3/28/2012

MỤC TIÊU

1. Trình bày được nguyên nhân gây thiếu vitamin và khoáng chất và nêu được biện pháp khắc phục.

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT

2. Trình bày được nguyên nhân gây thừa vitamin và khoáng chất và nêu được biện pháp hạn chế nguy cơ này.

Mở đầu

Chất khoáng là gì ?

Vitamin là gì ?

 Là các chất hữu cơ mà cơ thể hầu như không tự tổng hợp được mà phải đưa từ bên ngoài vào.

Là các nguyên tố trong cơ thể đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của tế bào, cân bằng acid-base, độ vững chắc của xương răng.

 Chiếm một lượng rất nhỏ so với khẩu phần ăn hàng ngày.

Có hai loại chất khoáng

 Có tác dụng duy trì các quá trình chuyển hoá, đảm bảo sự sinh trưởng và hoạt động bình thường của cơ thể

Vitamin có những loại nào ?

- Chất khoáng có tỷ lệ lớn (RDA>200mg/ngày): Ca, P, Na, K, S, Mg, Cl.

 Các vitamin tan trong nước: nhóm B, vitamin C

- Chất khoáng có tỷ lệ nhỏ (RDA<200mg/ngày):Fe, Al, Cr, I, Zn, Cu, F, Co, Ni…

 Các vitamin tan trong dầu: A, D, E, K

Vitamin và chất khoáng trong một số loại thức ăn (tính/100g TP ăn được)

CÁC VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG DẠNG THUỐC

Ca P Fe Na K Vit A Vit C Thành phần Vit B1 Beta caroten mg mg mg mg mg mcg mcg mg mg

Rất đa dạng, phong phú

Không cần kê đơn

Bánh mỳ 28 164 2 0 0 0 0,1 0 0 Khoai tây 10 50 1.2 7 396 29 0.1 0 10 Thịt bò 12 226 3.1 83 378 0 0.1 12 1 Thịt gà 12 200 1.5 0 0 0 120 0.15 4 Trứng gà 55 0 210 2.7 158 176 281 700 0.16 Sữa bò 0.1 0 22 120 95 380 50 0.05 1 Cá chép 0.9 0 17 184 0 397 181 0.02 0

1

3/28/2012

LIỀU KHUYẾN CÁO BỔ SUNG VIT VÀ CK HÀNG NGÀY

THIẾU VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

Người hệ tiêu hoá bình thường

Vitamin-CK ĐV < 1 tuæi 1-4 tuæi > 4 tuæi PNCT, NCB

Vit A

IU

1500

2500

5000

8000

Vit D

IU

400

400

400

400

Không ăn kiêng

Vit B1

mg

1,5

0,5

1,7

Vit B6

mg

0,4

2,5

Chế độ ăn cân đối

Vitamin và chất khoáng không bao giờ thiếu, không phải bổ sung

Vit B12

mcg

2

8

A.Forlic(B9) mg

0,7 Nhu cầu tăng theo 0,7 2 trạng thái sinh lý 3 6 0,2 0,4

0,1

0,8

Biotin(B8)

mg

0,5

0,15

0,3

0,3

Ca

mg

600

800

1000

1300

Fe

mg

15

10

18

18

TẠI SAO LẠI THIẾU VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG ?

Iod

mcg

45

70

150

150

Mg

mg

70

200

400

450

NGUYÊN NHÂN DO CUNG CẤP THIẾU

 Do chất lượng thực phẩm không đảm bảo:

NGUYÊN NHÂN GÂY THIẾU VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

Oxy (sự oxy hoá)

 Do cung cấp thiếu

Nhiệt độ, tia cực tím

Hoá chất

 Do rối loạn hấp thu

Các yếu tố ảnh hưởng đến các vitamin

Mức độ acid của môi trường

 Do nhu cầu cơ thể tăng nhưng cung cấp không đủ

- Ngũ cốc lâu ngày, mốc làm giảm HL các Vit nhóm B - Rau quả héo úa, bảo quản lâu - Thực phẩm có Vit A, Vit E khi tiếp xúc nhiều với oxy và ánh sáng

NGUYÊN NHÂN DO CUNG CẤP THIẾU

NGUYÊN NHÂN DO CUNG CẤP THIẾU

 Do chế biến không đúng làm giảm lượng vitamin

 Do đất và nguồn nước từng địa phương

Vitamin B1

- Gạo chà quá trắng, mất hết phần vỏ lụa

- Vùng đất và nước có hàm lượng iod thấp gây bứơu cổ

- Ngâm rửa quá lâu, nấu quá chín

Vùng cao nguyên, vùng tiêu thụ ít hải sản

Vitamin C

- Vùng đất và nước có hàm lượng flo thấp gây sâu răng, hỏng răng trẻ

- Vùng đất núi đá vôi thừa canxi

- Đặc biệt nhạy cảm với oxy, nhất là khi nhiệt độ tăng và có kim loại. - Mất 90-95% lượng Vit C khi nấu nướng không đúng cách

 Ăn kiêng

2

3/28/2012

NGUYÊN NHÂN DO RỐI LOẠN HẤP THU

NGUYÊN NHÂN DO RỐI LOẠN HẤP THU

 Tình trạng giảm chức năng hệ tiêu hoá ở người cao tuổi

 Một số tình trạng bệnh lý làm giảm hấp thu các chất trong đó có vitamin và chất khoáng

- Giảm tiết dịch vị, dịch mật, dịch tuỵ

- Suy dinh dưỡng

- Cơ chế hấp thu tích cực qua niêm mạc ruột kém

- Tiêu chảy kéo dài

 Tình trạng nghiện rượu

- Viêm tuỵ, tắc mật

- Xơ gan: giảm khả năng dự trữ VTM của gan

- Tắc mật: giảm thu VTM tan trong dầu

- Thiếu albumin giảm hấp thu VTM A

HẬU QUẢ CỦA THIẾU VTM VÀ CK

NGUYÊN NHÂN DO NHU CẦU TĂNG NHƯNG CUNG CẤP KHÔNG ĐỦ

Thiếu Vit B1: Gây bệnh beri-beri

Tê chân tay, cảm giác kiến bò ngoài da

 Đối tượng có nhu cầu VTM và CK tăng hơn bình thường

Mệt mỏi, cứng khớp, co thắt bắp thịt, rối loạn tâm thần

- Phụ nữ có thai, nuôi con bú

- Thiếu niên tuổi dậy thì, vận động viên.

Thiếu Vit C: Gây bệnh scorbut

- Mệt mỏi, căng thẳng

- BN sau ốm, sau mổ, nhiễm khuẩn kéo dài

- Chảy máu lợi, dưới da, niêm mạc

- Viết thương không lành, bội nhiễm

Chỉ cần bổ sung bằng thuốc khi rối loạn hấp thu hoặc ăn không đủ

HẬU QUẢ CỦA THIẾU VTM VÀ CK

HẬU QUẢ CỦA THIẾU VTM VÀ CK

Thiếu Vit A:

Thiếu Sắt: Gây thiếu máu

Quáng gà

Mệt mỏi, móng tay dễ gãy, rụng tóc, da khô

Da khô, rụng tóc gẫy móng

Nhức đầu, hồi hộp, ngộp thở, đổ mồ hôi trộm.

Mất hẳn thị giác.

Thiếu iod

Thiếu Vit D:

- Bướu cổ

- Xương dễ gãy

- Rối loạn chuyển hoá

- Biến dạng xương

- Trẻ kém phát triển

3

3/28/2012

ƯU TIÊN BỔ SUNG VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG BẰNG THỰC PHẨM

XỬ TRÍ THIẾU VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG NHƯ THẾ NÀO ?

 Đây là nguồn cung cấp đầy đủ và cân đối nhất

VTM-CK

Loại thực phẩm

Vit B2

Men bia, gan heo, rau dền, đậu nành

Vit B12

Gan heo, cật heo, cá thu, thịt heo, trứng gà

Điều trị bệnh liên quan

Vit C

Đu đủ, ổi, bưởi, xoài, cam

Vit A

Gan bò, gan heo, cà rốt, rau dền, trứng gà

Cung cấp đủ nhu cầu

Phát hiện và loại bỏ nguyên nhân gây thiếu

Vit E

Dầu hướng dương, hạt điều, khoai lang, thịt gà

Sắt

Gan, tim, lưỡi, cà rốt, rau muống, rau dền

Kẽm

Hàu, gan, sò, thịt đỏ, trứng

BỔ SUNG BẰNG THỰC PHẨM NHƯ THẾ NÀO ?

BỔ SUNG VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG BẰNG THUỐC

 Chỉ khi thiếu trầm trọng

 Chưa có điều kiện sửa lại chế độ ăn

Chọn chế phẩm như thế nào ?

Tháp thức ăn

THỪA VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

NGUYÊN NHÂN GÂY THỪA VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

NGUYÊN NHÂN NÀO GÂY THỪA VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG ?

 Do lạm dụng vitamin và chất khoáng dưới dạng thuốc

HẬU QUẢ LÀ GÌ ?

 Do ăn uống

4

3/28/2012

HẬU QUẢ THỪA VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

THỪA DO LẠM DỤNG CÁC THUỐC CHỨA VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

THỪA VITAMIN A

+

Đối tượng khoẻ mạnh, đủ dinh dưỡng

Dùng vitamin, chất khoáng dạng thuốc

- Trẻ em < 4 tuổi: dùng vtm A>5000UI/ngày -> ngộ độc mạn tính: đau xương, ban đỏ, viêm miệng

RỐI LOẠN THỪA

- Phụ nữ có thai: dùng kéo dài vtmA >5000UI/ngày -> quái thai

HẬU QUẢ THỪA VITAMIN D

THỪA VITAMIN C

- Trẻ dưới 1 tuổi bổ sung vitamin D> 400UI/ngày gây tăng Calci máu, suy thận, có thể tử vong

- Ngộ độc cấp vit D: tăng calci máu, yếu cơ, đau đầu, buồn nôn, nôn, đau cơ

Sỏi thận

- Ngộ độc mạn vit D: khát nhiều, tiểu nhiều, tăng lipid huyết, tăng calci huyết

Tiêu chảy, loét tiêu hoá, viêm tiết niệu

Dạng tiêm: giảm sức bền hồng cầu, rút ngắn tg đông máu

HẬU QUẢ THỪA CHẤT KHOÁNG

THỪA DO ĂN UỐNG

 Thừa Sắt ở trẻ dưới 5 tuổi do uống quá liều dẫn đến tử vong.

 Thừa Iod

Thường ít gặp vì cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh trong quá trình hấp thu vào đường tiêu hoá

 Sử dụng trên 6mg/ngày sẽ gây ức chế hoạt động của tuyến giáp, gây nhược năng giáp.

 Thừa vitamin A, thậm chí ngộ độc do thổ dân phương bắc ăn gan gấu trắng.

 Thừa beta-caroten do ăn kéo dài thực phẩm này dẫn đến nhuộm vàng da.

 PNCT: bổ sung thừa iod gây nhược năng giáp ở trẻ sơ sinh, làm trẻ đần độn hoặc phì đại tuyến giáp bẩm sinh.

Thừa nguyên tố vi lượng gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thừa vitamin do có phạm vi điều trị hẹp

5

3/28/2012

Thận trọng với các chế phẩm có hàm lượng lớn hơn 5 lần nhu cầu hàng ngày

US- RDA

Vitamin B1

1,5 mg

Trong một số thuốc 125 mg

BIỆN PHÁP NÀO TRÁNH THỪA VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG ?

Vitamin B6

2,0 mg

125 mg

Vitamin B12

6,0 mcg

50 mcg

Vitamin E

30 IU

400 IU

Trong nuôi dưỡng nhân tạo hoàn toàn ngoài đường tiêu hoá

Hạn chế dùng phối hợp nhiều VTM+CK, nếu biết đích xác thiếu vitamin hay chất khoáng nào thì nên dùng đơn lẻ để tránh thừa các chất khác.

 Bắt buộc phải bổ sung vitamin

 Các công thức phối hợp nên dùng cho thiếu do rối loạn hấp thu hay ốm kéo dài

 Lượng bổ sung vitamin dựa trên tình trạng bệnh lý của bệnh nhân

Lựa chọn thuốc phối hợp cần phân biệt các công thức dành cho các đối tượng khác nhau

BN thẩm tích máu chỉ nên bổ sung hỗn hợp vitamin tan trong nước do vitamin tan trong dầu không bị mất trong thẩm tích

Chọn chế phẩm như thế nào ?

Đường đưa thuốc ưu tiên là đường uống

 Tránh nguy cơ thừa do có sự tự điều chỉnh

 Chỉ sử dụng đường tiêm khi cơ chế hấp thu qua tiêu hoá bị tổn thương hoặc bổ sung gấp vi chất.

6

3/28/2012

Các loại vitamin đơn lẻ

Các loại vitamin phối hợp

 Rẻ, phù hợp với chỉ thiếu một loại vitamin nào đó

 Phối hợp đầy đủ

 Phối hợp chỉ các loại tan trong dầu

 Phối hợp chỉ các loại tan trong nước

 Lưu ý tác dụng không liên quan tới vitamin ví dụ: Vitamin B12 liều cao phối hợp trong giải độc cyanua

Các loại vitamin phối hợp

Các loại vitamin phối hợp

Phối hợp đầy đủ

 Lưu ý loại phối hợp để điều trị, không liên quan tới tác dụng trên chuyển hóa

Vitamin 3B: đau do tổn thương dây thần kinh

 Mục đích cung cấp vitamin và chất khoáng khi thiếu trầm trọng

7