
Chí Âm (Bq.67), Kinh Cốt (Bq.64), Côn Lôn
(Bq.60), Thiên Trụ (Bq.10), Phi Dương (Bq.58).
Túc
Dương Minh
L Đoài (Vi.45), Xung Dương (Vi.42), c
Tam (Vi.36), Nhân Nghênh (Vi.9), Phong Long
(Vi.40).
Túc Thiếu
Dương
Túc Khiếu Âm (Đ.44), Khâu Khư .40),
Dương Phụ (Đ.38), Thiên Xung (Đ.9), Quang Minh
(Đ.37).
Th Thái
Dương
Thiếu Trạch (Ttr.1), Dương Cốc (Ttr.5), Tiểu
Hải (Ttr.8), Thiên Song (Ttr.16), Chi Chánh (Ttr.7).
Th Thiếu
Dương
Quan Xung (Ttu.1), Dương Trì (Ttu.4), Chi
Câu (Ttu.6), Thiên Dũ (Ttu.16), Ngoại Quan (Ttu.5).
Th
Dương Minh
Thương Dương (Đtr.1), Hợp Cốc (Đtr.4),
Dương K (Đtr.5), Phù Đột (Đtr.18), Thiên Lch
(Đtr.6).
Khi có du hiệu ‘Thực’ Lạc của đường kinh nào, dựa theo bảng trên
để chọn huyệt cho phù hợp.
Thí dụ: Mụn nhọt môi miệng, bụng trướng là du hiệu Lạc dọc của
Túc Dương Minh Vb rối loạn. Chọn ch phi huyệt trên - dưới. Theo
bảng trên, có thể chọn huyệt Lệ Đoài (Vi. 45) + Nhân Nghênh (Vi.9)...