NHN DNG, XÂY DNG THUT TOÁN THÍCH NGHI
T CHNH GIÁN TIP CHO H KHÍ ĐỘNG HC
QUT GIÓ CÁNH PHNG
ThS. AN HOÀI THU ANH
B môn K thut đin
Khoa Đin - Đin t
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Xác định hàm truyn bng phương pháp thc nghim, xây dng thut toán điu
khin thích nghi gián tiếp ISTR được thiết kế cài đặt ng dng cho đối tượng khí động hc
qut gió cánh phng (QGCP), qua đó ng dng phương pháp nhn dng, và thiết kế các b
điu khin thích nghi để điu khin đối tượng được coi là “hp đen”.
Summary: This paper introduces the accurately relative identification of transfer
functions and the design of Indirect Self - Turning Regulators for fan and plate control
apparatus, thereby using this identifing method for “black boxes” and designing adaptive
regulators to control them.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đối tượng điu khin QGCP là mt mô hình thí nghim giàu tính động hc, phm vi ng
dng rng rãi cho các h điu khin đơn gin như điu khin PID Ziegler-Nickols, Takahashi, áp
đặt cc (PPC), d đoán Smith đến h điu khin phc tp như điu khin thích nghi, điu khin ti
ưu, điu khin thích nghi bn vng v.v… thông qua vic cài đặt thut toán điu khin bng
chương trình phn mm trên máy tính để điu khin thiết b, ta có th đánh giá, so sánh cht lượng
ca các h điu khin khác nhau cùng như kim nghim li tng thut toán khác nhau.
ĐT
II. NI DUNG
1. Cơ s xây dng và nhn dng mô hình động lc hc QGCP
1.1. Mô hình động lc hc QGCP - sơ đồ khi ca mô hình:
ĐT
Gi Ψ: Góc gia cánh nhôm và trc thng đứng
Mg: Trng lượng ca cánh (k c đối trng)
C: Trng tâm ca h
: Vn tc lung gió
Các khong cách lM, lP,L1,L2 xác định như hình v
J: Quán tính quay ca bn l
M : Khi lượng ca cánh phng
A: din tích hu ích trên ca cánh
b: H s suy gim
P: Áp sut tác động lên cánh phng
Mô hình được chia làm ba phn:
Khi qut gió biu din dưới dng:
111 C)t(VK)t(
d
t
)t(d
T+=Ω+
Ω
T1: Hng s thi gian
K1: H s khuyếch đại trng thái xác lp.
C1: Hng s điu kin đầu
Khi động hc dòng khí: Din t quan h gia vn tc dòng khí và áp sut khí đập lên
cánh phng. Khi thay đổi, có hai yếu t cn tính đến : S tr chuyn động ca cánh phng,
dòng khí chuyn động xoáy bên dưới và xung quanh cánh phng. Ta coi khâu này gm trế dch
chuyn, mt dng phi tuyến căn bc hai và động lc hc ph thuc hướng.
Khi biu th quan h gia Ψ và P. Xem cánh phng là con lc vt lý. Mô hình động lc
hc cánh phng :
Ψ+
ψ
ψ=
ψcosPAl
dt
d
bsinMgl
dt
d
JpM
2
2
Đin áp đặ
t
vào động cơ, V Động hc
dòng khí
Áp sut
P
Vn tc
Góc Ψ
Cánh phng
Qut gió
1.2. Mô hình tuyến tính hoá:
H thng QGCP là mt h phi tuyến có mô hình phc tp. Để thun li khi thiết kế điu
khin, ta tiến hành tuyến tính hoá xung quanh đon đặc tính làm vic vi nhng thay đổi góc
quay nh. Gi vss, ss, Pss,
s
s
Ψ ln lượt là đin áp vào, vn tc không khí, góc ca cánh. Vi
nhiu nh v ca đin áp, VÆ Vss+v và lượng thay đổi nh vn tc
ω
thì Æ ss + ω.
Ta có hàm truyn ca toàn b thiết b:
ω
Ψ+Ψ++
Ψ
+
=
ϕ
=
τ
)sinAlPcosMg(bsJs
cosAle
)sT1(
K
)s(p
)s(
)s(G
sspssss
2
ssp
s
1
1
2
τ2: Thi gian tr (ph thuc vào vn tc dòng khí và L1).
Tuy nhiên hàm truyn G(s) ca đối tượng điu khin QGCP là hàm bc 3, trong đó b qua
s xoáy ca dòng khí gây ra dao động ca cánh nên có s sai lch gia hàm truyn G(s) vi mô
hình tht. Ngoài ra các tham s thay đổi theo chế độ làm vic và luôn chu tác động ca nhiu,
để xác định được các tham s M, g, A, L, J ca đối tượng rt khó khăn. Vì vy để khc
phc nhng khó khăn này ta s tiến hành nhn dng mô hình toán hc ca đối tượng QGCP
bng thc nghim.
1.3. Nhn dng thông s cho đối tượng QGCP
ĐT
Dùng tín hiu chun (hàm bc thang, tín hiu gi ngu nhiên, tín hiu điu hoà) đầu vo
ca đối tượng và ghi li phn ng ca đối tượng đầu ra. Trên cơ s phn ng ca đối tượng
đối vi tín hiu đầu vào, ta xác định được hàm truyn ca đối tượng da trên đặc tính quá độ,
sau đó chn các thông s ca nó. Như vy độ chính xác ca phương pháp này ph thuc vào
vic chn mô hình toán hc có thích hp hay không và độ chính xác ca phép chn các thông s
cho mô hình. Sau khi xác định được mô hình ta phi kim tra li độ chính xác ca mô hình bng
cách so sánh phn ng cu mô hình và ca đối tượng khi chúng có cùng đối tượng kích thích.
Nếu sai s năm trong gii hn cho phép thì phi hiu chnh li các thông s ca mô hình để đạt
được sai s cho phép. Nếu không đạt được thì phi thay đổi c mô hình và xác định li các
thông s ca nó cho ti khi đạt độ chính xác cn thiết.
1.4. Các bước cơ bn, lưu đồ ca nhn dng thông s h thng
Vic nhn dng các thông s h thng bao gm các bước sau:
- Thu thp d liu vào/ra ca h thng
- Chn cu trúc cu mô hình
- Đánh giá thông s ca mô hình
- Hp thc mô hình được nhn dng
Bt đầu
Nhng kiến thc đã
biết v mô hình
Cho d liu mi
Đánh giá thông s mô hình
Mô hình được chp
nhn
Kết thúc
Lp kế hoch thc nghim
Hp thc hoá mô hình
Làm t/nghim thu thp d liu
Chn cu trúc ca mô hình
Sai
Đúng
ĐT
Ta thu thp d liu sau khi phát dãy xung nh phân và thu được đáp ng, chn cu trúc mô
hình đánh giá dng ARX (221), đánh giá thông s ca mô hình da trên mt trong các ch tiêu:
Ch tiêu bình phương cu tiu, ch tiêu sai s d đoán cui cùng FPE… nh phn mm chuyên
dùng Ident Toolbox trong Matlab có kết qu sau: Độ phù hp gia tín hiu ra bng thc nghim
vi tín hiu ra mô phng là 69,42%. Điu đó chng t mô hình đã chn là phù hp
Hình 1. So sánh tín hiu đo được và tín hiu mô phng, tiêu chun n định Nyquist
Bng phương pháp thc nghim ta nhn dng được mô t toán hc ca đối tượng QGCP:
01
2
01
azaz
bzb
)z(G ++
+
=
01
2
01
azaz
bzb
)z(G ++
+
=
2. H điu khin thích nghi t chnh cho đối tượng QGCP
Xác định được mô t toán hc ca đối tượng QGCP, tiếp đến để nâng cao tính n định ca
h thng ta s dng mt s sơ đồ điu khin thích nghi (điu chnh h s khuyếch đại, điu
khin thích nghi theo mô hình mu, h thng t chnh), đối vi mô hình QGCP thì điu khin
thích nghi t chnh là phù hp nht. H thng điu khin thích nghi t chnh bao gm hai phn:
Đánh giá thông s và tính toán thông s, đây đưa ra h thng điu khin thích nghi áp đặt cc-
thích nghi gián tiếp (APPC – Adaptive pole Placement) là s kết hp ca mt lut điu khin áp
đặt cc vi mt lut đánh giá tham s.
Tính toán thông
s b điu khin
Đánh giá thông
s h thng
B điu khin H QGCP
U
(Tín hiu đặt)
Y
(tín hiu ra)
H t chnh cho đối tượng QGCP
3. Kết qu thc nghim
Chương trình điu khin được cài đặt bng ngôn ng C
++ vi CARD AD/DA 14 bit.
Chương trình chy vi b thích nghi t chnh gián tiếp (lut điu khin áp đặt cc vi mt b
đánh giá tham s theo phương pháp bình phương cu tiu truy hi vi h s quên λ)
ĐT
Đặc tính quá độ khi tín hiu đặt nhy cp Đặc tính quá độ khi tín hiu đặt biến đổi nhanh
Khi có nhiu tác động vào h thng Tham s điu kin đầu xa tham s hi t