BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---------------------------

NGUYỄN QUỐC AN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN

DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Mã số ngành : 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---------------------------

NGUYỄN QUỐC AN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN

DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Mã số ngành : 60580208

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG TỊNH

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2015

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. ĐINH CÔNG TỊNH

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày 10 tháng 04 năm 2015

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

Họ và tên Chức danh Hội đồng TT

TS. Lương Đức Long 1 Chủ tịch

TS. Trần Quang Phú 2 Phản biện 1

TS. Chu Việt Cường 3 Phản biện 2

TS. Trịnh Thùy Anh 4 Ủy viên

5 TS. Nguyễn Anh Thư Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được

sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận Văn

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015

Họ tên học viên: Nguyễn Quốc An Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 10/08/1989 Nơi sinh: Đắk Lắk

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Dân Dụng Và Công Nghiệp

MSHV: 1341870001

I- TÊN ĐỀ TÀI:

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

- Xác định các nhân tố ảnh đến chất lượng công trình trong giai đoạn thi công dự

án chung cư cao tầng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

- Phân tích đánh giá các nhân tố.

- Đề xuất một số biện pháp hạn chế rủi ro cho các nhân tố gây ảnh hưởng đến

chất lượng.

- Nghiên cứu một dự án thực tiễn.

III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2014

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/03/2015

V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. ĐINH CÔNG TỊNH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

LỜI CAM ĐOAN

i

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn

gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyên Quốc An

LỜI CÁM ƠN

ii

Trước tiên, xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Đinh Công Tịnh đã quan tâm,

tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin

chân thành cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là các thầy cô giảng dạy thuộc chuyên

ngành Kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp trường Đại học Công

Nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Tất cả những kiến thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã

truyền đạt lại cho tôi trong suốt quá trình học cũng như những góp ý quý báu của các

thầy cô về luận văn này sẽ mãi là hành trang quý giá cho tôi trong suốt quá trình học

tập, nghiên cứu và công tác sau này.

Xin cảm ơn những người đồng nghiệp của tôi, đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt

quá trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác của họ

đã đóng góp rất nhiều ý kiến cho tôi hoàn thành Luận Văn.

Cảm ơn các anh chị em cán bộ quản lý tại công trường của các công ty Hòa Bình,

AnPhong, Novaland, Sino Pacific, Nagecco,…đã giúp tôi hoàn thành công tác thu

thập dữ liệu cho Luận Văn.

Cuối cùng, xin cám ơn những người thân trong gia đình tôi, những người bạn

thân của tôi đã luôn bên cạnh tôi, quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi vượt qua

những khó khăn, trở ngại để hoàn thành Luận Văn này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng…. năm 2015

Nguyễn Quốc An

TÓM TẮT

iii

Mục đích của nghiên cứu là tìm và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

của dự án chung cư cao tầng trên địa bàn TP.HCM, và đề xuất một số biện pháp hạn

chế rủi ro cho các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng. Sau đó kiểm chứng

nghiên cứu trên một dự án thực tế. Thông qua việc khảo sát bảng câu hỏi, 20 nhân

tố ảnh quan trọng đã được xác định từ 36 nhân tố tiềm năng ban đầu. Sau đó thông

qua các cuộc phỏng vấn với 6 chuyên gia nhằm tìm ra các biện pháp nhằm hạn chế

rủi ro này. Kết quả nghiên cứu dự án thực tiễn khu dân cư X thu được 14/20 nhân

tố quan trọng xuất hiện trong dự án được nghiên cứu.

ABSTRACT

iv

The aims of this study are to find and analyze the factors affecting the quality in

condominium construction projects in Ho Chi Minh city, and proposed a number of

measures to reduce risk factors for this. Then tested on a study actual project.

Questionnaire surveys were used to collect data, 20 affecting factors danger were

determined from 36 primary factors. A semi-structured interview is organized with

the participation of six experienced experts, to find out measures to minimize this

risk .Investigating X project, it was found that there are many risk occurred, 14/20

risks of research was identified in this project..

MỤC LỤC

v

Nội dung Trang

LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii

TÓM TẮT ............................................................................................................... iii

ABSTRACT ............................................................................................................ iv

LỤC MỤC............................................................................................................... v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... x

DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. xi

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1

1.1. Giới thiệu chung ......................................................................................... 1

1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 1

1.3. Các mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3

1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3

1.5. Đóng góp kỳ vọng của nghiên cứu ............................................................ 4

1.5.1. Về mặt học thuật, hàn lâm ..................................................................... 4

1.5.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................... 4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ................................................................................. 5

2.1. Giới thiệu chương ....................................................................................... 5

2.2. Các khái niệm được dùng trong Luận Văn ............................................... 5

2.2.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm ...................................................... 5

2.2.2. Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm .......................................... 5

2.2.3. Khái niệm về dự án .............................................................................. 6

2.2.4. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng .................................................... 7

2.2.5. Chất lượng công trình xây dựng ........................................................... 8

2.2.6. Quản lý chất lượng công trình xây dựng .............................................. 9

2.2.7. Đảm bảo và kiểm soát chất lượng ...................................................... 10

vi

2.2.8. Định nghĩa chung cư cao tầng ............................................................ 10

2.2.8.1. Định nghĩa nhà cao tầng ........................................................ 10

2.2.8.2. Định nghĩa chung cư cao tầng................................................ 10

2.3. Tổng quan về nghiên cứu ......................................................................... 10

2.3.1. Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng ....................................................... 10

2.3.2. Phân tích nhân tố bằng Ma trận khả năng /Mức độ ............................ 13

2.3.3. Ma trận biện pháp phản hồi rủi ro ...................................................... 13

2.3.4. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố. ................................................. 14

2.3.5. Quy trình phản hồi rủi ro. .................................................................. 15

2.4. Sơ lược một vài nghiên cứu trước đây ..................................................... 16

2.4.1.Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................. 19

2.4.2.Các nghiên cứu trong nước ................................................................. 20

2.5. Tổng hợp các nhân tố tiềm năng từ các nghiên cứu trước. .................... 20

2.5.1. Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư ............................................. 21

2.5.2. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế. ........................... 22

2.5.3. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA. .............. 23

2.5.4. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công.. ................................. 24

2.5.5. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ... ........... 27

2.5.6. Nhóm nhân tố liên quan ngoài dự án.. ................................................ 28

2.6. Kết luận chương.. ..................................................................................... 29

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30

3.1. Giới thiệu chương ..................................................................................... 30

3.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................... 30

3.3. Thu thập dữ liệu giai đoạn 1 .................................................................... 31

3.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi.. ....................................................................... 31

3.3.1.1. Nhận dạng các nhân tố tiềm năng .......................................... 33

3.3.1.2. Xác định các nhân tố phù hợp với phạm vi nghiên cứu .......... 33

3.3.1.3. Xây dựng bảng câu hỏi thử nghiệm ....................................... 33

3.3.1.4. Xây dựng thang đo ................................................................ 34

vii

3.3.1.5. Thực hiện khảo sát thử nghiệm .............................................. 35

3.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thông tin khảo sát. ...................................... 35

3.3.3. Xác định số lượng mẫu. ..................................................................... 36

3.3.4. Lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu ................................................................. 37

3.3.4. Cách thức thu thập dự liệu ................................................................. 37

3.4. Thu thập dữ liệu giai đoạn 2 .................................................................... 38

3.4.1. Lựa chọn chuyên gia. ......................................................................... 38

3.4.2. Cách thức thu thập dự liệu. ................................................................ 38

3.5. Kết luận chương. ...................................................................................... 39

CHƯƠNG 4: THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................. 40

4.1. Thu thập dữ liệu giai đoạn 2 .................................................................... 40

4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của dự án. ................................ 40

4.3. Khảo sát thử nghiệm ................................................................................ 42

4.3.1. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố .................................................... 42

4.3.2. Khả năng xảy ra của các nhân tố ........................................................ 43

4.4. Phân tích số liệu từ cuộc khảo sát chính thức ......................................... 46

4.4.1. Chọn lọc dự liệu. ............................................................................... 46

4.4.2. Thông tin về người trả lời .................................................................. 47

4.4.2. 1. Số năm kinh nghiệm ............................................................. 47

4.4.2.2. Địa vị công tác ...................................................................... 47

4.4.2.3. Phân loại theo vai trò đơn vị công tác. ................................... 48

4.4.2.4. Phân loại người trả lời theo quy mô dự án ............................. 48

4.4.3. Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ............................... 49

4.4.3.1. Kiểm định hệ số Cronbach’s Anpha ..................................... 49

4.4.3.2. Kiểm định sự thống nhất đánh giá của 2 nhóm chuyên gia .... 50

4.4.3.3. Xếp hạng các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng dự án ... 59

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VÀ PHẢN HỒI. ... 62

5.1. Một số biện pháp pháp hạn chế rủi ro .................................................. 62

5.2. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố .................................................... 66

viii

5.3. Biện pháp phản hồi rủi ro ...................................................................... 66

5.3.1. Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư............................................ 67

5.3.2. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế.. ......................... 68

5.3.3. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát. ........................ 68

5.3.4. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu.. ............................................. 69

5.3.5. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ. ........... 70

5.4. Kiểm tra các nhân tố bằng dự án thực tế. ............................................. 71

5.4.1. Thông Tin về dự án. ......................................................................... 71

5.4.2. Đánh giá về tình trạng dự án. ............................................................. 71

5.4.2.1. An toàn và vệ sinh môi trường. ............................................. 71

5.4.2.2. Tiến độ thi công dự án.. ........................................................ 72

5.4.3. Đánh giá về các bên tham gia dự án.. ................................................ 72

5.4.3.1. Chủ đầu tư ............................................................................. 73

5.4.3.3. Đơn vị tư vấn giám sát .......................................................... 73

5.4.3.4. Nhà thầu thi công .................................................................. 73

5.4.3.4. Đơn vị thầu phụ, cung ứng .................................................... 74

5.4.4. Kiểm tra các nhân tố vào dự án .......................................................... 74

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 77

6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ..................................................................... 77

6.2. Đóng góp của nghiên cứu ......................................................................... 78

6.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 79

PHỤ LỤC ..............................................................................................................

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ix

 BCH/CT : Ban chỉ huy công trình

 BQLDA : Ban Quản lý dự án

 BCH : Bảng câu hỏi

 QLDA : Quản lý dự án

 QLCL : Quản lý chất lượng

 TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng việt nam

 TVGS : Tư vấn giám sát

 CĐT : Chủ đầu tư

 QLCL : Quản lý chất lượng

 TVTK : Tư vấn thiết kế

DANH MỤC HÌNH ẢNH

x

Hình 2.1. Mô hình quản lý chất lượng ....................................................................... 6

Hình 2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư .................................................................. 8

Hình 2.3. Cấu trúc vòng đời dự án ............................................................................ 8

Hình 2.4. Ma trận khả năng- tác động ..................................................................... 11

Hình 2.5. Ma trận khả năng xảy ra- mức độ tác động .............................................. 11

Hình 2.6.. Ma trận phản hồi rủi ro ........................................................................... 14

Hình 2.7.. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố ....................................................... 15

Hình 2.8. Quy trình phản hồi rủi ro ......................................................................... 15

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 31

Hình 3.2. Quy trình thu thập dữ liệu ........................................................................ 32

Hình 3.3. Quy trình xây dựng bảng câu hỏi ............................................................. 30

Hình 4.1. Kết quả phân bố ma trận cuộc khảo sát thí nghiệm .................................. 45

Hình 4.2. Phân loại số năm kinh nghiệm của những người được khảo sát ............... 47

Hình 4.3.. Phân loại địa vị của những người được khảo sát ..................................... 48

Hình 4.4. Phân loại người trả lời theo vai trò trong dự án ........................................ 48

Hình 4.5. Phân loại người trả lời theo quy mô nguồn vốn dự án .............................. 49

Hình 4.6. Ma trận khả năng – mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ........................... 59

Hình 5.1. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố........................................................ 66

DANH MỤC BẢNG

xi

Bảng 2.1. Các cấp độ nghiêm trọng của nhân tố ảnh hưởng .................................... 12

Bảng 2.2. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả K. N. Jha & K. C. Iyer (2006) .............. 16

Bảng 2.3. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Teena Joy (2014)……………………….17

Bảng 2.4. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Adnan Enshassi, ..et. (2009)….…….......17

Bảng 2.5. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Patrick X.W. Zou ..et (2007)…………...18

Bảng 2.6. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Sameh Monir El-Sayegh (2007) ............ 18

Bảng 2.7. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả David Arditi,..et (1999) ......................... 19

Bảng 2.8. Nhóm A: Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư ................................... 21

Bảng 2.9. Nhóm B: Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế. ................. 22

Bảng 2.10. Nhóm C: Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA.. . 23

Bảng 2.11. Nhóm D: Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công.. ..................... 24

Bảng 2.12. Nhóm E: Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, thầu phụ. ........ 27

Bảng 2.13. Nhóm F: Nhóm nhân tố liên quan đến ngoài dự án. ............................... 28

Bảng 3.1. Đánh giá khả năng xảy ra. ....................................................................... 34

Bảng 3.2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng ................................................................... 34

Bảng 4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án. ......................................... 40

Bảng 4.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.. ....................................................... 42

Bảng 4.3. Khả năng xảy ra của các nhân tố. ............................................................ 43

Bảng 4.4. Kết quả thu thập bảng câu hỏi khảo sát ................................................... 47

Bảng 4.5. Bảng hệ số Cronbach’s Anpha cho thang đo khả năng xảy ra .................. 49

Bảng 4.6. Bảng hệ số Cronbach’s Anpha cho thang đo mức độ ảnh hưởng ............. 49

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (khả năng)..................... 51

xii

Bảng 4.8. Trị trung bình đánh giá khả năng xảy ra của 2 nhóm .. ........................... 52

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (đánh giá mức độ). ........ 55

Bảng 4.10. Trị trung bình đánh giá mức độ ảnh hưởng của 2 nhóm .. .................... 56

Bảng 4.11. Xếp hạng các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng dự án. ................ 60

Bảng 4.12. Biện pháp phản hồi cho các cấp ảnh hưởng. .......................................... 61

Bảng 5.1. Một số biện pháp hạn chế rủi ro. ........................................................... 62

Bảng 5.2. Tổng hợp biện pháp phản hồi rủi ro liên quan (CĐT). ............................ 67

Bảng 5.3. Tổng hợp biện pháp phản hồi rủi ro liên quan (TVTK). ......................... 68

Bảng 5.4. Tổng hợp biện pháp phản hồi rủi ro liên quan (TVGS/QLDA). .............. 68

Bảng 5.5. Tổng hợp biện pháp phản hồi rủi ro liên quan nhà thầu .......................... 69

Bảng 5.6. Tổng hợp biện pháp phản hồi liên quan đến cung ứng, thầu phụ. ......... 70

Bảng 5.7. Kiểm tra các nhân tố vào dự án thực tế.. ................................................. 74

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1.1 . Giới thiệu chung:

Sau những thăng trầm, đến nay ngành xây dựng đã tạo được thế và lực để

bước vào thời kì thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các tổng công ty, công ty

mạnh đã được thành lập và củng cố, tiếp tục đầu tư các hệ thống quản lý chất lượng,

tăng năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thuộc ngành.

Công tác hoạch định và quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình

dân dụng và công nghiệp, đặc biệt là các công trình cao tầng còn nhiều vấn đề bất

cập làm cho chất lượng công trình không được đảm bảo và xuất hiện chi phí phát

sinh ngoài ý muốn mà nhà thầu không thể kiểm soát được. Việc áp dụng kỹ thuật,

công nghệ tiên tiến trong hoạch định, quản lý dự án, giám sát kiểm soát, đảm bảo

tiến độ thi công, chất lượng công trình, đưa ngành xây dựng Việt Nam phát triển đủ

sức cạnh tranh với ngành xây dựng các nước phát triển.

Để nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng các công trình xây dựng, cần tăng

cường kiểm soát kiểm tra các quy trình, quy phạm trong thiết kế, thi công, công

trình xây dựng và nghiệm thu.Vì vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý chất

lượng công trình xây dựng đang là câu hỏi mang tính cấp bách, là yêu cầu hết sức

quan trọng trong giai đoạn hiện nay.

Nội dung nghiên cứu của đề tài là: tìm ra, phân tích, đề xuất một số biện pháp

hạn chế và phản hồi các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình trong giai

đoạn thi công dự án chung cư cao tầng trên địa bàn TP.HCM.

1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu

TPHCM là trung tâm văn hóa, giáo dục, kinh tế của cả nước. Hiện nay, Thành

phố Hồ Chí Minh và thủ đô Hà Nội là đô thị đặc biệt của Việt Nam (B. Phan, 2014)

Theo đó, TP.HCM có dân số đông nhất nước, đạt 7,955 triệu người. (Cục thống kê

TPHCM 2014), Do đó nhu cầu về nhà ở đang trở thành tâm điểm của người dân

thành phố. Với quỹ đất không nhiều, xây dựng các chung cư cao tầng được xem là

xu hướng tất yếu để giải quyết tình trạng “đất chật người đông” như hiện nay của

thành phố. Hàng trăm dự án chung cư cao tầng mọc lên, kèm theo đó là những nhân

2

tố rủi ro xuất hiện tăng lên theo tính chất và quy mô ngày càng phức tạp của các dự

án. Năm bắt được nhu cầu của thị trường, các doanh nghiệp đã và đang tiến hành

đầu tư rất nhiều các dự án nhà ở chung cư cao tầng.

Trước đây, khi nói đến dự án đầu tư xây dựng, người ta thường quan tâm và

đặt vấn đề quản lý, sử dụng nguồn vốn và tiến độ thi công lên hàng đầu sau đó mới

đến quản lý chất lượng công trình (CLCT).

Tuy nhiên, khi Luật Xây dựng được ban hành đã có sự thay đổi lớn, công tác

quản lý CLCT đã trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu. Đây là sự thay đổi quan

trọng về pháp luật, góp phần tạo ra sự chuyển biến nhận thức cho chính những

người làm công tác quản lý trong ngành Xây dựng. Các chuyên gia của Cục giám

định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thường ví “phòng bệnh hơn chữa

bệnh”. Điều này hoàn toàn đúng với thực tế bởi nguyên tắc chính của quản lý chất

lượng công trình xây dựng là phòng ngừa. Quản lý chất lượng thi công xây dựng

công trình bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây

dựng; giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của

chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Công tác

quản lý chất lượng vật liệu trong thi công xây dựng là một trong các công tác chính

của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Đã có nhiều nghiên cứu về chất lượng dự án xây dựng tại Việt Nam trước đây

như: tác giả Trương Trịnh Quân (2007) Ứng dụng hệ thống QFD mờ (Fuzzy

quality Fuction Deployment System) để cải thiện việc quản trị chất lượng xây dựng

chung cư tại Việt Nam trong giai đoạn thiết kế. Tác giả Hoàng Đăng Khoa (2010)

Các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng các công trình dân

dụng và công nghiệp của các nhà thầu thi công xây dựng. Nguyễn Hữu Hòa (2012)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của chủ đầu tư về chất lượng thi công của

các nhà thầu xây dựng Việt Nam. Tác giả Nguyễn Đình Đạo (2013) Quản lý chất

lượng thiết kế của gói thầu thiết kế - thi công trong các dự án dân dụng công nghiệp

tại Việt Nam bằng phương pháp AHP-QFD (Analytical Hierarchi Process - Quality

Function Deployment). Tác giả Ngô Minh Thiện (2013) Phân tích mối quan hệ giữa

3

quản lý chất lượng toàn diện và thành quả kinh doanh của các công ty xây dựng tại

thành phố Hồ Chí Minh.

Chu trình phát triển của một dự án xây dựng gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn

bị dự án đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, giai đoạn kết thúc dự án đầu tư.

Thi công xây lắp thuộc giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, đây là giai đoạn sử dụng

nhiều nhất nguồn tài chính, nhân lực và vật lực của dự án. Theo Jon Alvarez,

Frances M, David Pieterse (2007), giai đoạn thi công xây dựng cũng chính là giai

đoạn xảy ra nhiều rủi ro về nhất về chất lượng, tiến độ, chi phí, an toàn của dự án.

Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình trong giai

đoạn thi công dự án chung cư cao tầng. Nhằm đánh giá, phân tích các tác động tiêu

cực và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế các rủi ro của các nhân tố gây ảnh hưởng đến

chất lượng cho các dự án chung cư cao tầng tại TPHCM.

1.3. Các mục tiêu nghiên cứu

 Xác định các nhân tố gây ảnh hưởng chất lượng của các dự án chung cư trong giai

đoạn thi công dự án chung cư cao tầng.

 Phân tích và đánh giá các nhân tố.

 Đề xuất một số biện pháp hạn chế rủi ro cho các nhân tố ảnh hưởng đến chất

lượng.

 Kiểm tra các nhân tố trong nghiên cứu qua một dự án thực tiễn.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi Luận văn dừng lại ở những giới hạn sau:

 Thời gian thực hiện luận văn: từ ngày 15/09/2014 đến ngày 15/03/2015.

 Địa điểm: Luận văn tiến hành khảo sát các cá nhân làm việc tại các dự án thuộc

TPHCM.

 Tính chất, đặc trưng của đối tượng nghiên cứu: Chủ đầu tư, Quản lý dự án, nhà

thầu thi công, đơn vị thiết kế, đơn vị tư vấn giám sát, của các dự án chung cư cao

tầng tại TP. HCM.

 Quan điểm phân tích: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án trên

quan điểm của đơn vị quản lý dự án và nhà thầu thi công.

4

 Đặc điểm dự án: Dự án vốn tư nhân, thực hiện theo kiểu Design- Bid- Buid.

 Đối tượng khảo sát:

+ Đơn vị TVGS/Quản Lý Dự Án.

+ Các nhà thầu thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp.

1.5. Đóng góp kỳ vọng của nghiên cứu:

1.5.1. Về mặt học thuật, hàn lâm.

Các ngành công nghiệp xây dựng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh

tế. Sự cần thiết để đạt được chất lượng của sản phẩm hoàn thành trong tòa nhà xây

dựng là rất quan trọng. Chất lượng là một yếu tố thiết yếu cho sự bền vững và sự hài

lòng của khách hàng. Chất lượng trong đơn giản nhất hình thức có thể được định

nghĩa là đáp ứng mong đợi của khách hàng, hoặc phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của

khách hàng. Teena Joy, (2014).

Nghiên cứu này nhằm mục đích để cung cấp cho khách hàng, các nhà quản

lý dự án, các nhà thiết kế, nhà thầu và các thông tin cần thiết cần thiết để quản lý tốt

hơn chất lượng của dự án xây dựng.

1.5.2. Về mặt thực tiễn

Kết quả nghiên cứu tìm ra các nhân tố gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng công

trình trong giai đoạn thi của dự án chung cư cao tầng, từ đó có các biện pháp phòng

ngừa, kiểm soát hợp lý có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý dự án trong việc

quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công đưa dự án đến thành công.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

5

2.1. Giới thiệu chương.

Nội dung của Chương 2 sẽ đi vào hai vấn đề chính đó là làm sáng tỏ các khái niệm

quan trọng được sử dụng trong Luận văn và tổng hợp các nghiên cứu trước về

phương pháp cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tiềm năng được tổng

hợp có chọn lọc từ những nghiên cứu trước. Nội dung chương này cung cấp một cơ

sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.

2.2. Các khái niệm được dùng trong Luận Văn.

2.2.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm.

Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO: “Chất lượng là khả năng của

tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu

cầu của khách hàng và các bên liên quan”.

2.2.2. Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm.

- Theo TCVN 8402-1994 “Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức

năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và

thực hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm

bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống”.

- Theo định nghĩa của tiêu chuẩn ISO: “Quản lý chất lượng là hoạt động tương tác

và phối hợp lẫn nhau nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”.

Các nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm

- Nguyên tắc thứ 1 là định hướng bởi khách hàng.

- Nguyên tắc thứ 2 là sự lãnh đạo.

- Nguyên tắc thứ 3 là sự tham gia của mọi người.

- Nguyên tắc thứ 4 là quan điểm quá trình.

- Nguyên tắc thứ 5 là tính hệ thống.

- Nguyên tắc thứ 6 là cải tiến liên tục.

- Nguyên tắc thứ 7 là quyết định dựa trên sự kiện.

- Nguyên tắc thứ 8 là quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng.

Các phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm

6

- Kiểm tra chất lượng.

- Kiểm soát chất lượng.

- Kiểm soát chất lượng toàn diện.

- Quản lý chất lượng toàn diện

Hình 2.1: Mô hình một hệ thống quản lý chất lượng. ISO 9001:2008

Quản lý chất lượng (QLCL) toàn diện được định nghĩa là phương pháp quản lý của

một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên

và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thỏa mãn khách hàng và lợi

ích của các thành viên của đơn vị và của xã hội. Mục tiêu của QLCL toàn diện là cải

tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở mức tốt nhất cho phép.

2.2.3. Khái niệm về dự án

Dự án được hiểu là một công việc với các đặc tính như nguồn lực (con

người, tài chính, máy móc), có mục tiêu cụ thể, phải được hoàn thành với thời gian

và chất lượng định trước, có thời điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng, có khối lượng

và công việc cụ thể cần thực hiện, có nguồn kinh phí bị hạn chế và là sự kết nối hợp

lý của nhiều phần việc lại với nhau.

7

Theo Viện Quản lý dự án Quốc tế PMI 2007: Quản Lý dự án là một quá trình

đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời

hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các

yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.

2.2.4. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng:

Theo Điều 3 Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 đưa ra khái niệm về dự án

đầu từ như sau: “Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo

mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng

về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó

trong một khoảng thời gian xác định”

Theo điều 3 – Luật xây dựng định nghĩa dự án đầu tư xây dựng công trình là tập

hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải

tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất

lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư

xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.

Theo Điều 3 Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 khái niệm đầu tư xây dựng

như sau: “Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để

tạo mới, mở rộng hay cải tạo những công trình xây dựng (nhà ở, văn phòng, nhà

máy, sân bay, bến cảng...)

Quy trình thực hiện dự án xây dựng gồm 3 giai đoạn sau: Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn 2: Thực hiện dự án đầu tư

Giai đoạn 3: Kết thúc dự án đầu tư

CHUẨN BỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KẾT THÚC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Giai đoạn thiết kê

- Giai đoạn bàn giao,

- Giai đoạn đấu thầu

8

- Giai đoạn thi công

đưa dự án vào khai

- Nhận ra cơ hội đầu tư - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi - Lập báo cáo nghiên cứu khả thi

thác sử dụng

Trong phạm vi đề tài, chỉ thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình trong giai đoạn thi công của bước thực hiện dự án đầu tư.

Hình 2.3. Cấu trúc vòng đời dự án, (PMI 2008)

Qua đó ta thấy giai đoạn thi công xây dựng là giai đoạn đưa dự án từ ý tường thành hiện

thực, đòi hỏi nhiều tài nguyên và thời gian nhất của dự án.

Hình 2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư ( Đặng Bá Luật, 2014)

2.2.5. Chất lượng công trình xây dựng:

Theo David Arditi & H.Murat Gunaydin, Chất lượng có thể được định nghĩa

là đáp ứng các quy phạm pháp luật, thẩm mỹ và yêu cầu chức năng của một dự án.

Theo Teena Joy (2014) , Chất lượng là một yếu tố thiết yếu cho sự bền vững

và sự hài lòng của khách hàng.

9

Theo quan điểm hiện tại chất lượng công trình xây dựng, xét ở góc độ bản

thân sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc

tính cơ bản như: công năng tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm

mỹ, an toàn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ

của công trình.

Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm từ khi hình thành ý tưởng

về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi

công … cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi hết hạn

phục vụ.

Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên

vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận,

hạng mục công trình.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm

định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào công trình mà còn quá

trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng của đội ngũ

công nhân, kỹ sư lao động.

Chất lượng luôn gắn với vấn đề an toàn công trình. An toàn không chỉ là trong

khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an toàn trong giai đoạn thi công xây dựng

đối với bản thân công trình, với đội ngũ công nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng

và khu vực công trình.

Ngoài ra, chất lượng công trình xây dựng cần chú ý đến môi trường không chỉ

từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà tác động theo chiều

ngược lại của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án.

2.2.6. Quản lý chất lượng công trình xây dựng:

Quản lý chất lượng công trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra

các yêu cầu, quy định thực hiện các yêu cầu, quy định bằng các biện pháp kiểm soát

chất lượng. Hoạt động quản lý chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng.

Hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát và

tự giám sát của chủ đầu tư.

10

2.2.7. Đảm bảo và kiểm soát chất lượng.

Theo Cẩm nang thực hành trong các dự án xây dựng '' đảm bảo chất lượng”

(QA) là một chương trình hoạt động cần thiết để cung cấp bao gồm chất lượng trong

công việc để đáp ứng các yêu cầu của dự án. QA liên quan đến việc thiết lập các

chính sách liên quan đến dự án, thủ tục, tiêu chuẩn, đào tạo, hướng dẫn, và hệ thống

cần thiết để tạo ra chất lượng. D Arditi and H M Gunaydin (1999).

Kiểm soát chất lượng (QC) là việc thực hiện cụ thể của chương trình đảm bảo

chất lượng và các hoạt động liên quan. Kiểm soát chất lượng hiệu quả là làm giảm

khả năng thay đổi, những sai lầm và thiếu sót. D Arditi and H M Gunaydin (1999).

2.2.8 Định nghĩa chung cư cao tầng:

2.2.8.1. Định nghĩa nhà cao tầng:

Theo định nghĩa 3.1 trong TCXDVN 194 : 2006 “Nhà cao tầng là nhà ở và các

công trình công cộng có số tầng lớn hơn 9”.

2.2.8.2. Định nghĩa chung cư cao tầng:

Theo Điều 70 của Luật Nhà ở 2005: “Nhà chung cư là nhà ở có từ hai tầng trở

lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ

gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân

và phần sở hữu chung của tất cả các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhà chung cư”.

Như vậy chung cư cao tầng là chung cư có 9 tầng trở lên. Nghiên cứu mục đích

tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng từ đó xây dựng

quy trình phòng ngừa và kiểm soát cho các dự án xây dựng chung cư cao tầng.

2.3. Tổng quan nghiên cứu:

2.3.1. Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng:

Ma trận khả năng/ tác động thường được dùng trong quá trình tổng hợp và đánh giá

rủi ro để xác định cấp độ nguy hiểm của rủi ro. Tuy thuộc vào mục đích sử dụng mà

ma trận khả năng/tác động có thể biến đổi cho phù hợp (Martin Schieg, 2006). Ma

trận khả năng tác động có dạng cơ bản như sau:

11

Hình 2.4. Ma trận khả năng - tác động. ( Đặng Bá Luật, 2014)

Luận văn được sử dụng ma trận khả năng/tác động theo nghiên cứu của tác giả

Semeh Monir El-Sayegh (2007) kết hợp cùng tác giả Lê Anh Huy (2010), có dạng

như (Hình 2.5.) trong đó các nhân tố được phân ra thành 4 cấp độ.

Hình 2.5. Ma trận khả năng xảy ra – mức độ tác động

Trong đó :

 Thang điểm đánh giá “khả năng xảy ra”: (Đặng Bá Luật, 2014)

1. Rất khó xảy ra: Rất ít khi xảy ra trong điều kiện bình thường của dự án,

các rủi này có thể tránh hoặc giả thiểu bằng thực hiện đúng quy chuẩn.

12

2. Khả năng thấp: Xảy ra khi có sơ xuất xảy ra, có thể giảm thiểu bằng kiểm

soát giám sát.

3. Có thể xảy ra: Có thể xảy ra trong điều kiện bình thường của dự án, có thể

giảm thiểu bằng các kế hoạch phòng ngừa.

4. Khả năng cao: Khả năng xảy ra cao đối với quy trình hiện tại của dự án,

có thể giảm thiểu bằng quy trình thực hiện khác.

5. Gần như chắc chắn: Gần như chắc chắn xảy ra, không có quy trình nào có

thể tránh khỏi.

 Thang điểm đánh giá “Mức độ tác động”: (Độ Thị Thu, 2012).

1. Không hoặc có ít ảnh hưởng: Chất lượng công trình giảm nhưng khó phát

hiện ra.

2. Ảnh hưởng nhẹ: Chất lượng công trình giảm làm tăng thêm chi phí <5%

3. Ảnh hưởng vừa: Chất lượng công trình giảm làm tăng thêm chi phí <5-

10%

4. Ảnh hưởng đáng kể: Chủ đầu tư không cho rằng chất lượng dự án đảm

bảo mục tiêu và yêu cầu đặt ra.

5. Ảnh hưởng rất mạnh: Chất lượng dự án không đảm bảo các yêu cầu của

tiêu chuẩn.

 Thang điểm đánh giá mức độ nghiêm trọng của nhân tố:

Bảng 2.1 Các cấp độ nghiêm trọng của nhân tố ảnh hưởng. (Đặng Bá Luật ,2014).

Cấp độ Mức độ Miêu tả

Cấp IV Không chấp nhận

Cấp III Không mong muốn

Cấp II Chấp nhận

Cấp I Có thể bỏ qua Ảnh hưởng cực lớn, nên áp dụng biện pháp tránh rủi ro này Ảnh hưởng lớn yêu cầu cấp quản lý cấp cao chú ý. Khuyến cáo nên sử dụng biện pháp giảm thiểu Ảnh hưởng thấp chỉ cần chị định trách nhiệm quản lý bình thường trong suốt dự án Ảnh hưởng không đáng kể, có thể bỏ qua, chỉ cần giám sát.

13

 Xác định hệ số nghiệm trọng của nhân tố: theo AmirReza KarimiAzari, Neda

N

s

i j

Mousavi (2011).

j

i

R S

i i j s   j j j

1 N

;

Trong đó:

i

- N: Số lượng người đánh giá

js : Hệ số nghiêm trọng của nhân tố thứ i của người đánh giá thứ j.

i

-

j : Giá trị ( điểm số) xác suất xảy ra của nhân tố thứ i cho bởi người

-

đánh giá thứ j.

iR S : Hệ số nghiêm trọng của nhân tố thứ i.

-

2.3.2. Các bước để tiến hành phương pháp phân tích nhân tố bằng Ma trận

khả năng xảy ra/Mức độ tác động:

- Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của dự án chung cư trong giai

đoạn thi công xây lắp.

- Xây dựng thang điểm đánh giá “khả năng xảy ra” và “mức độ tác động” của

mỗi nhân tố rủi ro.

- Thu thập ý kiến đánh giá để xác định mức độ về “khả năng xảy ra” và “Mức độ

tác động” của mỗi nhân tố rủi ro.

- Tính toán “Hệ số nghiêm trọng của nhân tố” bằng công thức:

“Hệ số nghiêm trọng của nhân tố” = “khả năng xảy ra” x “Mức độ tác

động”.

- Tổng hợp mức độ về “Hệ số nghiêm trọng của nhân tố ”.

- Phân tích đánh giá các nhân tố.

2.3.3. Ma trận biện pháp phản hồi rủi ro

Ma trận biện pháp pháp phản hồi trong Luận văn được tác giả sử dụng theo nghiên

cứu của Shou Qing Wanga và các đồng sự (2004) kết hợp với nghiên cứu của tác

giả Đặng Bá Luật (2014).

14

Biện pháp giảm thiểu

A1 M1 M2 …. M(n-1) Mn

A2

g n ở ư h h n ả

….

Ai

ố t n â h N

….

Fi

Hình 2.6. Ma trận phản hồi rủi ro. (Đặng Bá Luật ,2014)

Trong đó:

Ai: là nhân tố thứ i của nhóm rủi ro A

Mi: là biện pháp phản hồi thứ i của nhân tố rủi ro A.

Các biện pháp phản hồi rủi ro được tổng hợp từ tổng hợp từ nhiều nguồn nghiên

cứu và phỏng vấn trực tiếp ý kiến của các chuyên gia trong ngành.

2.3.4. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố.

Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố được tác giả tham khảo từ nghiên cứu của Shou

Qing Wanga (2004) kết hợp với Đặng Bá Luật (2014) để đánh dấu tác động của các

nhân tố ở các cấp độ khác nhau.

Theo Shou Qing Wanga (2004), giữa các nhóm nhân tố có mối quan hệ với nhau,

do đó giải pháp phản hồi của nhân tố này cũng làm thuyên giảm các nhân tố rủi ro

liên quan. Các rủi ro ở cấp độ cao hơn nếu được giảm thiểu thì sẽ loại trừ bớt được

khả năng xảy ra của các rủi ro ở cấp độ thấp bị tác động bởi rủi ro ở cấp độ cao.

Hình 2.3.4 là ví dụ về ma trận ảnh hưởng giữa N nhóm rủi ro.

Ký hiệu “>” nghĩa là rủi ro của hàng tương ứng có tác động tới rủi ro của cột tương

ứng. Trong ma trận rủi ro (Hình 2.7), rủi ro A1 thuộc nhóm rủi ro cấp độ 1 tác động

đến khả năng xảy ra rủi ro B2 thuộc nhóm rủi ro 2 và rủi ro K1 thuộc nhóm rủi ro

N. Như vậy sẽ ưu tiên thực hiện các biện pháp giảm thiểu cho rủi ro A1, tức cũng sẽ

giảm thiểu cho rủi ro B2 và K1.

15

Hình 2.7. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố (Đặng Bá Luật, 2014)

2.3.5. Quy trình phản hồi rủi ro.

Luận văn sử dụng quy trình của Shou Qing Wanga (2004) kết hợp làm cơ sở cho

Nhận dạng rủ ro nghiêm trọng Thu thập các biện pháp phản hồi cho các rủi ro nghiêm trọng

Phân chia rủi ro theo nhóm cấp độ và biện pháp phản hồi cho các nhóm. Nhóm cấp độ 1 ứng với cấp độ cao nhất Cấp độ 1: Rủi ro cấp độ 1 – biện pháp phản hồi Cấp độ 2: Rủi ro cấp độ 2 – biện pháp phản hồi Cấp độ n: Rủi ro cấp độ n – biện pháp phản hồi

Rủi ro thuộc cấp độ n

Thực hiện các biện pháp phản hồi nhóm 1 đến (n-2) mà có tác động tới rủi ro đang xét

Thực hiện các biện pháp phản hồi nhóm 1 đến (n-1) mà có tác động tới rủi ro cấp n đang xét

Thực hiện các biện pháp phản hồi cho các rủi ro thuộc nhóm (n-1)

Thực hiện các biện pháp phản hồi nhóm n

Rủi ro thuộc cấp độ n-1 …,

Rủi ro thuộc cấp độ n-1 …,

Thực hiện các biện pháp phản hồi cho các rủi ro thuộc nhóm 1

quy trình phản hồi rủi ro của cho các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng.

Hình 2.8. Quy trình phản hồi rủi ro (Shou Qing Wanga, 2004)

16

2.4. Sơ lược một vài nghiên cứu trước đây.

Là một phần quan trọng quyết định thành công của một dự án xây dựng, quản

lý chất lượng dự án đã và đang được nghiên cứu rộng rãi bởi rất nhiều học giả trên

toàn thế giới. Một số các nghiên cứu tiêu biểu:

 Tác giả K. N. Jha & K. C. Iyer (2006). Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến

hiệu suất chất lượng trong các dự án xây dựng.

Bảng 2.2. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả K. N. Jha & K. C. Iyer (2006)

STT Tên nhân tố

Năng lực của quản lý dự án 1

Người đứng đầu quản lý 2

Giám sát và phản hồi của những người tham gia dự án 3

Điều kiện làm việc thuận lợi 4

Cam kết của tất cả các thành viên tham gia dự án 5

Năng lực của chủ đầu tư 6

Tương tác giữa các thành viên tham gia dự án - bên trong 7

Tương tác giữa các thành viên tham gia dự án - bên ngoài 8

Sự phối hợp giữa các thành viên tham gia dự án 9

Nguồn nhân lực đào tạo sẵn có 10

Thường xuyên cập nhật kinh phí 11

Xung đột giữa các thành viên tham gia dự án 12

Quản lý dự án thiếu hiểu biết 13

Môi trường kinh tế xã hội 14

Năng lực chủ đầu tư yếu 15

Thiếu quyết đoán của những người tham gia dự án 16

Điều kiện khí hậu khắc nghiệt 17

Đối thủ cạnh tranh trong đấu thầu 18

Thái độ tiêu cực của những người tham gia dự án 19

Lỗi khái niệm dự án 20

Tác giả Teena Joy (2014). Một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới chất 

lượng công trình xây dựng.

17

Bảng 2.3. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Teena Joy (2014).

STT Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng

Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 1

2 Lựa chọn nhà thầu

3 Nguồn tài chính

4 Người đứng đầu quản lý

5 Vận liệu

6 Lao động

7 Thiết bị

8 Các yếu tố quản trị

9 Thực hiện

10 Lựa chọn của nhà thiết kế

11 Thiếu thông tin liên lạc

12 Hệ thống ( chất lượng, an toàn)

13 Sự phối hợp giữa các bên

14 Thiết kế

15 Hồ sơ hợp đồng

 Tác giả: Adnan Enshassi, Sherif Mohamed, Saleh Abushaban (2009). Yếu tố

ảnh hưởng đến hiệu quả thi công xây dựng dự án trong dải Gaza.

Bảng 2.4. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Adnan Enshassi, ..et. (2009).

STT Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng

1 Sự phù hợp với đặc điểm kỹ thuật

2 Thiếu thông tin về tin cá nhân có kinh nghiệm và trình độ cao

3 Chất lượng của các thiết bị và nguyên vật liệu trong dự án

4 Sự tham gia của các cấp quản lý có quyết định

5 Hệ thống đánh giá chất lượng trong tổ chức

6 Tập huấn, đào tạo chất lượng / hội nghị

18

 Tác giả: Tác giả Patrick X.W. Zou, Guomin Zhang, Jiayuan Wang (2007).

Xác định rủi ro chính trong các dự án xây dựng.

Bảng 2.5. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Patrick X.W. Zou ..et (2007)

STT Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng

Thay đổi nhiều bởi khách hàng 1

Thay đổi thiết kế 2

Tiến độ gấp rút 3

Dự án gặp vấn đề về ngân quỹ 4

Nhà thầu gặp khó khăn trong thanh toán 5

Khả năng quản lý của nhà thầu kém 6

Công nhân tay nghề kém 7

Thông tin hiện trường không đầy đủ 8

Thiếu chuyên gia dự án 9

Tác giả Sameh Monir El-Sayegh (2007). Đánh giá và phân chia rủi ro trong 

ngành công nghiệp xây dựng UAE.

Bảng 2.6. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả Sameh Monir El-Sayegh (2007)

Các nhân tố

Chủ đầu tư Thiết kế Nhà thầu Thầu phụ, cung ứng

- Chậm trễ thanh toán

- Thiết kế có nhiều sai sót - Tai nạn lao động - Thi công kém chất lượng.

- Tiến độ khắt khe - Thay đổi thiết - Huy hợp đồng

kế nhiều - Năng lực nhà thầu

- Can thiệp vô lý - Phát hành thiết - Thiếu nhân lực - Chậm trễ cung ứng

kế chậm trễ - Vi phạm hợp đồng

- Vật tư kém chất lượng

 Tác giả David Arditi & H. Murat Gunaydin (1999). Nhận thức các quy trình

chất lượng dự án xây dựng.

19

Bảng 2.7. Tổng hợp các nhân tố từ tác giả David Arditi & H. M. Gunaydin (1999)

STT Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Lựa chọn nhà thầu Cam kết quản lý Hợp tác của các bên Quản lý lãnh đạo Làm việc theo nhóm Kỹ thuật quản lý Ngân sách xây dựng Triển khai bản vẽ Giám sát của nhà thầu Hệ thống thông tin phản hồi Bản vẽ và thông số kỹ thuật Đào tạo nhân viên Hình thức hợp đồng Công nghệ sử dụng Giám sát của chủ đầu tư Sự tham gia của nhà cung cấp Ý thức cá nhân Phương pháp thống kê

2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài.

 Teena Joy, (2014), các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công trình xây dựng.

 Yang Guang, Nguyên tắc kiểm soát chất lượng trong thiết kế công trình

Công nghiệp.

 K. N. Jha & K. C. Iyer (2006), các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất

lượng trong các dự án xây dựng .

 David Arditi & Murat Gunaydin (1999), nhận thức các quá trình chất lượng

dự án xây dựng.

 Tengan Callistus, Anzagira Lee Felix et.. (2014), Các nhân tố ảnh hưởng đến

hiệu suất chất lượng của các công ty xây dựng trong Ghana.

20

 Sameh Monir El-Sayegh (2007). Đánh giá và phân chia rủi ro trong ngành

công nghiệp xây dựng UAE.

2.4.2 Các nghiên cứu trong nước.

 Huỳnh Công Huân (2006). Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp nâng cao

chất lượng thi công các công trình xây dựng cơ bản.

 Hoàng Đăng Khoa (2010). Các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý

chất lượng các công trình dân dụng và công nghiệp của các nhà thầu thi công

xây dựng.

 Nguyễn Hữu Hòa ( 2012). Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của chủ

đầu tư về chất lượng thi công của các nhà thầu xây dựng Việt Nam.

 Nguyễn Đình Đạo (2013). Quản lý chất lượng thiết kế của gói thầu thiết kế -

thi công trong các dự án dân dụng công nghiệp tại Việt Nam bằng phương

pháp AHP-QFD (Analytical Hierarchi Process - Quality Function

Deployment).

2.5. Tổng hợp các nhân tố tiềm năng từ các nghiên cứu trước.

Từ các nghiên cứu trên, 36 nhân ảnh hưởng đến chất lượng dự án được tổng

hợp và chia thành 6 nhóm liên quan trong quá trình thi công dự án bao gồm:

- Nhóm A: các nhân tố liên quan chủ đầu tư.

- Nhóm B: các nhân tố liên quan đơn vị thiết kế.

- Nhóm C: các nhân tố liên quan đơn vị Tư vấn giám sát/ Quản lý dự án.

- Nhóm D: các nhân tố liên quan nhà thầu thi công.

- Nhóm E: Các nhân tố liên quan các đơn vị thầu phụ, nhà cung ứng.

- Nhóm F các nhân tố ngoài dự án (văn hóa xã hội, pháp luật, kinh tế, tự

nhiên).

Các nhân tố này được lựa chọn dựa vào sự phụ hợp với điều kiện xây dựng tại Việt

Nam, cụ thể như bảng sau:

21

2.5.1. Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư.

Bảng 2.8. Nhóm A: Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Nguồn vốn chính là nguồn nhiên liệu cho cỗ

máy dự án hoạt động. Việc huy động vốn có

thể gặp khó khăn bất kỳ lúc nào bởi nhiều

Nguồn vốn của dự án nguyên nhân như khủng hoảng kinh tế, tình 1

hình phát triển của công ty..vv. Việc các công

trình đang thi công giữa chừng không thể tiếp

tục, hoặc ngưng dài hạn gây ảnh hưởng không

nhỏ đến chất lượng, chi phí, tiến độ của công

trình.

Thanh toán chậm các hạng mục đã hoàn thành

là một nhân tố thường gặp trong ngành xây

Chậm trễ trong việc thanh dựng Việt Nam. Chậm trễ thanh toán sẽ gây 2

toán: khó khăn về tài chính cho nhà thầu và có thể

gây chậm trễ, trì hoãn thi công.

Năng lực ban quản lý dự án yếu cũng đang là

một thực trạng của ngành xây dựng ở Việt

Năng lực Ban quản lý dự Nam. Việc quản lý, giám sát quá trình phát 3

án triển của dự án nhằm đảm bảo chất lượng công

tình rất quan trọng.

Vì nguyên nhân nào đó Chủ đầu tư kéo dài

Thời gian hoặc thúc đẩy nhà thầu rút ngắn thời

Thời gian thi công dự án. gian thi công của dự án, Việc thi công trong 4

điều kiện thay đổi liên tục dẫn đến nhiều sai sót

về chất lượng, an toàn trong công trình

Trong môi trường xây dựng Việt Nam, chủ đầu

Can thiệp vô lý trong quá tư vẫn thường can thiệp làm tác động đến tiến

22

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

trình thi công. độ thi công của nhà thầu: nhũng nhiễu, bắt lỗi 5

vô lý, làm giảm thiện cảm giữa nhà thầu và chủ

đầu tư và dẫn đến tình trạng khó hợp tác giữa

các bên.

Việc chủ đầu tư điều chỉnh thiết kế quá nhiều

lần như thay đổi công năng, bố trí lại căn hộ,

Yêu cầu thay đổi thiết kế việc này gây cho nhà thầu thi công không kiểm 6

quá nhiều: soát được các chi phí phát sinh, tiến độ thực

hiện , ảnh hưởng đến hiệu quả của công trình

Việc phối hợp giữa nhà thầu, chủ đầu tư và tư

vấn rất quan trọng. Vì lý do nào đó mà không

Phối hợp giữa các bên. thống nhất được quan điểm, biện pháp thi công, 7

gây ra trì trệ, chậm tiến độ, ảnh hưởng đến các

mục tiêu dự án.

2.5.2. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế.

Bảng 2.9. Nhóm B: Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế.

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Các thiếu sót thiết kế thường gặp như: sự

không thống nhất giữa bản vẽ kết cấu và bản vẽ

kiến trúc, việc tính toán các cấu kiện không đủ

Thiết kế có nhiều thiếu sót khả năng chịu lực hoặc nhầm lẫn các thông tin 1

trong bản vẽ. sẽ gây nên sai sót trong thi công

gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình

Nhìn chung việc giám sát tác giả của Tư vấn

thiết kế cũng chưa nghiêm túc, trách nhiệm về

Giám sát tác giả sản phẩm thiết kế chưa cao, chưa chịu trách 2

nhiệm đến cùng đối với sản phẩm thiết kế của

23

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

mình

Thay đổi thiết kế trong quá trình thi công bắt

nguồn từ các nguyên nhân trong giai đoạn thiết

Thiết kế thay đổi nhiều kế như thiết kế bị lỗi, thiết kế không đạt với 3

công năng sử dụng của công trình

Trong quá trình thi công, có nhiều hạng mục

phát sinh hoặc các hạng mục chưa được thiết kế

Phát hành thiết kế chậm rõ ràng ở giai đoạn thiết kế. Việc phát hành 4

trễ: chậm trễ các thiết kế này gây gián đoạn thi

công hoặc khiến cho các hạng mục liên quan

phải điều chỉnh, thiếu sót khi thi công.

Các đơn vị tư vấn thiết kế không nắm rõ, cập

Sự phù hợp giữa quy chuẩn nhật các quy chuẩn, tiêu chuẩn ban hành để các

và tiêu chuẩn hồ sơ thiết kế phù hợp với công trình, dự án 5

cũng là nhân tố gây ảnh hưởng đến chi phí, chất

lượng.

2.5.3. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA.

Bảng 2.10. Nhóm C: Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA.

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Ngàng xây dựng Việt Nam đang ngày càng

phát triển về công nghệ và trình độ quản lý.

Lực lượng TVGS/QLDA tuy đông về số lượng

Thiếu năng lực quản lý nhưng còn thiếu nhiều chuyên gia giỏi. Như 1

vậy việc đơn vị Tư vấn thiếu năng lực, không

kiểm soát được hoạt động thi công của nhà thầu

gây ảnh hưởng đến An toàn, chất lượng, chi

phí, tiến độ của các dự án xây dựng tại TPHCM

24

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Hiện tượng nhũng nhiều, TVSG/BQLDA nhận

hối lỗ từ nhà thầu cũng thường gặp các dự án

Tiêu cực của Việt nam. Hiện tại Chưa có biện pháp quản

lý đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ tư vấn 2

giám sát.

Hiện tại, các công ty tư vấn có hệ thống quản lý

Hệ thống quản lý chất chất lượng rất ít. Từ đó dẫn tới không kiểm soát 3

lượng được chất lượng thi công công của nhà thầu.

Hoạt động giám sát chất lượng của Tư vấn

được thực hiện chưa đầy đủ, TVGS chưa thực

Chậm phát hành thông tin hiện nghiêm túc chức trách, nhiệm vụ của 4

và phản hồi. mình, chậm phát hành thông tin và phản hồi

các công tác bất hợp lý dẫn tới không kiểm soát

được quá trình thi công của nhà thầu.

5 Chậm giải quyết các vướng mắc

Phối hợp giữa các bên 6

Không bám sát hiện trường để kịp thời xử lý các phát sinh bất hợp lý, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm về chất lượng trong quá trình thi công dự án. Một đặc điểm của dự án xây dựng nói chung là sự tham gia của rất nhiều bên, do vậy chuyện xảy ra mâu thuẫn giữa các bên trong dự án có thể xuất hiện bất kỳ ở dự án nào, nó tác động lớn đến khả năng hoàn thành mục tiêu chất lượng của dự án. Giải quyết những mâu thuẫn này để đưa dự án đi đúng lộ trình đã đặt ra là nhiệm vụ của tất cả các bên tham gia dự án, trong đó đơn vị Tư vấn/ QLDA là trung tâm.

2.5.4. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công.

Bảng 2.11. Nhóm D: Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Ban chỉ huy công trường thiếu kinh nghiệm,

25

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

năng lực yếu dẫn tới đưa ra các biện pháp thi

Năng lực quản lý thi công công không phù hợp, không kịp thời phát hiện 1

được sự không phù hợp giữa bản vẽ thiết báo

cáo chủ đầu tư để có phương án xử lý dẫn tới

ảnh hưởng đến chất lượng công trình, kiểm

soát tiến độ, chi phí của công trình

Trong thi công xây dựng các dự án cao tầng,

các thiết bị máy móc rất quan trọng, nếu các

Thiếu máy móc và trang máy móc và thiết bị quan trọng gặp sự cố, hoặc

thiết bị thiếu hoặc không phù hợp quy mô dự án sẽ gây 2

tác động mạnh đến biện pháp thi công, ảnh

hưởng đến tiến độ, chi phí và chất lượng công

trình.

Với khối lượng công việc rất lớn của một dự án

xây dựng, việc triển khai các biện pháp thi công

Thiếu Biện pháp thi công phù hợp, hoặc biện pháp thi công không khả thi 3

dẫn tới các sự cố đáng tiếc, ảnh hưởng đến chi

phí, tiến độ, an toàn, chất lượng công trình

Theo Luật đấu thầu 2013, các gói thầu, dự án

thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu

2013 được áp dụng 4 loại hợp đồng, đó là: hợp

đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định,

hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng

Hình thức hợp đồng theo thời gian… Chủ đầu tư ký kết hợp đồng 4

với nhà thầu, từ quy định về loại hợp đồng, đến

điều kiện ký kết hợp đồng, nguyên tắc điều

chỉnh hợp đồng cũng gây ảnh hưởng đến hiệu

quả quản lý dự án.

26

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Việc lập một kế hoạch tiến độ thi công không

hợp lý, khoa học, dẫn tới các công việc chồng

Kế hoạch thi công không chéo không kiểm soát được số lượng, khối 5

phù hợp lượng, quản lý thực hiện thi công công trình.

Làm ảnh hưởng đến các mục tiêu của công

trình.

Đây là rủi ro gây tác động rất lớn đến khả năng

hoàn thành và chất lượng dự án của nhà thầu

Dự toán không đầy đủ đặc biệt trong trường hợp đồng trọn gói. Việc

hoặc không chính xác ước lượng sai chi phí dẫn đến việc nhà thầu khó 6

khăn trong việc tìm kiếm đơn vị thầu phụ thực

hiện công việc, lựa chọn đơn vị cung ứng vật

liệu, máy móc thi công.

Việc nhà thầu thi công muốn trúng thầu nên ký

kết tiến độ gấp rút trong khi đó các biện pháp

Tiến độ gấp rút thi công không phù hợp, các công tác chồng 7

chéo dẫn tới không kiểm soát được chất lượng

của công trình.

Hiện tại ở Việt Nam có rất nhiều nhà thầu thi

công xây dựng, trong số đó có rất ít nhà thầu áp

Thiếu hệ thống quản lý dụng các hệ thống quản lý chất lượng để quản 8

chất lượng lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi

công điều này cũng gây tác động không nhỏ

đến việc kiểm soát chất lượng công trình.

Việc các nhà thầu thiếu hụt trầm trọng các lao

Thiếu lao động có tay nghề động có tay nghề đang là vấn đề được quan tâm 9

của các công ty xây dựng.

Thái độ làm việc của các thành viên ban chỉ

27

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

huy công trường, kỹ sư, kỹ thuật khi tham gia

Thái độ làm việc thi công trong công trình là rất quan trọng để 10

đưa dự án hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng.

Một đặc điểm của dự án xây dựng nói chung là

sự tham gia của rất nhiều bên, do vậy chuyện

xảy ra mâu thuẫn giữa các bên trong dự án có

Hợp tác giữa các bên thể xuất hiện bất kỳ ở dự án nào, nó tác động 11

lớn đến khả năng hoàn thành mục tiêu chất

lượng của dự án. Giải quyết những mâu thuẫn

này để đưa dự án đi đúng lộ trình đã đặt ra là

nhiệm vụ của tất cả các bên tham gia,.

Thiếu Bản vẽ và thông số Nhà thầu vì lý do nào đó không có đủ hồ sơ

kỹ thuật dự án thiết kế và thông số kỹ thuật của dự án dẫn đến 12

thi công đảm bảo chất lượng công trình.

2.5.5. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ.

Bảng 2.12. Nhóm E: Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ.

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Việc đơn vị cung ứng cung cấp vật tư chậm trễ

hoặc không đủ vật tư trong các thời điểm cần

thiết khiến cho công tác kiểm soát chất lượng

Chậm trễ cung ứng vật tư. vật tư rất khó khăn, hơn nữa công tác thi công 1

có thể bị trì hoãn do thiếu vật tư.

Vì nhà thầu phụ, tổ đội, thường không có hợp

đồng ràng buộc nên thầu phụ sẵn sàng rút khỏi

công trình nếu không đem lại lợi nhuận cho

Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng. công việc của họ. Thực trạng thường xuyên xảy 2

ra trong các dự án xây dựng ở Việt Nam do

28

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

thiếu chuyên nghiệp của các đội thầu phụ.

Cung cấp vật tư không đúng chủng loại, nguồn

Vật tư không đảm bảo chất gốc cũng như các đặc tính yêu cầu kỹ thuật 3

lượng. cũng là một thực trạng thường xuyên xảy ra với

các dự án xây dựng ở Việt Nam

2.5.6. Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự

nhiên.

Bảng 2.13. Nhóm F: Nhóm nhân tố liên quan đến ngoài dự án

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Thời tiết khắc nghiệt gây tác động xấu đến hiệu

suất thi công tại công trường. Tại Thành phố

Thời tiết khắc nghiệt Hồ Chí Minh, mùa mưa kéo dài, đây là giai 1

đoạn cần có các kế hoạch chuẩn bị để công

trình vẫn đảm bảo được tiến độ, và chất lượng

công trình.

Theo nhiều kết quả thăm dò địa tầng, với đặc

thù nền đất phù sa của các con sông, ở rất nhiều

khu vực tại các thành phố lớn như TP HCM

Điều kiện địa chất phức tạp đều có nền đất yếu và không ổn định. Chính vì 2

không lường trước được vậy yêu cầu về kỹ thuật thi công và quản lý

chất lượng cũng phải được đáp ứng ở mức độ

cao hơn, chi phí thực hiện và thời gian thi công

hạng mục nền móng nhiều hơn.

Nguyên vật liệu của dự án rất khó tìm trên thị trường tại địa phương xây dựng công trình hoặc có quá nhiều công trình triển khai cùng lúc và

29

STT Nhóm các nhân tố Giải thích

Sự khan hiếm về nguyên 3

vật liệu nguồn nguyên vật liệu trên địa bàn không đáp ứng đủ cho tất cả các dự án từ đó bắt buộc phải sử dụng các vật liệu kém chất lượng để thay thế cũng là một thực trạng thường xuyên xảy ra với các dự án tại Việt Nam.

.2.6. Kết luận chương.

Chương 2 đã trình bày sơ lược một số định nghĩa quan trọng được dùng trong Luận

văn. Ngoài ra chương còn giới thiệu phương pháp phân tích và đánh giá nhân tố

chất lượng bằng ma trận khả năng- ảnh hưởng, ma trận ảnh hưởng giữa các nhân

tố.Và giới thiệu phương pháp phản hồi rủi ro cho các nhân tố dựa trên ma trận ảnh

hưởng của các nhân tố. Một số nghiên cứu về chất lượng trong dự án xây dựng

trước đây cũng được tổng hợp, từ đó luận văn tiến hành nghiên cứu trên cơ sở nền

tảng các nghiên cứu trước.

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

30

3.1. Giới thiệu chương.

Chương 3 chứa đựng toàn bộ nội dung cơ sở lý thuyết của các phương pháp nghiên

cứu và quá trình thu thập dữ liệu. Quá trình thu thập dữ liệu là nhận

dạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của công trình trong giai

đoạn thi công dự án chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

3.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu.

2. Xác định đề tài nghiên cứu Quản lý chất lượng dự án chung cư cao tầng trong giai đoạn thi công 1. Đặt vấn đề Các vấn đề trong quản lý dự án xây dựng

4. Nhận dạng các yếu tố ảnh

hưởng đến chất lượng

Tham khảo các nghiên cứu trước.

Phỏng vấn, thảo luận với các

3. Nghiên cứu lý thuyết: Lý thuyết về quản lý và quản lý chất lượng trong xây dựng - Phương pháp phân tích đánh giá chất lượng : Ma trận khả năng xảy ra/ Mức độ ảnh hưởng. chuyên gia.

5. Thu thập dữ liệu (xếp 6. Phân tích, đánh giá các nhân tố

Phương pháp phân tích ma trận xác hạng nhân tố ảnh hưởng)

Khả năng xảy ra các nhân tố ảnh suất để xác định các nhân tố quan

hưởng đến chất lượng. trọng.

8. Kiểm tra các nhân tố vào một dự án thực tế.

7. Đề xuất biện pháp hạn chế. Tham khảo các tài liệu nghiên cứu .Phỏng vấn, thảo luận với các chuyên gia. 9. Kết luận và kiến nghị

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu.

31

3.3. Thu thập dữ liệu giai đoạn 1: Nhận dạng các nhân tố.

Đây là bước rất quan trọng, tác động đến kết quả của nghiên cứu. Do đó cần có sự

tìm hiểu và sàng lọc kỹ càng các dữ liệu có được từ các nghiên cứu trước thông qua

các chuyên gia nhiều kinh nghiệm. Kết quả của các bước thực hiện đều được kiểm

tra và thử nghiệm để có thể thu thập được dữ liệu tốt nhất cho nghiên cứu.

Mục tiêu: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng trong giai đoạn thi công

Điều kiện Việt Nam

Danh sách các nhân tố rủi ro tiềm năng Nhóm chuyên gia 1: 5 chuyên gia

Thiết kế BCH sơ bộ Các nghiên cứu đã công bố trên thế giới

Pilot test

Nhóm chuyên gia 2: 8 chuyên gia

Not Ok Điều chỉnh Bảng Câu Hỏi

Phát đại trà

Tổng hợp, phân tích dữ liệu

Hình 3.2. Quy trình thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu có tính chất quyết định thành công của nghiên cứu, do đó thiết kế

BCH cần được tiến hành kỹ lưỡng và phải được thử nghiệm kiểm tra trước khi tiến

hành thu thập dữ liệu đại trà.

3.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi (BCH)

32

GIAI ĐOẠN 1

Tham khảo các nghiên cứu trước Mục tiêu nghiên cứu

Các nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng

Phỏng vấn nhóm chuyên gia thứ nhất

Thống nhất quan điểm

GIAI ĐOẠN 2 Bổ sung hoặc giảm bớt các nhân tố

Not Ok

Ok

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của dự án

Xây dựng bảng câu hỏi thử nghiệm

Khảo sát thử nghiệm

GIAI ĐOẠN 3

BCH đạt yêu cầu Phát hành Bảng câu hỏi chính thức

Hình 3.3. Quy trình xây dựng bảng câu hỏi

33

3.3.1.1. Nhận dạng các nhân tố tiềm năng.

Các nhân tố rủi ro được tổng hợp có chọn lọc từ các nghiên cứu tương tự ở nước

ngoài. Trong đó có các nghiên cứu của Teena Joy (2014), Adnan Enshassi, Sherif

Mohamed, Saleh Abushaban (2009), K.N. Jha & K.C. Iyer (2006), David Arditi,

Murat Gunaydin (1999), … Trong các nghiên cứu này, các nhân tố ảnh hưởng đến

chất lượng đã được phân loại dựa theo mối liên hệ của chúng với các thành phần

của dự án. Luận văn sử dụng các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng của các

nghiên cứu để tập hợp thành những nhân tố quan trọng. (phụ lục 1).

3.3.1.2 Xác định các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng phù hợp với phạm

vi nghiên cứu.

Mặc dù tập hợp các nhân tố phức tạp là kết quả của nhiều nghiên cứu khoa

học đã được công nhận và công bố, nhưng các nghiên cứu này được thực hiện tại

các nước có điều kiện kinh tế, xã hội khác xa với Việt Nam. Để có được những

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phù hợp với nghiên cứu trong điều kiện ngành

xây dựng tại Việt Nam, các nhân tố tiềm năng trên được sàng lọc ra 36 nhân tố

thông qua ý kiến đánh giá của 5 chuyên gia quản lý dự án. Những chuyên gia này

đang giữ những chức vụ quan trọng trong nhiều vị trí khác nhau của dự án (giám

đốc dự án, chỉ huy trưởng, giám sát trưởng) tất cả đều có thâm niên nhiều năm

kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực và tham gia nhiều dự án xây dựng chung cư

cao tầng tại TPHCM. Bao gồm 1 giám đốc dự án của nhà thầu, 2 chỉ huy trưởng thi

công, 1 chuyên viên của Ban QLDA, 1 tư vấn giám sát trưởng. Thông tin về chuyên

gia được trình bày tại (phụ lục 2).

3.3.1.3 Xây dựng bảng câu hỏi thử nghiệm

Bảng câu hỏi là một công cụ thu thập dữ liệu hữu hiệu đối với các nghiên cứu cần

có sự cung cấp thông tin từ kinh nghiệm của nhiều người. Ưu điểm của nó được thể

hiện khá rõ ở khía cạnh đơn giản, tiện lợi, thu thập dữ liệu nhanh chóng và giá thành

rẻ. Tuy nhiên, để xây dựng một bảng câu hỏi có chất lượng cần phải tuân theo

những quy tắc và quy trình cụ thể. Theo Đặng Bá Luật (2014), ba điều cần lưu ý khi

thiết kế bảng câu hỏi:

34

- Điều thứ nhất: Cách tổ chức có tác động rất mạnh đến tỉ lệ trả lời và tác động

rất nhiều đến chất lượng thu thập thông tin (sự chính xác của các câu trả lời).

- Điều thứ hai: Cách sử dụng từ trong câu hỏi, cách đặt câu hỏi cũng có tác

động rất mạnh đến chất lượng thông tin.

- Điều thứ ba: Thang đo lường dùng trong câu hỏi, điều này ấn đinh dạng

thông tin mà ta thu thập.

3.3.1.4. Xây dựng thang đo.

Với mục tiêu là đánh giá mức độ nghiêm trọng của các nhân tố gây ảnh hưởng đến

chất lượng dự án trên 2 khía cạnh là khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng, thang

đo Likert 5, mỗi nhân tố ảnh hưởng sẽ được khảo sát qua 2 chỉ tiêu: đánh giá khả

năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng. Trong đó, mức độ khả năng xảy ra được đánh

giá từ 1 cho đến 5 (khả năng xảy ra thấp => khả năng xảy ra rất cao) được mô tả

như bảng 3.1. Và mức độ ảnh hưởng được đánh giá từ 1-5 (ảnh hưởng rất ít đến ảnh

hưởng mạnh) như bảng 3.2.

Bảng 3.1. Đánh giá khả năng xảy ra. – (Độ Thị Thu, 2012)

Đánh giá Thang đo thứ tự Thang đo định lượng

Rất khó xảy ra 1-19% 1

Khả năng thấp 20-39% 2

Có thể xảy ra 40-59% 3

Khả năng cao 60-79% 4

Gần như chắc chắn 80-99% 5

Bảng 3.2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng: - (Độ Thị Thu, 2012)

Đánh giá Thang đo thứ tự Thang đo định lượng

Không hoặc có ít ảnh Chất lượng` công trình giảm nhưng khó I hưởng phát hiện ra.

Chất lượng công trình giảm làm tăng thêm II Ảnh hưởng nhẹ chi phí <5%

35

Đánh giá Thang đo thứ tự Thang đo định lượng

Chất lượng công trình giảm làm tăng thêm III Ảnh hưởng vừa chi phí <5-10%

Chủ đầu tư không cho rằng chất lượng dự IV Ảnh hưởng đáng kể án đảm bảo mục tiêu và yêu cầu đặt ra

Chất lượng dự án không đảm bảo các yêu V Ảnh hưởng rất mạnh cầu của tiêu chuẩn

3.3.1.5. Thực hiện khảo sát thử nghiệm.

Trước khi phát bảng khảo sát chính thức, bảng câu hỏi nên được khảo sát thử

nghiệm trước bởi một nhóm người trả lời. Điều này nhằm kiểm tra xem bảng câu

hỏi có rõ ràng, dễ trả lời hay không thông qua phản hồi của những người trả lời. Từ

đó, tác giả có thêm cơ hội để cải thiện bảng câu hỏi, khắc phục những khiếm khuyết

hiện hữu (Fellows, Rn, &Liu, A 2008). Việc khảo sát thử được tiến hành với 10

chuyên gia đang làm trong các dự án chung cư cao tầng gồm:

 Một giám đốc dự án của Ban QLDA

 Một giám đốc dự án của nhà thầu.

 Một tư vấn giám sát trưởng.

 Một tư phó trưởng tư vấn giám.

 Ba chỉ huy trưởng của nhà thầu.

 Ba chỉ huy phó của nhà thầu.

Thông tin về các chuyên gia thể hiện trong Phụ lục 3. Các chuyên gia được gửi

bảng câu hỏi trực tiếp. Sau khi thu hồi, kết quả khảo sát được ghi nhận, các chuyên

gia đều cho tích điểm “khả năng & mức độ ảnh hưởng không dưới 2 cho mỗi phần

của câu hỏi. Điều này chứng tỏ họ đánh giá các nhân tố trong bảng câu hỏi là hợp lý

và có đưa vào khảo sát đại trà. Kết quả khảo sát thử nghiệm được giữ lại làm kết

quả nghiên cứu.

3.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thông tin khảo sát.

Trong bài nghiên cứu này các số liệu thu thập chủ yếu bằng phương pháp bảng

câu hỏi. Do đó độ tin cậy của thông tin thu thập từ bảng câu hỏi quyết định sự chính

36

xác của bài nghiên cứu này. Độ tin cậy của bảng câu hỏi phụ thuộc vào các nhân tố

sau đây:

- Sự hợp tác, kiên nhẫn, tập trung và tính khách quan của đối tượng được phát

bảng câu hỏi. Thông thường bảng câu hỏi càng dài, càng phức tạp thì độ chính

xác của thông tin thu thập được càng thấp.

- Sự hiểu biết của người khảo sát về nội dung của bảng câu hỏi và đối tượng

phỏng vấn. Sự chọn lựa đối tượng phỏng vấn phù hợp với dự án đang nghiên

cứu.

- Mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi và dự thống nhất giữa các thành phần trong

bảng câu hỏi. Để kiểm tra độ tin cậy trong bảng câu hỏi trong bài nghiên cứu

này tác giả sử dụng phương pháp hệ số độ tin cậy α của Cronbach. Hệ số α của

Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi

trong thang đo tương quan với nhau. Một trong những phương pháp kiểm tra

tính đơn khía cạnh của thang đo được gọi là kiểm định độ tin cậy chia đôi (H.

N  .  (N 1) 

1

Trọng và C.N.M.Ngọc, 2008, tr.19). Hệ số α được tính theo biểu thức sau:

 Trong đó:

- ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi

- N là số mục hỏi, nhân tố trong nghiên cứu

- Theo qui ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được

đánh giá tốt phải có hệ số α lớn hơn hoặc bằng 0.6 nhưng tốt nhất là lớn hơn

0.7 (Nunnally& Burnstein, 1994)

3.3.3. Xác định số lượng mẫu.

Hiện nay, có các phương pháp xác định kích thước mẫu đang được sử dụng phổ

biến:

- Theo Hoelter (1983), số lượng mẫu tới hạn là 200 mẫu.

37

- Theo Bollen (1989), số lượng mẫu tối thiểu phải là 5 mẫu cho một tham số

cần ước lượng (tỷ lệ 5:1)

Trong nghiên cứu này, do thời gian nghiên cứu giới hạn nên tác giả xác định số mẫu

cần thu thập dựa vào các nghiên cứu trước đây. Do đó số lượng mẫu từ 100 đến 130

là có thể chấp nhận được.

3.3.4 Lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu:

Công việc lấy mẫu xuất phát từ ý tưởng lựa chọn một số phần tử từ một quần thể

mà chúng có thể minh họa đặc tính cho toàn bộ quần thể đó. Một vài lý do bắt buộc

phải lấy mẫu:

(1) chi phí thấp hơn.

(2) kết quả chính xác hơn.

(3) thu thập dữ liệu nhanh hơn.

(4) sự sẵn có của các phần tử trong quần thể.

Có 2 kỹ thuật lấy mẫu đó là :

 Lấy mẫu khả năng (Probability)

 Lấy mẫu phi khả năng (Nonprobability).

Lấy mẫu khả năng là kỹ thuật lấy mẫu dựa vào khái niệm lựa chọn ngẫu nhiên các

phần tử trong một quần thể. Ngược lại, lấy mẫu phi khả năng thì lựa chọn mẫu một

cách tùy ý và mang tính chủ quan (Cooper & Schindler, 2001, tr. 163-166).

Do điều kiện hạn chế thời gian và chi phí, luận văn sử dụng lấy mẫu phi khả năng,

kiểu lấy mẫu banh tuyết (Snowball sampling) hay còn gọi là lấy mẫu dây chuyền

3.3.5. Cách thức thu thập dữ liệu.

Đối tượng cần hướng đến để thu thập dữ liệu trong nghiên cứu này là những người

làm việc trong ngành xây dựng, thuộc đơn vị tư vấn quản lý dự án và nhà thầu. Hai

phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng trong luận văn là phát – nhận câu hỏi

trực tiếp và gửi nhận câu hỏi bằng email.

Phương pháp gửi nhận trực tiếp: Để tăng khả năng nhận được kết quả các bảng câu

hỏi, các bảng câu hỏi sẽ được gửi đến đối tượng mà tác giả quen biết, đang thực

hiện các dự án xây dựng tương tự. Phương pháp gửi và nhận bằng Email: địa chỉ

38

Email của các đối tượng phỏng vấn được tìm hiểu qua người quen, các đồng nghiệp,

mạng xã hội.

3.4 Thu thập dữ liệu giai đoạn 2: các biện pháp hạn chế rủi ro cho các nhân tố

gây ảnh hưởng đến chất lượng dự án.

3.4.1 Lựa chọn chuyên gia.

Đối với việc phân chia các nhân tố và đề xuất các biện pháp kiểm soát chất

lượng, thì việc chọn lựa các gia ban đầu là rất quan trọng vì kết quả đánh giá của họ

tác động trực tiếp đến kết quả của nghiên cứu. Chuyên gia phải là người có nhiều

kinh nghiệm, hiểu biết về quản lý dự án xây dựng, đã từng tham gia nhiều loại dự

án và sẵn sàng dành thời gian trả lời cuộc phỏng vấn. Sau khi tiếp cận và được sự

nhận lời giúp đỡ của họ, tác giả đã tiến hành được 4 cuộc phỏng vấn trực tiếp đối

với các chuyên gia quản lý dự án hiện đang thực hiện các dự án xây dựng chung cư

cao tầng tại TP HCM, thông tin cụ thể về các chuyên gia như sau:

+ Số năm kinh nghiệm trong ngành: 4 chuyên gia có trên 15 năm kinh nghiệm,

+ Trình độ học vấn: Có 3 chuyên gia có trình độ học vấn đại học, 1 chuyên gia có

trình độ là thạc sỹ.

+ Chức vụ: 2 người là giám đốc dự án của nhà thầu, 1 người trưởng đơn vị tư vấn

QLDA. 1 người giám đốc dự án của đơn vị QLDA.

3.4.2 Cách thức thu thập dữ liệu.

Khối lượng dữ liệu cần thu thập rất nhiều, đồng thời có nhiều thông tin cần

được làm rõ, nên tác giả chọn cách thu thập dữ liệu phỏng vấn trực tiếp. Dữ liệu

được thu thập bằng các phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia, ưu điểm của phương

pháp này là các câu hỏi phỏng vấn được trả lời trực tiếp và đầy đủ. Các vấn đề còn

vướng mắc được trao đổi, thảo luận trực tiếp với các chuyên gia. Tuy nhiên phương

pháp phỏng vấn trực tiếp đòi hỏi mất nhiều thời gian, số lượng mẫu nhỏ. Tác giả đã

cố gắng liên lạc với nhiều chuyên gia, tuy nhiên chỉ hẹn gặp thành công 4 chuyên

gia. Vì điều kiện nghiên cứu trong thời gian có hạn, nên tác giả chấp nhận dữ liệu

thu thập được từ 4 cuộc phỏng vấn này.

39

3.5. Kết luận chương.

Nội dung Chương 3 đã trình bày đầy đủ cơ sở lý thuyết về phương pháp áp

dụng trong Luận văn. Một phần quan trọng khác trong chương này đó là trình bày

2 giai đoạn thu thập dữ liệu. Bắt đầu từ việc tham khảo, thu thập các nhân tố phức

tạp từ các nghiên cứu trước, sau đó thông qua một cuộc phỏng vấn dưới sự tham

gia của nhóm chuyên gia thứ nhất gồm 5 chuyên gia, đã sàng lọc được 36 nhân tố

từ các tác giả đi trước Bảng câu hỏi sơ bộ này được nhóm chuyên gia thứ hai cho

điểm, đánh giá và tất cả đã nhất trí cho bảng câu hỏi này đi khảo sát đại trà. Cuộc

khảo sát được tiến hành ngay sau đó trên phạm vi thành phố Hồ Chí Minh. 250

Bảng câu hỏi được gửi qua Email và 190 bảng câu hỏi được gửi trực tiếp. Kết quả

đã thu thập được 204 bảng câu hỏi, sẵn sàng cho quá trình phân tích dữ liệu ở

chương kế tiếp.

CHƯƠNG 4: THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU

40

4.1. Giới thiệu chương.

Là chương nòng cốt của luận văn, nội dung của chương này thể hiện các dữ

liệu đã được thu thập trong một thời gian dài của quá trình nghiên cứu. Dữ liệu thu

thập được sẽ được phân tích và đánh giá xếp hạng theo quan điểm của nhà thầu và

Đơn vị Quản lý dự án, các kiểm nghiệm so sánh đánh giá của 2 nhóm này cũng

được tiến hành. Các nhân tố có cấp độ rất quan trọng sẽ được xác định.

4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của dự án.

Sau quá trình tổng hợp có chọn lọc và tham khảo ý kiến chuyên gia, 36 nhân

tố gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình trong giai đoạn thi công dự án chung cư

cao tầng được nhận dạng, chia thành 6 nhóm ký hiệu A, B, D, D, E, F với thứ tự lần

lượt đại diện cho các bên trong dự án như bảng 4.1

Bảng 4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án.

STT Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng Tham khảo nghiên cứu

A Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

A1 Nguồn vốn của dự án

A2 Chậm trễ trong việc thanh toán

A3 Năng lực Ban quản lý dự án

A4 Thời gian thi công dự án A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều

A7 Phối hợp giữa các bên Adnan Enshassi, et.. Teena Joy; Sameh Monir El-Sayegh Roshana Takim, Akintola Akintoye Adnan Enshassi, et .. Sameh Monir El-Sayegh Perry, J.G & Hayes, et… Teena Joy; K. N. Jha & K. C. Iyer B Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế

B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót

B2 Giám sát tác giả

B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều

B4 Phát hành thiết kế chậm trễ

B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn Perry and Hayes; Patrick X.W. Zou Chuyên Gia David Arditi, Murat Gunaydin Sameh Monir El-Sayegh Teena Joy; K. N. Jha & K. C. Iyer

C Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA C1 Năng lực quản lý Roshana Takim,

41

STT Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

C2 Tiêu cực

C3 Hệ thống quản lý chất lượng

C4 Chậm giải quyết các vướng mắc

C5 Chậm phát hành thông tin và phản hồi

C6 Phối hợp giữa các bên Tham khảo nghiên cứu Akintola K. N. Jha & K. C. Iyer Sameh Monir El-Sayegh Chuyên gia Roshana Takim, Akintola Akintoye Roshana Takim, Akintola Akintoye Teena Joy; K. N. Jha & K. C. Iyer

D Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công D1 Năng lực quản lý D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị

D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công

D4 Hình thức hợp đồng

D5 Kế hoạch thi công không phù hợp

D6 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D7 Tiến độ gấp rút D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng

D9 Thiếu lao động có tay nghề

D10 Thái độ làm việc

D11 Hợp tác giữa các bên

D12 K. N. Jha & K. C. Iyer Sameh Monir El-Sayegh Roshana Takim, Akintola Akintoye David Arditi, H. Murat Gunaydin Perry and Hayes Dr Patrick. X.W. Zou, ..et … Dr Patrick. X.W. Zou, et Chuyên gia Dr Patrick. X.W. Zou, et…. K. N. Jha & K. C. Iyer David Arditi, H. Murat Gunaydin David Arditi, H. Murat Gunaydin Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án E Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư

Sameh Monir El- Sayegh; Patrick X.W. Zou Sameh Monir El-Sayegh Sameh Monir El-Sayegh E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng

F Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên F1 Thời tiết khắc nghiệt

F2 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước K. N. Jha & K. C. Iyer Sameh Monir El- Sayegh; Patrick X.W. Zou

42

Tham khảo nghiên cứu Sameh Monir El-Sayegh

STT Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 4.3. Khảo sát thực nghiệm.

Một bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên với 36 nhân tố tác động đã được

xác định ở trên và tiến hành mời một số cá nhân có kinh nghiệm tham gia dự án

chung cư trả lời. Đây là giai đoạn rất quan trọng, nhằm kiểm tra sơ lược lại bảng

câu hỏi và bảo đảm các mục hỏi không bị trùng lấp, gây khó hiểu cho người trả lời.

Tác giả đã thu thập được 10 bảng câu hỏi thử nghiệm, có kết quả như sau:

4.3.1. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

Bảng 4.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

Các Nhân Tố Khảo Sát N Mean Std. Deviation

Ký Hiệu A A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư Nguồn vốn của dự án Chậm trễ trong việc thanh toán Năng lực Ban quản lý dự án Thời gian thi công dự án Can thiệp vô lý trong quá trình thi công Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều Phối hợp giữa các bên 3.8 3.9 2.9 3.7 2.3 3.1 3.5

10 10 10 10 10 10 10 B. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế 10 10 10 10 B1 B2 B3 B4 3.5 2.9 3.5 2.9 0.422 0.568 0.738 0.823 0.675 0.876 0.707 0.850 0.738 0.850 0.994

B5 2.5 0.707 Thiết kế có nhiều thiếu sót Giám sát tác giả Thay đổi thiết kế quá nhiều Phát hành thiết kế chậm trễ Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 10

C. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA 4.2 4.2 3.8 3.3 3.1 3.3 Năng lực quản lý Tiêu cực Hệ thống quản lý chất lượng Chậm phát hành thông tin và phản hồi Chậm giải quyết các vướng mắc Phối hợp giữa các bên C1 C2 C3 C4 C5 C6 10 10 10 10 10 D. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

D1 D2 Năng lực quản lý thi công Thiếu máy móc và trang thiết bị 10 10 4 3.6 0.632 0.632 0.919 0.823 0.876 0.675 0.667 0.843

43

Các Nhân Tố Khảo Sát N Mean Std. Deviation

10 10 10 3.9 3.5 4 0.568 0.707 1.054 Ký Hiệu D3 D4 D5

3.5 0.850 D6

Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công Hình thức hợp đồng Kế hoạch thi công không phù hợp Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác Tiến độ gấp rút Thiếu hệ thống quản lý chất lượng Thiếu lao động có tay nghề Thái độ làm việc 10 10 10 10 10 10 3.7 3.7 3.6 3.1 3 0.823 0.483 0.516 0.994 0.816 D7 D8 D9 D10 D11 Hợp tác giữa các bên

3.9 0.568 D12 10 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án E. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ

F . Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên

10 10 10 3.6 3.5 3.7 0.699 0.850 0.483 Chậm trễ cung ứng vật tư Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng Vật tư không đảm bảo chất lượng E1 E2 E3

0.707 10 3.5 F1

4 0.667 F2

10 10 3.4 0.699 Thời tiết khắc nghiệt Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước Sự khan hiếm về nguyên vật liệu F3

4.3.2. Khả năng xảy ra của các nhân tố.

Bảng 4.3. Khả năng xảy ra của các nhân tố.

Các nhân tố khảo sát N Mean

Std. Deviation Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư Ký Hiệu A

A1 Nguồn vốn của dự án 10 3.40 0.516

A2 Chậm trệ trong việc thanh toán 10 3.70 0.823

A3 Năng lực Ban quản lý dự án 10 3.70 0.483

10 3.30 0.949 Thời gian thi công dự án A4

10 3.50 0.972 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công A5

10 3.10 0.568 A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều

10 3.40 0.699 A7 Phối hợp giữa các bên

44

Các nhân tố khảo sát N Mean

Ký Hiệu B. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế. Std. Deviation 0.516 Thiết kế có nhiều thiếu sót 10 3.60 B1

Chi phí thiết kế 10 3.90 0.738 B2

Thay đổi thiết kế quá nhiều 10 3.80 0.789 B3

Phát hành thiết kế chậm trễ 10 3.30 0.823 B4

Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 10 2.10 0.568 B5

C. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA 10 3.60 0.699 C1 Năng lực quản lý

10 4.00 0.667 C2 Tiêu cực

10 3.70 0.823 C3 Hệ thống quản lý chất lượng

10 3.30 0.823 Chậm phát hành thông tin và phản hồi C4

10 3.60 0.843 Chậm giải quyết các vướng mắc C5

10 3.70 1.059 Phối hợp giữa các bên C6

D. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

10 3.90 0.568 D1 Năng lực quản lý thi công

10 3.90 0.568 Thiếu máy móc và trang thiết bị D2

10 3.60 0.699 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công D3

10 3.00 0.943 D4 Hình thức hợp đồng

10 3.90 0.738 D5 Kế hoạch thi công không phù hợp

10 2.90 0.738 D6 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

10 3.90 0.876 Tiến độ gấp rút D7

10 3.30 0.949 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng D8

10 3.60 0.699 Thiếu lao động có tay nghề D9

10 2.90 0.738 D10 Thái độ làm việc

10 3.10 0.876 D11 Hợp tác giữa các bên

10 3.40 0.516 D12 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án

E. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ

45

Các nhân tố khảo sát N Mean

Ký Hiệu E1 Chậm trễ cung ứng vật tư Std. Deviation 0.527 10 3.50

E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng 0.816 10 3.00

E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng 0.738 10 3.90

F . Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên

F1 Thời tiết khắc nghiệt 0.316 10 2.90

F2 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước 0.699 10 2.60

F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 0.568 10 2.90

Dữ liệu thu thập từ khảo sát thí nghiệm được xử lý phân tích thống kê bằng phần

mềm SPSS. Kết quả phân tích 36 nhân tố trong khảo sát thí nghiệm cho thấy rằng

các nhân tố ảnh hưởng có khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng đến dự án chung

cư là đáng kể.

Hình 4.1. Kết quả phân bố ma trận của khảo sát thí nghiệm.

46

Qua kết quả thu được tại (hình 4.1). Ma trận khả năng – tác động các nhân tố khảo

sát thí nghiệm thuộc cấp II đến cấp IV. Qua đó tiến hành mã hóa 36 nhân tố ảnh

hưởng, lập bảng câu hỏi chi tiết và tiến hành khảo sát chính thức.

4.4. Phân tích số liệu từ cuộc khảo sát chính thức.

4.4.1 Chọn lọc dữ liệu

Bảng câu hỏi hoàn chỉnh đã được tác giả gửi đến các đối tượng có kinh nghiệm

trong các đơn vị Quản lý chủ đầu tư, thiết kế, tư vấn giám sát và quản lý thi công

dự án chung cư cao tầng nhưng số lượng bảng câu hỏi thu về được trình bày tại

(Bảng 4.4). Để đảm bảo chất lượng của thông tin thu thập và đúng đối tượng trả lời,

số bảng câu hỏi nhận được phải qua một quá trình loại bỏ tiếp theo. Cụ thể, tiến

hành như sau:

Loại bỏ những bảng câu hỏi không đáng tin cậy. Đó là những trường hợp dễ dàng

nhận biết được trong lúc nhập liệu như dữ liệu bị khuyết hoặc có hàng loạt câu trả

lời liên tục giống nhau hoặc trả lời theo cách đánh ngẫu nhiên. Ví dụ như một số

nhân tố có tính chất tác động nghiêm trọng rõ ràng nhưng người trả lời lại đánh giá

thấp. Trong trường hợp bảng câu hỏi không đáng tin cậy.

Loại bỏ những BCH mà người trả lời chọn “ không quan tâm về chất lượng -

các dự án xây dựng” .

Chỉ giữ lại 2 đối tượng chính là: Đơn vị tư vấn giám sát/ Ban QLDA và nhà -

thầu thi công vì luận văn được nghiên cứu trên quan điểm 2 đơn vị này.

Loại bỏ những BCH mà người tham gia chưa từng tham gia dự án chung cư -

cao tầng trên địa bàn TP.HCM

Kết quả: Sau khi thực hiện các bước loại bỏ trên, số lượng bảng câu hỏi còn lại là

130 bảng câu hỏi (BCH). Số lượng này đáp ứng đủ số lượng BCH sơ bộ yêu cầu,

chất lượng và độ tin cậy của các BCH đã được tác giả chọn lọc kỹ, số lượng BCH

có người trả lời đang giữ vai trò quản lý chiếm tỷ lệ khá cao. (Bảng.4.4)

47

Bảng 4.4. Kết quả thu thập bảng câu hỏi khảo sát.

Phát đi Phương thức gửi Thu về Email 250 82 Tỷ lệ phản hồi (%) 33 Số BCH loại bỏ 39 BCH Hợp lệ 43 % BCH Hợp lệ 52

Trực tiếp 190 122 64 35 87 71

Tổng 440 204 46 74 64 130

4.4.2. Thông tin về người trả lời

4.4.2.1. Số năm kinh nghiệm.

Hình 4.2. Phân loại số năm kinh nghiệm của những người được khảo sát.

Kết quả thống kê cho thấy trong tất cả đối tượng được khảo sát, có 28% đối tượng

có số năm kinh nghiệm dưới 5 năm, có 45% đối tượng có thâm niên công tác từ 5-

10 năm kinh nghiệm trong ngành, 22% đối tượng có thâm niên 10-15 năm kinh

nghiệm, còn lại 3% đối tượng có thâm niên trên 15 năm kinh nghiệm trong ngành

xây dựng.

4.4.2.2. Địa vị công tác.

Có thể nhận thấy số lượng người trả lời thuộc đội ngũ quản lý là khá lớn, chiếm 40 %

số lượng bảng câu hỏi khảo sát sử dụng. Kết quả cho thấy có 11% đối tượng là giám

đốc dự án, phó giám đốc dự án, có 40% là chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, giám sát sát

trưởng, trưởng nhóm giám sát, có 48% là kỹ sư công trình, kỹ thuật. Điều này làm

tăng độ tin cậy của các câu trả lời của các chuyên gia.

48

Hình 4.3. Phân loại địa vị của những người được khảo sát.

4.4.2.3. Phân loại theo vai trò đơn vị công tác.

Hình 4.4. Phân loại người trả lời theo vai trò trong dự án.

Số lượng chuyên gia thuộc nhóm nhà thầu gần gấp đôi số lượng chuyên gia thuộc

nhóm tư vấn/QLDA, tỷ lệ này khá hợp lý với tỷ lệ của 2 nhóm này tại các công

trường.

4.4.2.4. Quy mô dự án.

Các công trình khảo sát có số vốn từ 100 đến 500 tỷ, chiếm phần lớn 53%. Đây là

công trình có quy mô khá lớn phù hợp với điều kiện nghiên cứu.

49

Hình 4.5: Phân loại người trả lời theo quy mô nguồn vốn dự án

4.4.3. Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng.

4.4.3.1. Kiểm định hệ số Cronbach’s Anpha

Sau khi đã chọn lọc được những số liệu tin cậy, quá trình phân tích bắt đầu bằng

việc kiểm tra hệ số Cronbach’s Anpha. Như đã trình bày hệ số Cronbach’s Anpha

để kiểm tra sự phù hợp của thang đo đã dùng trong bảng câu hỏi. Phần mềm SPSS

16.0 được tác giả sử dụng để kiểm tra.

Bảng 4.5. Bảng hệ số Cronbach’s Anpha cho thang đo khả năng xảy ra.

Reliability Statistics

N of Items Cronbach's Alpha

0.910 36

Thang đo khả năng xảy ra của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án có hệ số

Cronbach’s Anpha = 0.910>0.7. Điều này chứng tỏ các mục câu hỏi trong bảng câu

hỏi được xây dựng tương quan rất chặt chẽ với nhau.

Bảng 4.6. Bảng hệ số Cronbach’s Anpha cho thang đo cho mức độ ảnh hưởng. Reliability Statistics

N of Items Cronbach's Alpha

0.907 36

50

Kết quả tính toán được hệ số Cronbach’s Anpha là 0.907 > 0.7 đối với thang đo

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Kết quả này hoàn toàn thỏa mãn yêu cầu về

độ tin cậy của thang đo theo yêu cầu. Những thông tin cũ thể của kiểm tra

Cronbach’s Anpha này được trình bày ở (Phụ lục 5a,5 b)

4.4.3.2. Kiểm định sự thống nhất đánh giá của các nhóm chuyên gia.

Dữ liệu thu từ bảng câu hỏi được lọc theo 2 đối tượng: Đơn vị tư vấn giám

sát/QLDA và Nhà thầu thi công. Để kiểm chứng sự thống nhất trong đánh giá của

hai nhóm này một cách khoa học và tin cậy, sử dụng phép kiểm định về trị

trung bình hai mẫu độc lập (Independent Sample T-test) để kiểm tra.

Các bước khi thực hiện kiểm định Independent-SamplesT-Test bao gồm:

(H.Trọng và C.N.M.Ngọc, 2008, tr.134)

 Đặt giả thuyết Ho: “Giá trị trung bình của 2 biến tổng thể là như nhau”.

 Thực hiện kiểm định Independent-Samples T-Test.

 Tìm giá trị Sig tương ứng với kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai

tổng thể Levene đã tính được:

 Nếu Sig < thì phương sai giữa 2 nhóm đối tượng là khác nhau, ta sẽ sử

dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances not assumed.

 Nếu Sig  thì phương sai giữa 2 nhóm đối tượng là không khác nhau, ta

sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances assumed.

 Bước 4: So sánh giá trị Sig của kiểm định t được xác định ở bước 3 với

xác suất :

 Nếu Sig  thì ta chấp nhận giả thuyết Ho

 Nếu Sig < thì ta bác bỏ giả thuyết Ho

Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích số liệu tác giả thu được kết quả kiểm

định Independent Sample T-test và Trị trung bình đánh giá của 2 nhóm. Được trình

bày như phía bảng sau:

51

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (khảo sát khả năng xảy ra

của các nhân tố)

Kiểm định t Kiểm định Levene Các nhân tố khảo sát Ký Hiệu F Sig t

0.142 0.707 0.052 A1 Nguồn vốn của dự án 0.714 1.242 0.4 A2 Chậm trễ trong việc thanh toán 1.797 0.182 -0.285 A3 Năng lực Ban quản lý dự án 1.799 0.182 0.959 A4 Thời gian thi công dự án 1.418 0.236 -1.175 A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công 1.923 0.168 1.149 A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều 0.069 0.793 -1.37 A7 Phối hợp giữa các bên 0.011 0.918 -1.287 B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót 2.658 0.106 -0.21 B2 Giám sát tác giả -0.857 0.396 0.53 B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều B4 Phát hành thiết kế chậm trễ 3.449 0.066 -0.109 B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 1.307 0.255 -0.593 2.978 0.087 -1.867 C1 Năng lực quản lý 2.923 0.09 C2 Tiêu cực 1.271 0.123 0.727 0.847 C3 Hệ thống quản lý chất lượng 0.028 0.868 -0.426 C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi 0.757 0.386 -0.722 C5 Chậm giải quyết các vướng mắc 0.494 0.483 -1.812 C6 Phối hợp giữa các bên 1.207 0.274 -1.066 D1 Năng lực quản lý thi công 1.923 0.168 -1.413 D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị 8.038 0.005 -0.847 D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công 4.229 0.042 -3.071 D4 Hình thức hợp đồng D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 0.454 0.501 -1.459 D6 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác 0.055 0.815 -1.363 2.081 0.152 -0.402 D7 Tiến độ gấp rút 1.205 0.274 0.901 D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng 0.833 0.363 -0.448 D9 Thiếu lao động có tay nghề 0.006 0.938 D10 Thái độ làm việc -3.15 0.299 0.586 -2.626 D11 Hợp tác giữa các bên Sig. (2- taied) 0.959 0.217 0.776 0.339 0.242 0.253 0.173 0.2 0.834 0.393 0.913 0.554 0.064 0.206 0.398 0.671 0.472 0.072 0.288 0.16 0.399 0.003 0.147 0.175 0.689 0.369 0.655 0.002 0.01

D12 0.258 0.612 -2.078 0.04 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng F1 Thời tiết khắc nghiệt 0.022 0.882 -2.469 0.52 0.472 -2.018 0.008 0.929 0.485 2.961 0.088 -0.683 0.015 0.046 0.628 0.496

52

Kiểm định t Kiểm định Levene Các nhân tố khảo sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied)

F2 0.21 0.648 -0.94 0.349 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 3.083 0.082 -0.312 0.755

Đối với phần khả năng xảy ra của các nhân tố, với độ tin cậy 95% có nghĩa -

 = 0.05, đa số các nhân tố có sự đánh giá không khác nhau một cách ý nghĩa

thống kê giữa 2 nhóm. Chỉ có một số nhân tố có  < 0.05 như “Thiếu Biện pháp và

công nghệ thi công”, “Hình thức hợp đồng”, “Thái độ làm việc”, Hợp tác giữa các

bên”, “Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án”, “Chậm trễ cung ứng vật

tư”, “Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng” là có sự khác biệt có ý nghĩa về thống kê trong

đánh giá của 2 nhóm (xem bảng 4.7). Tuy nhiên, kiểm tra lại giá trị trung bình kết

quả đánh giá của 2 nhóm trên (xem bảng 4.8.) kết quả cho thấy không có sự đánh

giá trái chiều của 2 nhóm này về các nhân tố trên, sự khác biệt ở đây chỉ là chỉ là

chênh lệch giá trị trung bình không quá lớn.

Bảng 4.8. Trị trung bình đánh giá khả năng xảy ra của 2 nhóm.

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation

A1 Nguồn vốn của dự án

A2

A3

A4

A5

A6

Chậm trễ trong việc thanh toán Năng lực Ban quản lý dự án Thời gian thi công dự án Can thiệp vô lý trong quá trình thi công Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều A7 Phối hợp giữa các Std. Error of Mean Đơn vị thi công 83 3.1566 0.0899 47 3.1489 0.1177 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 3.5060 0.0929 TVGS/ QLDA 47 3.3191 0.1142 Đơn vị thi công 83 3.3133 0.0969 TVGS/ QLDA 47 3.3617 0.1472 Đơn vị thi công 83 3.2289 0.0912 TVGS/ QLDA 47 3.0851 0.1171 Đơn vị thi công 83 3.0843 0.0861 TVGS/ QLDA 47 3.2553 0.1196 Đơn vị thi công 83 3.0361 0.0794 47 2.8723 0.1277 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 2.8795 0.0929 0.8187 0.8070 0.8464 0.7831 0.8825 1.0092 0.8312 0.8030 0.7841 0.8201 0.7232 0.8752 0.8468

53

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation

B1 bên Thiết kế có nhiều thiếu sót

B2 Giám sát tác giả

B3

B4

B5 Thay đổi thiết kế quá nhiều Phát hành thiết kế chậm trễ Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn

C1 Năng lực quản lý

C2 Tiêu cực

C3

C4 Hệ thống quản lý chất lượng Chậm phát hành thông tin và phản hồi

C5 Chậm giải quyết các vướng mắc

C6

D1

D2

D3 Phối hợp giữa các bên Năng lực quản lý thi công Thiếu máy móc và trang thiết bị Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công

D4 Hình thức hợp đồng

D5

Std. Error of Mean TVGS/ QLDA 47 3.0851 0.1131 Đơn vị thi công 83 2.9639 0.1276 TVGS/ QLDA 47 3.2340 0.1644 Đơn vị thi công 83 3.3012 0.1184 TVGS/ QLDA 47 3.3404 0.1335 Đơn vị thi công 83 2.9398 0.1005 TVGS/ QLDA 47 3.0851 0.1388 Đơn vị thi công 83 2.7711 0.0828 47 2.7872 0.1324 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 2.6988 0.0853 TVGS/ QLDA 47 2.7872 0.1288 Đơn vị thi công 83 3.2048 0.0870 47 3.4894 0.1321 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 3.7831 0.0940 TVGS/ QLDA 47 3.5745 0.1418 Đơn vị thi công 83 3.4940 0.0945 TVGS/ QLDA 47 3.3617 0.1233 Đơn vị thi công 83 2.8916 0.0923 TVGS/ QLDA 47 2.9574 0.1252 Đơn vị thi công 83 3.1325 0.0853 TVGS/ QLDA 47 3.2340 0.1106 Đơn vị thi công 83 3.0723 0.0904 TVGS/ QLDA 47 3.3404 0.1149 Đơn vị thi công 83 3.5422 0.0845 TVGS/ QLDA 47 3.7021 0.1323 Đơn vị thi công 83 3.2530 0.0952 TVGS/ QLDA 47 3.4894 0.1455 Đơn vị thi công 83 3.0843 0.0843 47 3.2128 0.1358 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 2.6024 0.0821 TVGS/ QLDA 47 3.0638 0.1374 Đơn vị thi công 83 3.0843 0.0861 47 3.2979 0.1213 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 2.8675 0.1054 0.7754 1.1629 1.1270 1.0790 0.9155 0.9153 0.9517 0.7543 0.9074 0.7767 0.8831 0.7926 0.9058 0.8561 0.9723 0.8607 0.8451 0.8412 0.8587 0.7773 0.7579 0.8232 0.7879 0.7699 0.9069 0.8673 0.9972 0.7683 0.9310 0.7480 0.9419 0.7841 0.8318 0.9598 D6 TVGS/ QLDA 47 3.1064 0.1402 0.9608 Kế hoạch thi công không phù hợp Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D7 Tiến độ gấp rút Đơn vị thi công 83 3.0964 0.1065 47 3.1702 0.1560 TVGS/ QLDA 0.9705 1.0697

54

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation

D8

D9 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng Thiếu lao động có tay nghề

D10 Thái độ làm việc

D11 Hợp tác giữa các bên

Std. Error of Mean Đơn vị thi công 83 3.2651 0.0924 47 3.1277 0.1202 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 3.3253 0.1030 TVGS/ QLDA 47 3.4043 0.1479 Đơn vị thi công 83 2.6867 0.0906 47 3.1702 0.1266 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 2.6988 0.0817 TVGS/ QLDA 47 3.0851 0.1320 Đơn vị thi công 83 2.7229 0.0959 0.8422 0.8240 0.9385 1.0142 0.8253 0.8678 0.7447 0.9048 0.8739 D12 TVGS/ QLDA 47 3.0638 0.1374 0.9419

E1

E2

E3 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án Chậm trễ cung ứng vật tư Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng Vật tư không đảm bảo chất lượng

F1 Thời tiết khắc nghiệt

Đơn vị thi công 83 2.8795 0.0881 47 3.2340 0.1106 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công 83 2.6747 0.0893 TVGS/ QLDA 47 2.9787 0.1235 Đơn vị thi công 83 3.3735 0.0919 TVGS/ QLDA 47 3.2979 0.1287 Đơn vị thi công 83 2.6747 0.0859 TVGS/ QLDA 47 2.7660 0.0923 Đơn vị thi công 83 2.4337 0.0751 0.8024 0.7579 0.8131 0.8467 0.8368 0.8826 0.7826 0.6329 0.6842 F2 TVGS/ QLDA 47 2.5532 0.1045 0.7165 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước Đơn vị thi công 83 2.7229 0.0896 0.8162

F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu TVGS/ QLDA 47 2.7660 0.0923 0.6329

- Đối với phân mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, với độ tin cậy 95%, đa số các

nhân tố có sự đánh giá không khác nhau một cách ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm.

Chỉ có một nhân tố có sig < 0.05 như “Kế hoạch thi công không phù hợp” là có

sự khác biệt có ý nghĩa về thống kê trong đánh giá của 2 nhóm (xem bảng 4.9).

55

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (Đánh giá mức độ)

Kiểm định t Kiểm định Levene Các nhân tố khảo sát Ký Hiệu F Sig t

0

A1 Nguồn vốn của dự án A2 Chậm trễ trong việc thanh toán A3 Năng lực Ban quản lý dự án A4 Thời gian thi công dự án A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều A7 Phối hợp giữa các bên B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót B2 Giám sát tác giả B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều B4 Phát hành thiết kế chậm trễ B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 0.016 C1 Năng lực quản lý C2 Tiêu cực C3 Hệ thống quản lý chất lượng C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi C5 Chậm giải quyết các vướng mắc C6 Phối hợp giữa các bên D1 Năng lực quản lý thi công D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công D4 Hình thức hợp đồng D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 0.003 0.957 1.185 0.024 0.877 -0.088 0.022 0.882 -0.554 -0.17 0.298 0.586 0.539 0.464 -0.596 0.913 0.341 -0.147 0.049 0.825 -0.214 0.353 0.554 0.468 1.829 0.179 0.922 0.994 0.506 -0.305 0.008 0.93 -0.708 0.9 0.142 0.707 0.453 0.142 0.707 0.453 0.959 0.329 0.396 0.102 0.75 0.454 0.913 0.341 -0.147 0.013 0.909 0.465 0.848 0.359 -0.489 0.557 0.457 0.465 0.149 1.422 0.7 0.049 0.825 -0.214 -0.208 4.898 Sig. (2- taied) 0.238 0.93 0.581 0.865 0.552 0.883 0.831 0.64 0.358 0.614 0.761 0.48 0.651 0.651 0.693 0.651 0.883 0.643 0.626 0.643 0.157 0.831 0.835

D6 0.353 0.554 0.468 0.64 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D7 Tiến độ gấp rút D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng D9 Thiếu lao động có tay nghề D10 Thái độ làm việc D11 Hợp tác giữa các bên 0.298 0.586 -0.17 2.07 0.153 0.501 0.05 0.824 0.955 1.912 0.169 -0.405 0.007 0.933 -1.314 0.865 0.618 0.341 0.686 0.191

D12 0.149 0.7 1.422 0.157 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng F1 Thời tiết khắc nghiệt F2 Điều kiện địa chất phức tạp không lường 0.331 0.566 -1.62 0.353 0.554 0.468 2.07 0.153 0.501 0.049 0.825 -0.214 0.848 0.359 -0.489 0.108 0.64 0.618 0.831 0.626

56

Kiểm định t Kiểm định Levene Các nhân tố khảo sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied) trước F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 0.019 0.89 -0.341 0.734

- Tuy nhiên, kiểm tra lại giá trị trung bình kết quả đánh giá của 2 nhóm trên (xem

bảng 4.10.) kết quả cho thấy không có sự đánh giá trái chiều của 2 nhóm này về

các nhân tố trên, sự khác biệt ở đây chỉ là lệch giá trị trung bình không quá lớn.

Bảng 4.10. Trị trung bình đánh giá mức độ ảnh hưởng của 2 nhóm.

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

83 3.6867 0.7313 0.0803 A1 Nguồn vốn của dự án 47 3.5319 0.6869 0.1002

83 3.7108 0.7891 0.0866 A2 Chậm trễ trong việc thanh toán 47 3.7234 0.7718 0.1126

83 3.0723 0.7616 0.0836 A3 Năng lực Ban quản lý dự án 47 3.1489 0.7512 0.1096

83 3.4458 0.7028 0.0771 A4 Thời gian thi công dự án 47 3.4681 0.7475 0.1090

83 2.3614 0.7421 0.0815 A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công 47 2.4468 0.8549 0.1247

83 3.1928 0.7724 0.0848 A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều 47 3.2128 0.6896 0.1006

83 3.2892 0.7735 0.0849 A7 Phối hợp giữa các bên 47 3.3191 0.7549 0.1101

83 3.0723 0.8379 0.0920 B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót

47 3.0000 83 3.1807 0.8597 0.8285 0.1254 0.0909 B2 Giám sát tác giả Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi

57

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

47 3.0426 0.8064 0.1176

83 3.0361 0.8617 0.0946 B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều 47 2.9574 0.8329 0.1215

83 2.9518 0.8540 0.0937 B4 Phát hành thiết kế chậm trễ 47 3.0000 0.8847 0.1290

83 3.2530 0.8532 0.0936 B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 47 3.3617 0.8189 0.1195

83 3.7470 0.8241 0.0905 C1 Năng lực quản lý 47 3.6809 0.7549 0.1101

83 3.7470 0.8241 0.0905 C2 Tiêu cực 47 3.6809 0.7549 0.1101

83 3.5301 0.8881 0.0975 C3 Hệ thống quản lý chất lượng 47 3.4681 0.8036 0.1172

83 3.2169 0.8122 0.0892 C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi 47 3.1489 0.8335 0.1216

83 3.1928 0.7724 0.0848 C5 Chậm giải quyết các vướng mắc 47 3.2128 0.6896 0.1006

83 3.2169 0.7971 0.0875 C6 Phối hợp giữa các bên 47 3.1489 0.8070 0.1177

83 3.7831 0.7971 0.0875 D1 Năng lực quản lý thi công 47 3.8511 0.6909 0.1008

83 3.5301 0.7545 0.0828 D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị 47 3.4681 0.6869 0.1002

83 3.5783 0.8282 0.0909 D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA 47 3.3617 0.8451 0.1233

58

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

83 3.2892 0.7735 0.0849 D4 Hình thức hợp đồng 47 3.3191 0.7549 0.1101

83 3.6506 0.7230 0.0794 D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 47 3.6809 0.9114 0.1329

83 3.0723 0.8379 0.0920 D6 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác 47 3.0000 0.8597 0.1254

83 3.4458 0.7028 0.0771 D7 Tiến độ gấp rút 47 3.4681 0.7475 0.1090

83 3.4699 1.0041 0.1102 D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng 47 3.3830 0.8484 0.1237

83 3.3735 0.8071 0.0886 D9 Thiếu lao động có tay nghề 47 3.2340 0.7861 0.1147

83 3.1687 0.9347 0.1026 D10 Thái độ làm việc 47 3.2340 0.7861 0.1147

83 3.1325 0.8803 0.0966 D11 Hợp tác giữa các bên 47 3.3404 0.8412 0.1227

83 3.5783 0.8282 0.0909 D12 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án 47 3.3617 0.8451 0.1233

83 3.4578 0.7539 0.0827 E1 Chậm trễ cung ứng vật tư 47 3.6809 0.7549 0.1101

83 3.0723 0.8379 0.0920 E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng 47 3.0000 0.8597 0.1254

83 3.4699 1.0041 0.1102 E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng 47 3.3830 0.8484 0.1237

F1 Thời tiết khắc nghiệt 83 3.2892 0.7735 0.0849 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công

59

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation

47 3.3191 0.7549 Std. Error of Mean 0.1101

83 3.7831 0.7971 0.0875 F2 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước 47 3.8511 0.6909 0.1008

83 3.2048 0.8079 0.0887 F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA 47 3.2553 0.8201 0.1196

Kết luận: Quan điểm của nhóm TVGS/QLDA và nhà thầu là khá thống nhất với

nhau trong việc xếp hạng và cho điểm các nhân tố. Điều này có nghĩa Luận văn có

thể sử dụng giá trị trung bình tổng thể vào các phân tích sâu hơn.

4.4.3.3. Xếp hạng các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng dự án.

Phân tích thống kê dữ liệu thu được từ kết quả khảo sát bảng câu hỏi về khả năng

xảy ra và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Theo kết quả phân tích thống kê của

dự liệu thu thập được, sự phân bố của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án

trong “ ma trận khả năng – mức độ ảnh hưởng” như (hình 4.6) .

Hình 4.6. Ma trận khả năng – mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

60

Ma trận khả năng – mức độ ảnh hưởng trong luận văn được hiểu chỉnh lại theo ma

trận trong nghiên cứu Semeh Monir El-Sayegh (2007) kết hợp cùng Lê Anh Huy

(2010). Từ đó ta có bảng xếp hạng các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng dự án

như sau:

Bảng 4.11. Xếp hạng các nhân tố gây ảnh hưởng chất lượng.

Các nhân tố khảo sát Ký Hiệu Khả Năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng Cấp độ ST T A. Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

1 A1 Nguồn vốn của dự án 3.1538 3.6308 III

2 A2 Chậm trễ trong việc thanh toán 3.4385 3.7154 III

3 A3 Năng lực Ban quản lý dự án 3.3308 3.1000 III

4 A4 Thời gian thi công dự án 3.1769 3.4538 III

B. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế

5 B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót 3.0615 3.0462 III

6 B2 Giám sát tác giả 3.3154 3.1308 III

C. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA

7 C1 Năng lực quản lý 3.3077 3.7231 III

8 C2 Tiêu cực 3.7077 3.7231 III

9 C3 Hệ thống quản lý chất lượng 3.4462 3.5077 III

10 C5 Chậm giải quyết các vướng mắc 3.1692 3.2000 III

11 C6 Phối hợp giữa các bên 3.1692 3.1923 III

D. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

12 D1 Năng lực quản lý thi công 3.6000 3.8077 III

13 D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị 3.3385 3.5077 III

Thiếu Biện pháp và công nghệ thi 14 D3 3.1308 3.5000 III công

15 D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 3.1615 3.6615 III

16 D7 Tiến độ gấp rút 3.1231 3.4538 III

17 D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng 3.2154 3.4385 III

61

18 D9 Thiếu lao động có tay nghề 3.3538 3.3231 III

19 E1 Chậm trễ cung ứng vật tư 3.0077 3.5385 III

20 E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng 2.7846 3.0462 III

Kết luận. Qua quá trình thu thập và phân tích dự liệu từ cuộc khảo sát chính thức

tác giả đã xác định được 20/36 nhân tố gây ảnh hưởng quan trọng thuộc cấp độ III.

chiếm 55% các trong tổng các nhân tố được khảo sát. Còn lại 16 nhân tố ảnh hưởng

thuộc cấp độ II ( Ảnh hưởng thấp chỉ cần chị định trách nhiệm quản lý bình thường

trong suốt dự án), chiếm 45% trong tổng các nhân tố được khảo sát . Không có

nhân tố gây ảnh hưởng cấp độ IV. Theo Đặng Bá Luật (2014) đề xuất biện pháp

phản hồi với từng cấp độ như bảng sau:

Bảng 4.12. Biện pháp phản hồi cho các cấp ảnh hưởng.

Cấp độ Biện pháp phản hồi

Cấp IV Ảnh hưởng cực lớn, nên áp dụng biện pháp tránh rủi ro này

Ảnh hưởng lớn yêu cầu cấp quản lý cấp cao chú ý. Khuyến cáo nên Cấp III sử dụng biện pháp hạn chế rủi ro.

Ảnh hưởng thấp chỉ cần chị định trách nhiệm quản lý bình thường Cấp II trong suốt dự án

Cấp I Ảnh hưởng không đáng kể, có thể bỏ qua, chấm nhận

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ

VÀ PHẢN HỒI

62

5.1. Một số biện pháp pháp hạn chế.

Qua thu thập dự liệu và phân tích các nhân tố tại chương 4 – Thu thập dự liệu,

tác giả đã tìm ra 20/36 nhân tố có cấp độ ảnh hưởng là III. (Ảnh hưởng lớn, yêu

cầu cấp quản lý cấp cao chú ý. Khuyến cáo nên sử dụng biện pháp hạn chế rủi ro).

Sau khi có được bảng xếp hạng các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng công

trình tác giả đã cố gắng liên lạc với nhiều chuyên gia, tuy nhiên chỉ hẹn gặp thành

công 4 chuyên gia. Tác giả tham khảo ý kiến, phỏng vấn 4 chuyên gia và được

các chuyên gia đưa ra một số biện pháp hạn chế tác động từ các nhân tố như

bảng (bảng 5.1)

Bảng 5.1. Kết quả khảo sát biện pháp hạn chế rủi ro.

Một số biện pháp hạn chế. Ký hiệu Tên nhân tố ảnh Bên thực hiện

Ký hiệu MA1.1 Chủ đầu tư Lên kế hoạch huy động nguồn vốn từ nhà đầu tư, khách hàng, hợp tác đầu tư đảm bảo dòng tiền trong giai đoạn thi công của dự án.

A1 MA1.2 Nguồn vốn của dự án Chủ đầu tư

Nhà thầu MA1.3 Khảo sát thị trường, địa điểm xây dựng phân khúc căn hộ hợp lý phù hợp với thị trường. Nhà thầu phải có biện pháp bảo vệ các vật liệu, các cấu kiện nếu tạm dừng công trình

Nhà thầu MA2.1 Hợp đồng có điều kiện bồi thường chậm trễ thanh toán quá thời gian cho phép

MA2.2 Lập quỹ dự phòng cho dự án A2

Chậm trễ trong việc thanh toán

Chủ đầu tư Nhà thầu

Năng lực Ban quản Chủ đầu tư Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp với quy mô dự án Nhà thầu thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình Thành lập Ban QLDA có đủ năng lực quản lý với quy mô dự án. Chủ đầu tư MA2.3 MA2.4 MA3.1

63

Một số biện pháp hạn chế. Bên thực hiện Ký hiệu Tên nhân tố ảnh lý dự án Ký hiệu MA3.2 A3 Chủ đầu tư Thường xuyên phối hợp với TVGS, QLDA của nhà thầu để kiểm tra, kiểm soát đánh giá chất lượng, tiến độ, chi phí của công trình MA3.3 Thay đổi đơn vị QLDA nếu cần Chủ đầu tư

A4 MA4.1 Chủ đầu tư Thời gian thi công dự án

Chủ đầu tư MB1.1

B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót

MB1.2 Đơn vị tư vấn thiết kế (CĐT)

MB2.1

Đơn vị tư vấn thiết kế (CĐT)

MB2.1 B2 Giám sát tác giả Chủ đầu tư chuẩn bị nguồn vốn, dòng tiền để thi đảm bảo không để dự án tạm dừng, hoặc ngưng khi đang thi công xây dựng Lựa chọn đơn vị thiết kế có đủ năng lực, uy tín, thương hiệu, kinh nghiệm thiết kế các dự án chung cư cao tầng nhằm tránh những thay đổi do sai sót bản vẽ thiết kế Tổ chức kiểm tra chéo giữa các nhóm thiết kế trước khi chính thức đưa thiết kế dự án vào thực hiện. Trong quá trình thiết kế cần có ý kiến tư vấn của các chuyên gia nhà thầu, tư vấn giám sát, để đảm bảo là thiết kế khả thi. Việc giám sát tác giả công trình xây dựng là quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức thiết kế công trình đó nhằm mục đích giám sát việc xây dựng đúng đồ án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo năng lực thiết kế, chất lượng công trình xây dựng Công tác giám sát tác giả được thực hiện trong suốt cả quá trình xây dựng công trình. Kể từ khi khởi công cho đến khi chính thức bàn giao toàn bộ công trình Chủ đầu tư

MB2.3

Đơn vị tư vấn thiết kế.(CĐT)

MC1.1 C1 Chủ đầu tư Năng lực quản lý Tư vấn thiết kế phải nghiêm túc chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm thiết kế của mình. Trong quá trình triển khai dự án, phải phối hợp kịp thời với chủ đầu tư, Ban QLDA, nhà thầu để giải quyết các vấn đề liên quan đến hồ sơ thiết kế và phát sinh trong quá trình thi công Chú trọng công tác lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát có đủ năng lực, kinh nghiệm quản lý dự án Thường xuyên phối hợp nhà thầu để kiểm Đơn Vị tư

64

Một số biện pháp hạn chế. Ký hiệu Tên nhân tố ảnh Bên thực hiện Ký hiệu MC1.2

MC2.1

MC2.2

C2 Tiêu cực

MC2.3 vấn giám sát (CĐT) Chủ đầu tư Chủ đầu tư Đơn vị tư vấn giám sát

C3 MC3.1 Đơn vị tư vấn giám sát (CĐT) Hệ thống quản lý chất lượng

C5 Nhà thầu MC5.1

Chậm giải quyết các vướng mắc

Nhà thầu MC6.1 C6 Phối hợp giữa các bên

Chủ đầu tư MD1.1

D1 Năng lực quản lý thi công MD1.2 Ban QLDA (CĐT

D2 Nhà thầu MD2.1

D3 Thiếu máy móc và trang thiết bị Thiếu Biện tra, kiểm soát đánh giá chất lượng, tiến độ, chi phí của dự án. Thành lập ban quản lý dự án chủ đầu tư thường xuyên kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng công trình Tuyển chọn tổ tư vấn giám sát/QLDA có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, có trách nhiệm và năng lực tốt. Nghiêm cấm việc thông đồng với nhà thầu thi công và chủ đầu tư làm sai kết quả giám sát hoặc nghiệm thu khối lượng không đảm bảo chất lượng, khối lượng ngoài thiết kế. Nếu bị phát hiện sẽ bị xử lý nghiêm Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng; quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nhà thầu liên tục gửi các công văn, thư tay công trường hoặc tổ chức các buổi họp hối thúc đơn vị tư vấn trả lời các vướng mắc. Tổ chức các cuộc họp định kỳ, tuần một lần mời các bên tham gia, giải quyết các vấn đề, kế hoạch thi công tuần, thi công tháng. CĐT xem xét, tuyển chọ đơn vị thi công có đủ năng lực về nhân sự, trang thiết bị, tài chính Giám đốc dự án, kiểm tra tuyển chọn thành BCH/CT của nhà thầu có đủ năng lực quản lý thi công với từng quy mô dự án Thay đổi biện pháp thi công cho phù hợp với các máy móc trang thiết bị hiện có nhưng không làm ảnh hưởng đến hiệu quả, tiến độ, chất lượng của dự án. Lập biện pháp thi công, tiến độ thi công bảo đảm các yêu cầu về chất lượng, an

65

Một số biện pháp hạn chế. Ký hiệu Bên thực hiện Ký hiệu Nhà thầu MD3.1

Tên nhân tố ảnh pháp và công nghệ thi công

MD5.1 D5 Ban QLDA (CĐT) Kế hoạch thi công không phù hợp

Nhà thầu D7 MD7.1 Tiến độ gấp rút

MD8.1 Nhà thầu

D8

Thiếu hệ thống quản lý chất lượng Nhà thầu MD8.2

Nhà thầu MD8.3

D9 toàn lao động, phòng chống cháy nổ, thi công các hạng mục công trình đúng trình tự theo chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu của thiết kế và biện pháp thi công được phê duyệt Theo dõi cập nhật, kiểm tra tiến độ thi công, báo cáo công việc đã thi công trong tuần, tháng và kế hoạch thi công tuần, tháng tiếp theo nhằm nắm bắt rõ khối lượng thi công, công tác không bị chồng chéo, sai sót nhằm đảm bảo chất lượng của dự án. Huy động đầy đủ nhân lực, thiết bị thi công theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, đảm bảo công nghệ đạt yêu cầu về chất lượng và đáp ứng tiến độ Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng; quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thực hiện nghiêm túc công tác nghiệm thu nội bộ về chất lượng xây dựng. Thực hiện đầy đủ các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình đảm bảo tuân thủ chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu thiết kế. Lập và ghi nhật ký thi công theo đúng quy định; Nhà thầu thường xuyên mở các đợt huấn luyện nâng cao tay nghề cho công nhân Nhà thầu MD9.1 Thiếu lao động có tay nghề

E1 Nhà thầu ME1.1 Chậm trễ cung ứng vật tư Quản lý chặt chẽ chất lượng, nguồn gốc xuất xứ của vật tư, nguồn gốc xuất xứ của vật tư, vật liệu đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường

E2 Vi phạm, Chọn các đơn vị thầu phụ, cung ứng có

66

Một số biện pháp hạn chế. Ký hiệu Bên thực hiện Ký hiệu Nhà thầu ME2.1 Tên nhân tố ảnh bỏ huy hợp đồng đủ năng lực, ràng buộc tính pháp lý vào hợp đồng. 5.2. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố.

Sự tác động của các nh ân tố được thể hiện bằng ma trận ảnh hưởng của các nhân

A1 A2 A3 A4 A5 B1 B2 C1 C2 C3 C5 C6 D1 D2 D3 D5 D7 D8 D9 E1 E2

A1

>

>

>

>

>

>

>

>

>

>

>

>

>

>

A2

>

>

>

>

>

>

>

>

A3

A4

B1

>

>

B2

>

>

>

>

>

>

>

C1

C2

C3

>

C5

C6

>

>

>

>

>

>

>

D1

D2

>

>

D3

>

D5

D7

D8

D9

>

E1

E2

tố như (hình 5.1). Ma trận được tác giả lập sau khi tham khảo ý kiến 2 chuyên gia.

Hình 5.1. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố.

67

5.3. Biện pháp phản hồi rủi ro.

5.3.1. Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

Bảng 5.2. Tổng hợp biện pháp phản hồi rủi ro liên quan đến chủ đầu tư

Kí Biện pháp phản hồi

hiệu Tên nhân tố Cấp độ Nhà thầu Chủ đầu tư

A. Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

A1 Nguồn vốn dự án III -

A2 Chậm trễ trong việc thanh toán III -

A3 Năng lực ban quản lý dự án III -

A4 Thời gian thi công dự án III -

MA1.1; MA1.2; MA1.3; MA1.1; MA1.2; MA1.3; MA2.1; MA2.2; MA2.3; MA2.4 MA3.1; MA3.2; MA3.3 MA1.1; MA1.2; MA1.3; MA2.1; MA2.2; MA2.3; MA2.4 MA3.1; MA3.2; MA3.3; MB1.1; MB1.2 MC1.1; MC1.2

“Nguồn vốn dự án” cũng là một vấn đề nan giải và tác động nghiêm trọng đến các

dự án trong thời gian vừa qua, kết quả khảo sát cho thấy khả năng xảy ra và mức độ

tác động của nhân tố này là cao (3.1538, 3.6308) thuộc nhóm III. Kết quả khảo sát

cũng phản ánh đúng tình trạng thiếu vốn đang xảy ra tại hàng loạt các dự án chưng

cao tầng tại TPHCM, nhiều dự án phải dừng thi công hoặc chuyển nhượng do

nguyên nhân thiếu vốn, theo Đặng Bá Luật (2014) Việc thiếu vốn cũng là nguyên

nhân chính kéo nhân tố chủ đầu tư “Chậm trễ thanh toán”.

“Năng lực Ban quản lý dự án” theo kết quả khảo sát cho thấy khả năng xảy ra là

68

tương đối cao (3.3308, 3.1000) điều này phản ánh đúng thực trạng của ngành xây

dựng Việt Nam, dự án thi công chậm tiến độ, thi công không an toàn, chất lượng,

làm tăng chi phí thi công dự án.

“Thời gian thi công dự án” Chủ đầu tư không đủ tài chính, nguồn vốn hoặc không

bán được căn hộ cho khách hàng dẫn đến việc kéo dài thời gian thi công .

5.3.2. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế.

Bảng 5.3. Tổng hợp biện pháp phản hồi rủi ro liên quan đến đơn vị thiết kế.

Kí Biện pháp phản hồi

hiệu Tên nhân tố Cấp độ Chủ đầu tư

B. Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

B1 Thiết kế có nhiều sai sót III -

B2 Giám sát tác giả III -

MB1.1; MB1.2 MA3.1; MA3.2 MA1; MA1.2; MA3; MA3.1; MA3.2; MA3.3 MB2.1; MB2.2; MB2.3 MC2.1; MC2.2; MC2.3

Theo các chuyên gia đơn vị thiết kế không đủ năng lực dẫn đến các bản vẽ “thiết kế

có nhiều sai sót” ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ dự án.

Các dự án không được đơn vị thiết kế cử người để “giám sát tác giả” xuyên suốt

trong quá trình thi công, để phát hiện những sai sót, thiếu hoặc không hợp lý để kịp

thời xử lý.

5.3.3. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát.

Bảng 5.4. Tổng hợp biện pháp phản hồi liên quan đến đơn vị TVGS/QLDA

Kí Biện pháp phản hồi

hiệu Tên nhân tố Cấp Nhà thầu Chủ đầu tư

độ

C. Tổng hợp biện pháp phản hồi liên quan đến đơn vị TVGS/QLDA

69

Biện pháp phản hồi Kí

Tên nhân tố hiệu Cấp Nhà thầu Chủ đầu tư

độ

C1 Năng lực quản lý III -

C2 Tiêu cực III -

- C3 Hệ thống quản lý chất lượng III MC1.1; MC1.2 MA1.1; MA1.2; MA1.3 MC2.1; MC2.2; MC2.3 MA3.1; MA3.2; MA3.3 MC1.1; MC1.2 MC3.1

C5 III - MC5.1 Chậm giải quyết các vướng mắc MC6.1; MC5.1 III C6 Phối hợp giữa các bên

Đơn vị TVGS/QLDA Được các chuyên gia có vai trò rất quan trọng trong việc kiểm

soát chất lượng thi công, tiến độ, chi phí, cũng như công tác an toàn vệ sinh môi

trường. Nên thái độ làm việc như “ phối hợp giữa các bên”, “ giải quyết các vướng

mắc” “ đạo đức nghề nghiệp” của đơn vị TVGS là rất quan trọng. Ảnh hưởng đến sự

thành công của dự án.

5.3.4. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu.

Bảng 5.5. Tổng hợp biện pháp phản hồi liên quan đến nhà thầu thi công.

Kí Cấp Biện pháp phản hồi

hiệu Tên nhân tố độ Nhà thầu Chủ đầu tư

D. Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

D1 Năng lực quản lý thi công III -

D2 MD2.1 III Thiếu máy móc và trang thiết bị

D3 Thiếu biện pháp và công MD3.1; III MD1.1; MD1.2 MC1.1; MC1.2 MA1.1; MA1.2; MA1.3 MA1.1; MA1.2; MA1.3; MA3.1; MA3.2; MA3.3; MD1.1; MD1.2 MA1.1; MA1.2;

70

Kí Cấp Biện pháp phản hồi

hiệu Tên nhân tố độ Nhà thầu Chủ đầu tư

nghệ thi công

D5 III - Kế hoạch thi công không phù hợp

D7 Tiến độ gấp rút III MD7.1

D8 III MD8.1 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng

MA1.3; MA2.1;MA2.2; MA2.3;MA2.4 MC1.1; MC1.2 MD1.1; MD1.2 MD5.1 MA2.1; MA2.2; MA2.3; MA2.4; MD1.1; MD1.2 MA2.1; MA2.2; MA2.3; MA2.4; MA3.1; MA3.2; MA3.3 MC1.1; MC1.2 MA3.1; MA3.2 MA3.3; MD1.1; MD1.2; - III MD9.1 D9 Thiếu lao động có tay nghề

Theo ý kiến chuyên gia đơn vị thi công là nòng cốt để đưa dự án đến thành công

đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ và chi phí. Trong đó “năng lực quản lý thi

công” của nhà thầu có mức độ xảy ra và tác động lớn ( 3.600, 3.8077). được xếp vào

ví trí thứ nhất trong bảng 20 nhân tố. Các chuyên gia cũng cho rằng từ năng lực quản

lý thi công của nhà thầu lả rất quan trọng.

5.3.5. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ.

Bảng 5.6. Tổng hợp biện pháp phản hồi liên quan đến cung ứng, nhà thầu phụ.

Kí Biện pháp phản hồi

hiệu Tên nhân tố Cấp Nhà thầu Chủ đầu tư

độ

E. Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ.

ME1.1 - III

ME1.2 - III E1 Chậm trễ cung ứng vật tư E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp dồng

71

“Chậm trễ cung ứng vật tư” và “Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng” là hai nhân tố các

chuyên gia đánh giá có khả năng xảy ra cao và mức độ tác động tương đối lớn đến

dự án. Kết quả cho thấy các vấn đề của thầu phụ tại TPHCM, khác với các nhà

thầu chính được tổ chức và quản lý chuyên nghiệp, các nhà thầu phụ thường là các

nhóm tự thỏa thuận tạo thành nhóm nhỏ làm chung với nhau, các nhóm thầu phụ

này thiếu trình độ quản lý cấp cao và thiếu tính chuyên nghiệp trong thi công, vì

vậy rất dễ xảy ra tình trạng thi công kém chất lượng và chậm tiến độ, một số

trường hợp vi phạm hủy bỏ hợp dồng dẫn đến tác động đến các mục tiêu của dự

án.

5.4. Kiểm tra các nhân tố bằng dự án thực tế.

5.4.1. Thông Tin về dự án.

Do tính có một số đặc điểm nhạy cảm, nên một số thông tin của dự án không được

kể đến trong luận văn.

 Công trình : Khu Dân Cư X- Nam Sài Gòn Việt Nam

 Địa điểm xây dựng: Khu nam sài gòn, Quận 7 ,TP.HCM

 Dự án có: 7 Block

 Tầng hầm của dùng chung cho 7 block dùng để khu vực để xe có diện tích là

9,546.96 m2.

 Block 1 có 8 tầng và tầng mái chiều cao là 30.4 m, tổng diện tích 5701.5 m2

 Block 2 có 14 tầng và tầng mái chiều cao là 49.6m, tổng diện tích là: 7350 m2

 Block 3 có 12 tầng và tầng mái chiều cao là 40m, tổng diện tích là: 7384 m2

 Bock 4 có 4 tầng và 1 tầng mái chiều cao là 17.6 m, tổng diện tích là: 2750m2

 Block 5 có 4 tầng và tầng mái chiều cao là 17.6 m, tổng diện tích là: 2750m2

 Block 6 có 19 tầng và tầng mái chiều cao là 62.4m, tổng diện tích là: 9540m2

 Block 7 có 8 tầng và tầng mái chiều cao là 30.4m, tổng diện tích là : 4815m2

 Tổng dự toán cho dự án gồm kết cấu và kiến trúc: Gần 464 tỷ đồng

 Thời gian hoàn thành: 520 ngày (ngày bắt đầu: 04-12-2010).

5.4.2. Đánh giá về tình trạng dự án.

72

5.4.2.1. An toàn và vệ sinh môi trường.

Dự án chưa có tai nạn nghiêm trọng xảy ra gây nguy hiểm đến tính mạng người lao

động, tuy nhiên cũng có một số tai nạn nhẹ xảy ra.

Vì công trình nằm ngoài khu đông dân cư nên công tác bảo đảm vệ sinh môi

trường khá tốt.

5.4.2.2. Tiến độ thi công dự án.

Dự án khởi công vào ngày và dự trù hoàn thành sau 520 ngày thi công không kể

ngày lễ, tức đến ngày là hoàn thành. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án, đã

xảy ra nhiêu sự kiện khiến tiến độ bị kéo dài như:

Giai đoạn 1: Bắt đầu từ 04/12/2010 đến 23/05/2011. Lý do tạm ngưng thi công là

chủ đầu tư gặp khó khăn về việc huy động nguồn vốn.

Giai đoạn 2: Tái khởi công lại dự án bắt đầu từ 1/11/2012 ngày hoàn thành

01/10/2014

- Tạm dừng 2 tháng vì lỗi kỹ thuật:

Lý do vì không kiểm soát được quá trình thi công nên để xảy ra các thép chờ cấu

kiện cột không đúng vị trí theo hồ sơ thiết kế.

Một số thép chờ cấu kiện cột bị cắt trong thời gian ngưng thi công.

- Quy trình nghiệm thu việc xây dựng còn nhiều bất cập. Như đơn vị TVGS kiêm

nhiệm QLDA Sau khi nghiệm thu xong phải báo lên CĐT để CĐT xuống công

trường nghiệm thu gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

- Thiết kế về bề rộng lõi thang máy không phù hợp với thông số của thang máy

nên dẫn đến phải đục bê tông để nởi lỏng vách thang máy ra.

- Cần cẩu tháp trong quá trình đổ bê tông các cấu kiện cột hay hư hỏng gây gián

đoạn trong quá trình đổ bê tông bê tông cột, vách.

5.4.3. Đánh giá về các bên tham gia dự án.

5.4.3.1 Chủ đầu tư:

Là đơn vị đã thực hiện nhiều dự án đầu tư lớn và có nhiều kinh nghiệm trong đầu tư

dự án chung cư cao tầng.

Được đánh giá là đơn vị có tiềm lực tài chính, tuy nhiên trong giai đoạn ngành bất

73

động sản đóng băng vừa qua, chủ đầu tư cũng đã gặp rất nhiều khó về huy động

nguồn vốn để dẫn đến việc hàng loạt công trình trong khu vực bị tạm ngưng thi

công.

Một đặc điểm khác, đơn vị chủ đầu tư đóng vai trò độc quyền trong khu vực dự án

của mình, chủ đầu tư thành lập nhiều công ty con để thực hiện dự án trong khu vực

gồm đơn vị thiết kế, tư vấn giám sát, cung ứng vật tư, đơn vị thầu phụ thi công.

5.4.3.2 Đơn vị tư vấn thiết kế.

Là một công ty con của chủ đầu tư, Trong quá trình thực hiện dự án đã nhiều lần

đơn vị thiết kế phát hành bản vẽ thiết kế không rõ ràng, thiếu bản vẽ thiết kế chi

tiết, phát hành thiết kế chậm. Kết quả là nhà thầu thường xuyên phải phản hồi bằng

các RFI để lấy thông tin thi công. Bên cạnh đó, đơn vị thiết kế thường xuyên phát

hành bản vẽ thay đổi dẫn đến phát sinh nhiều hạng mục.

5.4.3.3. Đơn vị tư vấn giám sát.

Là đơn vị được chủ đầu tư thành lập để quản lý các dự án trong khu vực của chủ

đầu tư, Theo đánh giá của nhà thầu, đội ngũ tư vấn của dự án đa số là các thành

viên trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm giám sát chung cư cao tầng gây rất nhiều khó

khăn cho nhà thầu. Trong quá trình thi công dự án, đơn vị tư vấn thường có các

hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho nhà thầu trong công tác thi công, phê duyệt

hồ sơ và công tác nghiệm thu.

5.4.3.4. Nhà thầu thi công.

Về năng lực thi công nhà thầu là đơn vị đã thi công rất nhiều dự án chung cư cao

tầng. Năng lực ban chỉ huy công trường ngoài những vị trí chủ chốt số còn lại là

những kỹ sư trẻ, mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công

nhưng lại được giao những vị trí quan trọng nên đã có một số sự cố ảnh hưởng đến

chất lượng như nhầm mác bê tông cột, đặt thép chờ cột không đúng vị trí, trong

quá trình thi công đổ bê tông không kiểm soát kỹ quá trình đầm, dùi trong lúc đổ

bê tông gây hậu quả bề mặt dầm, vách bị rỗ.

Về mặt tài chính là một công ty lớn nên có tiềm lực tài chính mạnh, có các máy

móc trang thiết bị thi công khá tốt. Là nhà thầu có hệ thống quản lý chất lượng

74

được áp dụng cho tất cả công trường. Trong giai đoạn dự thầu dự án khu dân cư có

một nguyên nhân từ phía nhà thầu là sự ước lượng chi phí, đơn giá không hợp lý

với mức độ khó khăn của dự án và thiếu sót trong dự toán

5.4.3.5 Đơn vị thầu phụ, cung ứng.

Các nhóm thầu phụ xây dựng đa số là các tổ đội được các giám sát quen biết giới

thiệu. Nhiều trường hợp thầu phụ tự ý hủy bỏ hợp đồng do làm không thu được lợi

nhuận.

Thầu phụ M&E và các đơn vị cung ứng vật tư như Bê tông tươi, thép xây dựng là

các công ty con của chủ đầu tư. Vật tư được gia công trước khi vận chuyển tới

công trường, đã xảy ra nhiều trường hợp cung cấp thiếu vật liệu, sai quy cách.

5.4.4. Kiểm tra các nhân tố vào dự án.

Bảng 5.4. Kiểm tra các nhân tố vào dự án thực tế.

Tên nhân tố Mô tả Ký hiệu Tình tạng Xảy ra

có A1 Nguồn vốn của dự án

Chủ đầu tư tạm ngưng dự án 18 tháng, trong quá trình ngưng CĐT, nhà thầu thi công không có biện pháp bảo vệ các thép chờ các cấu kiện bị hen gỉ, một số bị cắt, tầng hầm bị ngậm nước hoàn toàn dẫn đến giảm chất lượng dự án

có A2 Chậm trễ trong việc thanh toán Chủ đầu tư chậm trễ trong các đợt thanh toán của nhà thầu, gây khó khăn trong việc nhà thầu thanh toán cho các đơn vị thầu phụ, nhà cung ứng vật tư

không A3 Năng lực Ban quản lý dự án Dự án được chủ đầu tư giao cho công ty con do chủ đầu tư thành làm tư vấn giám sát.

A4 Thời gian thi công dự án có

Dự án chia thành 2 giai đoạn bắt đầu 04/12/2010 đến 23/05/2011 tạm ngưng vì thiếu nguồn vốn. Giai đoạn 2: bắt đầu từ 01/11/2012 đến 01/10/2014 hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.

75

Tên nhân tố Mô tả Ký hiệu Tình tạng Xảy ra

B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót có

Đơn vị tư vấn thiết kế là công ty con của chủ đầu tư thành lập ra. Đội ngũ nhân viên thiết kế còn trẻ thiếu kinh nghiệm. Gây ảnh hưởng như phải đục bê tông nới vách thang máy. Bố trí cầu thang bộ giữa bản vẽ kiến trúc và kết cấu không đồng nhất nhà thầu phải đập bỏ làm lại. vv…

có B2 Giám sát tác giả Đơn vị tư vấn thiết kế không có mặt tại dự án để theo dõi, giám sát, kiểm tra, nghiệm thu các công việc xây dựng.

có C1 Năng lực quản lý

Đơn vị tư vấn giám sát là công ty con của chủ đầu tư thành lập ra. Đội ngũ tổ TVGS còn trẻ, chưa có kinh nghiệm giám sát các chung cư cao tầng, gây nên không kiểm soát được chất lượng, tiến độ, chi phí phát của nhà thầu thi công.

có C2 Tiêu cực

Các đơn vị cung ứng vật tư, thầu phụ thi công, được đơn vị TVGS/QLDA giới thiệu và duyệt làm khó khăn trong công tác kiểm soát chất lượng vật tư.

không C3 Hệ thống quản lý chất lượng Đơn vị TVGS/QLDA có hệ thống quản lý chất lượng

có C5 Chậm giải quyết các vướng mắc Đơn vị TVGS chậm trễ phát hành các bản vẽ thay đổi, các câu hỏi liên quan, hoặc chưa rõ của nhà thầu, ảnh hưởng đến tiến độ thi công của nhà thầu.

có C6 Phối hợp giữa các bên Đơn vị thầu M&E, điện nước thuộc công ty con của chủ đầu tư nên trong quá trình thi công sự phối hợp giữa 2 bên không được đơn vị TVGS/QLDA coi trọng.

D1 Năng lực quản lý thi công có

Đội ngũ kỹ thuật của nhà thầu còn trẻ, chưa có kinh nghiệm thi công chung cư cao tầng, gây một số ảnh hưởng đến chất lượng như: đặt thép chờ cột sai vị trí, giám sát không kỹ trong quá trình đổ bê tông gây bề mặt bê tông bị rỗ, .v.v

76

Tên nhân tố Mô tả Ký hiệu Tình tạng Xảy ra

không D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị Nhà thầu là đơn vị có đủ năng lực tài chính, máy móc thiết bị thi công khá đầy đủ

không D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công

có D5 Kế hoạch thi công không phù hợp

không D7 Tiến độ gấp rút Các báo cáo kế hoạch thi công của nhà thầu thường xuyên có thay đổi, cập nhật, do kế hoạch thi công không phù hợp với thực tế tiến độ thực tế Do chủ đầu tư gặp khó khăn về nguồn vốn và kinh doanh căn hộ nên tiến độ dự án thi công dự án rất chậm.

không D8 Nhà thầu là đơn vị có hệ thống quản lý chất lượng. Thiếu hệ thống quản chất lý lượng

có D9 Thiếu lao động có tay nghề

Đơn vị thi công có tiềm lực tài chính mạnh nhưng lại thiếu những tổ đội, lao động có tay nghề cao dẫn đến thi công gặp nhiều sai sót, mắc lỗi, như cốp pha đóng không kín, sai cao độ, thép gia công không đủ đoạn neo theo thiết kế, công tác làm mặt bê tông sau khi đổ không đảm bảo,…vv.

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư có

Đơn vị cung cấp, bê tông tươi, thép là công ty của chủ đầu tư, vì không đủ năng lực nên trong quá trình đổ bê tông thường xảy ra tình trạng gián đoạn khi đổ, bê tông không cấp đủ, hoặc chờ quá thời gian cho phép .

có E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng

Các tổ đội thi công đổ bê tông không chấp hành nội quy công trường nên xảy ra mâu thẫu giữa đội ngũ giám sát và tổ đội thi công đã bỏ giữa chừng trong lúc đang đổ bê tông sàn. Hậu quả nhà thầu phải làm mạch ngừng đợi tổ đội khác thi công thay thế.

Kết luận: Áp dụng nghiên cứu vào dự án khu dân cư, cho ta kết quả như sau: Kết quả nghiên cứu đưa 20 nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình trong giai đoạn thi công dự án chung cư cao tầng, trong số này có 14/20 nhân tố được nhận dạng trong dự án khu dân cư X.

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

77

6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:

Các mục tiêu nghiên cứu đã được tác giả hoàn thành như sau :

Mục tiêu 1:

Xác định những nhân tố chính gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình trong giai

đoạn thi công dự án chung cư cao tầng trên địa bàn TP. HCM.

Tác giả đã tham khảo các nghiên cứu đi trước và tổng hợp được các nhân tố chính.

Sau đó thông qua các cuộc phỏng vấn với nhóm chuyên gia thứ nhất đã thành lập

được 36 nhân tố chia thành 6 nhóm là 6 bên tham gia vào quá trình thi công dự án

trong đó có 2 nhân tố được bổ sung từ các chuyên gia. Bảng câu hỏi sơ bộ được

lập. Tiếp theo, tác giả đã gặp và phỏng vấn nhóm chuyên gia thứ 2 để đánh giá

bảng câu hỏi sơ bộ và các câu hỏi bên trong. Kết quả, nhóm chuyên gia đã thống

nhất với hình thức bảng câu hỏi và các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng đều

cho điểm trên điểm trung bình. Cuối cùng, luận văn cũng đã chính thức xác định

được 36 nhân tố chính gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình trong giai đoạn thi

công dự án chung cư cao tầng. Mục tiêu của nghiên cứu đầu tiên đã được hoàn

thành.

Mục tiêu 2:

Phân tích, đánh giá các nhân tố và tìm ra các nhân tố gây ảnh hưởng quan trọng

đến chất lượng dự án.

Với mục tiêu này, tác giả đã tiến hành cuộc khảo sát chính thức với tại nhiều khu

vực khác nhau trên địa bàn TP.HCM. Đối tượng khảo sát chính là các nhà thầu thi

công, Đơn vị Tư vấn/QLDA đang và đã từng tham gia vào dự án với nhiều vị trí

khác nhau. Kết quả khảo sát đã chỉ ra được 20/36 nhân tố có cấp độ III . Ảnh hưởng

quan trọng đến chất lượng dự án.

Mục tiêu 3:

Đề xuất một số biện pháp hạn chế rui ro cho các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất

lượng

78

Với mục tiêu này, tác giả đã liên hệ phỏng vấn 4 chuyên gia hiện đang dự vai trò là

Quản lý dự án các chung cư cao tầng trên địa bàn TP.HCM. Các chuyên gia được

phỏng vấn về các giải pháp hạn chế xảy ra với các rủi ro cho các nhân tố gây ảnh

hưởng quan trọng đến chất lượng. Kết quả thu được biện pháp phản hồi có tính thực

tế và áp dụng cao. Như vậy mục tiêu thứ 3 đã hoàn thành.

Mục tiêu 4:

Nghiên cứu một dự án thực tiễn.

Để thực hiện mục tiêu này, tác giả đã tiến hành nghiên cứu dự án khu dân cư X

trong thời gian 2 tuần. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 14/20 nhân tố nghiên cứu đã

xuất hiện trong dự án khu dân cư X

6.2. Đóng góp của nghiên cứu.

Nghiên cứu là tài liệu cần thiết cho các cấp quản lý của nhà thầu, chủ đầu tư, tư

vấn/Ban quản lý dự án…tham khảo trong việc quản lý chất lượng của dự án chung

cư cao tầng.

6.3. Hạn chế của nghiên cứu. Với mong muốn tìm ra các nhân tố tiềm năng trong giai đoạn thi công trong các dự

án chung cư cao tầng, phân tích, đánh giá và các gải pháp phòng ngừa, kiểm soát

các nhân tố. Mặc dù tác giả đã nỗ lực, cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn,

song nghiên cứu vẫn còn nhiều hạn chế như sau:

- Nhận dạng các nhân tố chưa đầy đủ so với tình hình thực tế do chưa khảo sát

được trên phạm vi rộng.

- Các giải pháp nhằm hạn chế các rủi ro cho các nhân tố chủ yếu dựa vào ý

kiến 4 chuyên gia và 2 chuyên gia cho ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố, chưa

khảo sát được rộng rãi của những đối tượng liên quan.

- Trong giai đoạn nghiên cứu dự án thực tiễn chưa nói lên được việc quản lý/ phản hồi rủi ro các nhân tố của nhà thầu, chủ đâu tư. Các thông tin có được chỉ mô tả ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng dự án. 6.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo.

- Khắc phục những hạn chế trên - Đưa ra được quy trình quản lý và kiểm soát chất lượng vào một dự án thực

tiễn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

79

Tài liệu nghiên cứu trong nước.

 Đặng Bá Luật (2014), Quản lý rủi ro dự án xây dựng chung cư cao tầng giai

đoạn xây lắp tại Tp hồ chí minh. Luận văn thạc sĩ, Ngành Công Nghệ và Quản

Lý Xây Dựng, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí

Minh.

 Đỗ Thị Thu. (2012). Quản lý rủi ro dự án sự dụng vỗn ODA cho phát triển

giao thông đô thị. Luận văn thạc sĩ, Ngành Công Nghệ và Quản Lý Xây Dựng,

Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.

 Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí

Minh.

 Nguyễn Anh Huy (2010). Đánh giá rủi ro giữa các dự án chung cư và quản lý

rủi ro dự án trong điều kiện Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, Ngành Công Nghệ và

Quản Lý Xây Dựng, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ

Chí Minh.

 Nguyễn Thống (2014). Bài giảng: Phương pháp định lượng trong quản lý.

Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.

 Lưu Tường Văn. Bài giảng: Các chủ đề và phương pháp nghiên cứu. Trường

Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh.

 Lương Đức Long. Bài giảng: Quản lý xây dựng nâng cao. Trường Đại học

Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.

Tài liệu nghiên cứu nước ngoài.

 Adnan Enshassi 1, Sherif Mohamed 2, Saleh Abushaban3 (2009). “Factors

Affecting The Performance Of Construction Projects In The Gaza Strip”.

Journal Of Civil Engineering And Management, 15(3), 269-280.

 David Arditi and H Murat Gunaydin (1997). “Total quality management in the

construction process” International Journal of Project Management, 15 (4),

235-243.

80

 David Arditi et al., (1999), “Perceptions of process quality in building

projects”. Journal Of Management In Engineering, 43-53.

 Dr Patrick. X.W. Zou1 et all.,(2007), “Identifying Key Risks in Construction

Projects: Life Cycle and Stakeholder Perspectives” International Journal of

Project Management, 25 (6), 601-614.

 K. N. Jha & K. C. Iyer (2006), “Critical Factors Affecting Quality

Performance in Construction Projects”. Total Quality Management, 17(9),

1155-1170.

 Jon Alvarez, Frances M, David Pieterse, Construction Risks: Identifying,

Managing and Mitigating. KPMG’s 2007 Global Construction Survey

 Martin Schieg (2006), “Risk management in construction project

management”. Journal of Business Economics and Management ,7 (2), 77-83

 Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory (3rd ed.). New

York: McGraw-Hill

 Teena Joy (2014). “A Study on Factors Influencing Quality of Construction

Projects”. International Journal of inovative research & Development, 3

(5),384-387.

 Takim, R and Akintoye, (2002) “Performance indicators for successful

construction project performance”. Association of Researchers in Construction

Management, 2, 545-553.

 Tengan Callistus (2014), “Factors Affecting Quality Performance of

Construction Firms in Ghana: Evidence from Small–Scale Contractors”. Civil

and Environmental Research, 6 (5), 18-23.

 Perry, J. G. & Hayes (1985),“Construction Projects - Know the Risks”.

Chartered Mechanical Engineer, 78 (3) , 499-512.

 Sameh Monir El-Sayegh. (2008) “Risk assessment and allocation in UEA

construction industry”. International Journal of Project Management,26 (4),

431-438.

81

 Shou Qing Wanga ..et all. (2004). “Risk management framework for

construction projects in developing countries”. Construction Management and

Economics, 22(3), 237-252.

 Richard Fellow & Anita Liu. (2008). Research Methods for Construction, 3rd

ed. John Wiley and Sons Ltd.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án tiềm năng được tổng

hợp từ các nghiên cứu trước.

STT Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng Tham khảo nghiên cứu A Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

A1 Nguồn vốn của dự án

A2 Chậm trễ trong việc thanh toán

A3 Năng lực Ban quản lý dự án

A4 Thời gian thi công dự án

A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công

A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều

A7 Phối hợp giữa các bên Adnan Enshassi, et.. Teena Joy; Sameh Monir El- Sayegh Roshana Takim, Akintola Akintoye Adnan Enshassi, et .. Sameh Monir El- Sayegh Perry, J.G & Hayes, et… Teena Joy; K. N. Jha & K. C. Iyer B Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế

B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót

B2 Giám sát tác giả

B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều

B4 Phát hành thiết kế chậm trễ

B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn Perry and Hayes; Patrick X.W. Zou Chuyên Gia David Arditi, Murat Gunaydin Sameh Monir El- Sayegh Teena Joy; K. N. Jha & K. C. Iyer

C1 Năng lực quản lý

C2 Tiêu cực

C3 Hệ thống quản lý chất lượng

C4 Chậm giải quyết các vướng mắc

C5 Chậm phát hành thông tin và phản hồi C Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA Roshana Takim, Akintola K. N. Jha & K. C. Iyer Sameh Monir El- Sayegh Chuyên gia Roshana Takim, Akintola Akintoye Roshana Takim, Akintola Akintoye

STT Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

C6 Phối hợp giữa các bên Tham khảo nghiên cứu Teena Joy; K. N. Jha & K. C. Iyer

D Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công D1 Năng lực quản lý

D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị

D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công

D4 Hình thức hợp đồng

D5 Kế hoạch thi công không phù hợp

D6 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D7 Tiến độ gấp rút

D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng

D9 Thiếu lao động có tay nghề

D10 Thái độ làm việc

D11 Hợp tác giữa các bên

D12 K. N. Jha & K. C. Iyer Sameh Monir El- Sayegh Roshana Takim, Akintola Akintoye David Arditi, H. Murat Gunaydin Perry and Hayes Dr Patrick. X.W. Zou, ..et … Dr Patrick. X.W. Zou, et … Chuyên gia Dr Patrick. X.W. Zou, et…. K. N. Jha & K. C. Iyer David Arditi, H. Murat Gunaydin David Arditi, H. Murat Gunaydin Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư

E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng

E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng E Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ Sameh Monir El- Sayegh; Patrick X.W. Zou Sameh Monir El- Sayegh Sameh Monir El- Sayegh

F

Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên F1 Thời tiết khắc nghiệt

F2 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước K. N. Jha & K. C. Iyer Sameh Monir El- Sayegh; Patrick X.W. Zou

STT Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng Tham khảo nghiên cứu

F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu Sameh Monir El- Sayegh

Phụ lục 2: Thông tin nhóm chuyên gia thứ nhất (xác định các nhân tố rủi ro của

dự án)

STT Kinh nghiệm Chức vụ Học vấn Vai trò

19 Giám Đốc DA Đại học Nhà thầu 1

12 Chỉ huy trưởng Đại học Nhà thầu 2

12 Chỉ huy trưởng Đại học Nhà thầu 3

12 Chuyên viên Thạc sĩ Quản lý dự án 4

15 Tư vấn trưởng Đại học Tư vân/QLDA 5

Phụ lục 3: Thông tin nhóm chuyên gia thứ hai (khảo sát thí nghiệm)

STT Kinh nghiệm Chức vụ Vai trò Học vấn

Giám đốc dự án Đại học Nhà thầu 1 15

Giám đốc dự án Thạc sĩ Quản lý dự án 2 15

Tư vấn giám sát trưởng Thạc sĩ Tư vấn/QLDA 3 18

Tư vấn giám sát phó Đại học Tư vấn/QLDA 4 15

Chỉ huy trưởng Đại học Nhà thầu 5 20

Chỉ huy trưởng Đại học Nhà thầu 6 13

Chỉ huy trưởng Đại học Nhà thầu 7 14

Chỉ huy phó Đại học Nhà thầu 8 12

Chỉ huy phó Đại học Nhà thầu 9 15

Chỉ huy phó Đại học Nhà thầu 10 7

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức.

Kính chào Quý Anh/Chị !

Tôi tên là Nguyễn Quốc An, hiện đang là học viên cao học ngành Xây Dựng

Dân Dụng Và Công Nghiệp khoá 2013, trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM.

Hiện nay, tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài : “Các nhân tố ảnh

hưởng đến chất lượng công trình trong giai đoạn thi công dự án chung cư cao

tầng trên địa bàn TP. HCM”. Để có được cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ nghiên

cứu, tôi rất mong được sự ủng hộ và hồi đáp của các Anh/ Chị cho bảng câu hỏi

sau. Mọi thông tin các Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho

mục đích nghiên cứu.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Anh/ Chị !

I. PHẦN ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT

LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHUNG CƯ CAO TẦNG.

1. Hướng dẫn trả lời :

Mỗi câu hỏi là một nhân tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng trong giai đoạn thi

công chung cư cao tầng trên địa bàn Tp.HCM. Anh/Chị vui lòng cho biết mức

độ xảy ra trên 2 khía cạnh là: Khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng đến dự án

bằng cách đánh dấu (x) vào ô vuông tương ứng với sự lựa chọn của Anh/Chị,

Mỗi câu có 2 phần trả lời.

Phần 1: Khả năng xảy ra: Phần 2.Mức độ ảnh hưởng:

Mức độ xảy ra Mức độ Mức độ ảnh hưởng Mức độ

Rất khó xảy ra Không hoặc có ít ảnh hưởng 1

Khả năng thấp 2 Ảnh hưởng nhẹ I II

Có thể xảy ra 3 Ảnh hưởng vừa

Khả năng cao 4 Ảnh hưởng đáng kể

5 Ảnh hưởng rất mạnh Gần như chắc chắn III IV V

Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức.(tt)

Phần câu hỏi đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công 2. trình trong giai đoạn thi công chung cư cao tầng.

Khả năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng STT Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu (1) (2) (3) (4) (5) I II III IV V

A Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

1 A1 Nguồn vốn của dự án

2 A2 Năng lực Ban quản lý dự án

3 A3 Chậm trệ trong việc thanh toán

4 A4 Thời gian thi công dự án

5 A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công

6 A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều

7 A7 Phối hợp giữa các bên

B Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế

1 B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót

2 B2 Giám sát tác giả

3 B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều

4 B4 Phát hành thiết kế chậm trễ

B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu 5 chuẩn

C Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA

`1 C1 Năng lực quản lý

2 C2 Tiêu cực

3 C3 Hệ thống quản lý chất lượng

4 C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi

5 C5 Chậm giải quyết các vướng mắc

6 C6 Phối hợp giữa các bên

D Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

1 D1 Năng lực quản lý thi công

2 D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị

Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức.(tt)

Khả năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng STT Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu (1) (2) (3) (4) (5) I II III IV V

3 D3 Thiếu Biện thi công

4 D4 Hình thức hợp đồng

5 D5 Kế hoạch thi công không phù hợp

D5 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính 6 xác

7 D7 Tiến độ gấp rút

8 D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng

9 D9 Thiếu lao động có tay nghề

10 D10 Thái độ làm việc

11 D11 Hợp tác giữa các bên

12 D12 Thiếu Bản vẽ và tài liệu kỹ thuật dự án

E Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ

1 E1 Chậm trễ cung ứng vật tư

2 E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng

3 E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng

F Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên

1 F1 Thời tiết khắc nghiệt

2 F2 Điều kiện địa chất phức tạp

3

F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu II. THÔNG TIN TỔNG QUÁT

1. Vị trí công tác của Anh/Chị

a. Nhân viên c. Giám đốc/ phó giám đốc

b. Trưởng phòng d. Trưởng nhóm

2. Phần lớn các dự án đã tham gia, cơ quan của anh chị đóng vai trò là.

a. Đơn vị thi công c. Đơn vị tư vấn giám sát/ QLDA

b. Đơn vị thiết kế d. khác

3. Số năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng của anh chị.

Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức. (tt)

a. Dưới 5 năm c. Từ 10 – 1 5 năm

b. 5 – 10 năm d. Trên 1 5 năm

4. Quy mô các dự án điển hình mà anh chị đã từng tham gia.

a. Dưới 50 tỷ VNĐ c. Từ 100 – 500 tỷ đồng

b. Từ 50 – 100 tỷ VNĐ d. Trên 500 tỷ VNĐ

5. Anh chị có hiểu biết về chất lượng công trình trong các dự án xây dựng

a. Không quan tâm b. Hiểu biết về chất lượng

6. Công ty anh chị có quan tâm đến quản lý chất lượng trong các dự án xây

dựng.

c. Rất quan tâm, có a. Không quan tâm

HTQLCL

b. Quan tâm chút ít

7. Anh chị đã (đang) tham gia các dự án chung cư tại TP HCM

a. Đúng b. Sai

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị. Nếu có thể, Anh/Chị vui lòng cung cấp thông tin để tiện liên lạc khi cần thiết: Họ và tên : ……………………… Số điện thoại :……………… Cơ quan công tác :……………… Email: ……………………… Tác giả sẵn sàng chia sẻ mọi thắc mắc và kết quả nghiên cứu nếu các Anh/Chị quan tâm, xin vui lòng liên hệ: Nguyễn Quốc An Số điện thoại: 0912.640.399 Địa chỉ Email: ks.quocan@gmail.com Chúc các Anh/Chị thành công trong công việc và cuộc sống !

Phụ lục 5a: Kiểm định Cronbach anpha (câu hỏi về khả năng xảy ra).

Reliability Statistics

N of Items Cronbach's Alpha

0.910 36

Kết quả của Cronbach anpha nếu loại bỏ đi 1 biến tương ứng

Biến Nhân tố Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted

107.869 219.494 0.480 0.908 A1

A2 107.585 216.989 0.576 0.906

A3 107.692 218.990 0.432 0.908

A4 107.846 222.798 0.336 0.909

A5 107.877 223.148 0.332 0.909

A6 108.046 223.951 0.305 0.910

A7 108.069 220.654 0.423 0.908

B1 107.962 218.642 0.344 0.910 Nguồn vốn của dự án Chậm trễ trong việc thanh toán Năng lực Ban quản lý dự án Thời gian thi công dự án Can thiệp vô lý trong quá trình thi công Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều Phối hợp giữa các bên Thiết kế có nhiều thiếu sót

0.908 B2 Giám sát tác giả 107.708 216.906 0.458

B3 108.031 216.852 0.512 0.907

B4 108.246 225.040 0.247 0.911

B5 108.292 229.697 0.054 0.913 Thay đổi thiết kế quá nhiều Phát hành thiết kế chậm trễ Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn

C1 Năng lực quản lý 107.715 218.748 0.491 0.907

Biến Nhân tố Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted

C2 Tiêu cực 107.315 219.985 0.407 0.909

C3 107.577 216.292 0.584 0.906

C4 108.108 218.515 0.499 0.907

C5 107.854 218.110 0.572 0.907

C6 107.854 221.071 0.409 0.909

D1 107.423 217.967 0.538 0.907

D2 107.685 213.132 0.660 0.905

D3 107.892 216.934 0.576 0.906 Hệ thống quan lý chất lượng Chậm phát hành thông tin và phản hồi Chậm giải quyết các vướng mắc Phối hợp giữa các bên Năng lực quản lý thi công Thiếu máy móc và trang thiết bị Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công

D4 Hình thức hợp đồng 108.254 218.858 0.482 0.908

D5 107.862 217.981 0.550 0.907

D6 108.069 219.352 0.400 0.909 Kế hoạch thi công không phù hợp Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D7 Tiến độ gấp rút 107.900 211.284 0.665 0.905

D8 107.808 222.529 0.340 0.909

D9 107.669 216.347 0.509 0.907 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng Thiếu lao động có tay nghề

D10 Thái độ làm việc 108.162 215.749 0.595 0.906

D11 108.185 217.190 0.569 0.906

D12 108.177 219.821 0.409 0.909

E1 108.015 218.093 0.547 0.907 Hợp tác giữa các bên Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án Chậm trễ cung ứng vật tư

Biến Nhân tố Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted

E2 108.238 216.664 0.583 0.906

E3 107.677 221.290 0.382 0.909

F1 108.315 224.729 0.294 0.910

F2 108.546 223.800 0.356 0.909

F3 108.285 226.732 0.194 0.911 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng Vật tư không đảm bảo chất lượng Thời tiết khắc nghiệt Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước Sự khan hiếm về nguyên vật liệu

Phụ lục 5b: Kiểm định Cronbach anpha (câu hỏi về độ ảnh hưởng).

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha 0.907 36

Kết quả của Cronbach anpha nếu loại bỏ đi 1 biến tương ứng

Biến Nhân tố Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted

A1 116.438 188.574 0.481 0.905

A2 116.354 187.781 0.476 0.905

A3 116.969 188.712 0.447 0.905

A4 116.615 190.456 0.384 0.906

A5 117.677 194.934 0.138 0.909

A6 116.869 185.184 0.636 0.903

A7 116.769 184.737 0.638 0.902 Nguồn vốn của dự án Chậm trệ trong việc thanh toán Năng lực Ban quản lý dự án Thời gian thi công dự án Can thiệp vô lý trong quá trình thi công Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều Phối hợp giữa các bên

Biến Nhân tố Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted

B1 117.023 186.116 0.510 0.904 Thiết kế có nhiều thiếu sót

B2 Giám sát tác giả 116.938 187.454 0.465 0.905

B3 117.062 196.167 0.070 0.911

B4 117.100 194.602 0.134 0.910

B5 116.777 187.911 0.432 0.905 Thay đổi thiết kế quá nhiều Phát hành thiết kế chậm trễ Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn

C1 Năng lực quản lý 116.346 184.383 0.625 0.902

C2 Tiêu cực 116.346 184.383 0.625 0.902

116.562 186.574 0.481 C3 0.904

116.877 186.946 0.490 0.904 C4

116.869 185.184 0.636 C5 0.903

116.877 186.419 0.528 C6 0.904

116.262 189.931 0.385 D1 0.906

116.562 190.713 0.364 D2 0.906

116.569 187.611 0.447 D3 0.905 Hệ thống quan lý chất lượng Chậm phát hành thông tin và phản hồi Chậm giải quyết các vướng mắc Phối hợp giữa các bên Năng lực quản lý thi công Thiếu máy móc và trang thiết bị Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công

D4 Hình thức hợp đồng 116.769 184.737 0.638 0.902

D5 116.408 191.050 0.314 0.907

D6 117.023 186.116 0.510 0.904 Kế hoạch thi công không phù hợp Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D7 Tiến độ gấp rút 116.615 190.456 0.384 0.906

Biến Nhân tố Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted

D8 116.631 186.839 0.417 0.906

D9 116.746 190.640 0.330 0.907 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng Thiếu lao động có tay nghề

D10 Thái độ làm việc 116.877 188.202 0.396 0.906

tác giữa các 0.907 116.862 190.151 0.319 D11

116.569 187.611 0.447 0.905 D12

0.907 116.531 191.228 0.322 E1

0.904 117.023 186.116 0.510 E2

0.906 116.631 186.839 0.417 E3 Hợp bên Thiếu Bản vẽ và tài thông số kỹ liệu thuật dự án Chậm trễ cung ứng vật tư Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng Vật tư không đảm bảo chất lượng

0.902 F1 Thời tiết khắc nghiệt 116.769 184.737 0.638

116.262 189.931 0.385 0.906 F2

116.846 185.030 0.585 0.903 F3 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước Sự khan hiếm về nguyên vật liệu

Phụ lục 6a: Tổng hợp đánh giá của Nhà thầu và TVGS/QLDA về khả năng xảy

ra của các nhân tố.

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

A Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

A1 83 3.1566 0.0899 0.8187 Nguồn vốn của dự án Đơn vị thi công

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

47 3.1489 0.1177 0.8070

83 3.5060 0.0929 0.8464 A2 Chậm trệ trong việc thanh toán 47 3.3191 0.1142 0.7831

83 3.3133 0.0969 0.8825 A3 Năng lực Ban quản lý dự án 47 3.3617 0.1472 1.0092

83 3.2289 0.0912 0.8312 A4 Thời gian thi công dự án 47 3.0851 0.1171 0.8030

83 3.0843 0.0861 0.7841 A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công 47 3.2553 0.1196 0.8201

83 3.0361 0.0794 0.7232 A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều 47 2.8723 0.1277 0.8752

83 2.8795 0.0929 0.8468 A7 Phối hợp giữa các bên 47 3.0851 0.1131 0.7754 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

B Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế

83 2.9639 0.1276 1.1629 B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót 47 3.2340 0.1644 1.1270

83 3.3012 0.1184 1.0790 B2 Giám sát tác giả 47 3.3404 0.1335 0.9155

B3 83 2.9398 0.1005 0.9153 Thay đổi thiết kế quá nhiều Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

47 3.0851 0.1388 0.9517

83 2.7711 0.0828 0.7543 B4 Phát hành thiết kế chậm trễ 47 2.7872 0.1324 0.9074

83 2.6988 0.0853 0.7767 B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 47 2.7872 0.1288 0.8831 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

C Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA

83 3.2048 0.0870 0.7926 C1 Năng lực quản lý 47 3.4894 0.1321 0.9058

83 3.7831 0.0940 0.8561 C2 Tiêu cực 47 3.5745 0.1418 0.9723

83 3.4940 0.0945 0.8607 C3 Hệ thống quản lý chất lượng 47 3.3617 0.1233 0.8451

83 2.8916 0.0923 0.8412 C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi 47 2.9574 0.1252 0.8587

83 3.1325 0.0853 0.7773 C5 Chậm giải quyết các vướng mắc 47 3.2340 0.1106 0.7579

83 3.0723 0.0904 0.8232 C6 Phối hợp giữa các bên 47 3.3404 0.1149 0.7879 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

D Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

83 3.5422 0.0845 0.7699 D1 Năng lực quản lý thi công 47 3.7021 0.1323 0.9069

83 3.2530 0.0952 0.8673 D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị 47 3.4894 0.1455 0.9972

83 3.0843 0.0843 0.7683 D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công 47 3.2128 0.1358 0.9310

83 2.6024 0.0821 0.7480 D4 Hình thức hợp đồng 47 3.0638 0.1374 0.9419

83 3.0843 0.0861 0.7841 D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 47 3.2979 0.1213 0.8318

83 2.8675 0.1054 0.9598 D6 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác 47 3.1064 0.1402 0.9608

83 3.0964 0.1065 0.9705 D7 Tiến độ gấp rút 47 3.1702 0.1560 1.0697

83 3.2651 0.0924 0.8422 D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng 47 3.1277 0.1202 0.8240

83 3.3253 0.1030 0.9385 D9 Thiếu lao động có tay nghề 47 3.4043 0.1479 1.0142

D10 Thái độ làm việc 83 2.6867 0.0906 0.8253 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

47 3.1702 0.1266 0.8678

83 2.6988 0.0817 0.7447 D11 Hợp tác giữa các bên 47 3.0851 0.1320 0.9048

83 2.7229 0.0959 0.8739 D12 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án 47 3.0638 0.1374 0.9419 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

E Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ

83 2.8795 0.0881 0.8024 E1 Chậm trễ cung ứng vật tư 47 3.2340 0.1106 0.7579

83 2.6747 0.0893 0.8131 E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng 47 2.9787 0.1235 0.8467

83 3.3735 0.0919 0.8368 E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng 47 3.2979 0.1287 0.8826 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

F Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên

83 2.6747 0.0859 0.7826 F1 Thời tiết khắc nghiệt 47 2.7660 0.0923 0.6329

83 2.4337 0.0751 0.6842 F2 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước 47 2.5532 0.1045 0.7165

83 2.7229 0.0896 0.8162 F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 47 2.7660 0.0923 0.6329 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

Phụ lục 6b: Tổng hợp đánh giá của Nhà thầu và TVGS/QLDA về mức độ ảnh

hưởng của các nhân tố.

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

A Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

83 3.1566 0.0899 0.8187 A1 Nguồn vốn của dự án 47 3.1489 0.1177 0.8070

83 3.5060 0.0929 0.8464 A2 Chậm trệ trong việc thanh toán 47 3.3191 0.1142 0.7831

83 3.3133 0.0969 0.8825 A3 Năng lực Ban quản lý dự án 47 3.3617 0.1472 1.0092

83 3.2289 0.0912 0.8312 A4 Thời gian thi công dự án 47 3.0851 0.1171 0.8030

83 3.0843 0.0861 0.7841 A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công 47 3.2553 0.1196 0.8201

83 3.0361 0.0794 0.7232 A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều 47 2.8723 0.1277 0.8752

83 2.8795 0.0929 0.8468 A7 Phối hợp giữa các bên 47 3.0851 0.1131 0.7754 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

B Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế

83 2.9639 0.1276 1.1629 B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót 47 3.2340 0.1644 1.1270 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

83 3.3012 0.1184 1.0790 B2 Giám sát tác giả 47 3.3404 0.1335 0.9155

83 2.9398 0.1005 0.9153 B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều 47 3.0851 0.1388 0.9517

83 2.7711 0.0828 0.7543 B4 Phát hành thiết kế chậm trễ 47 2.7872 0.1324 0.9074

83 2.6988 0.0853 0.7767 B5 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 47 2.7872 0.1288 0.8831 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

C Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA

83 3.2048 0.0870 0.7926 C1 Năng lực quản lý 47 3.4894 0.1321 0.9058

83 3.7831 0.0940 0.8561 C2 Tiêu cực 47 3.5745 0.1418 0.9723

83 3.4940 0.0945 0.8607 C3 Hệ thống quản lý chất lượng 47 3.3617 0.1233 0.8451

83 2.8916 0.0923 0.8412 C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi 47 2.9574 0.1252 0.8587

83 3.1325 0.0853 0.7773 C5 Chậm giải quyết các vướng mắc 47 3.2340 0.1106 0.7579 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

83 3.0723 0.0904 0.8232 C6 Phối hợp giữa các bên 47 3.3404 0.1149 0.7879 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

D Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

83 3.5422 0.0845 0.7699 D1 Năng lực quản lý thi công 47 3.7021 0.1323 0.9069

83 3.2530 0.0952 0.8673 D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị 47 3.4894 0.1455 0.9972

83 3.0843 0.0843 0.7683 D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công 47 3.2128 0.1358 0.9310

83 2.6024 0.0821 0.7480 D4 Hình thức hợp đồng 47 3.0638 0.1374 0.9419

83 3.0843 0.0861 0.7841 D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 47 3.2979 0.1213 0.8318

83 2.8675 0.1054 0.9598 D6 Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác 47 3.1064 0.1402 0.9608

83 3.0964 0.1065 0.9705 D7 Tiến độ gấp rút 47 3.1702 0.1560 1.0697

83 3.2651 0.0924 0.8422 D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng 47 3.1277 0.1202 0.8240 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean

83 3.3253 0.1030 0.9385 D9 Thiếu lao động có tay nghề 47 3.4043 0.1479 1.0142

83 2.6867 0.0906 0.8253 D10 Thái độ làm việc 47 3.1702 0.1266 0.8678

83 2.6988 0.0817 0.7447 D11 Hợp tác giữa các bên 47 3.0851 0.1320 0.9048

83 2.7229 0.0959 0.8739 D12 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án 47 3.0638 0.1374 0.9419 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

E Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ

83 2.8795 0.0881 0.8024 E1 Chậm trễ cung ứng vật tư 47 3.2340 0.1106 0.7579

83 2.6747 0.0893 0.8131 E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng 47 2.9787 0.1235 0.8467

83 3.3735 0.0919 0.8368 E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng 47 3.2979 0.1287 0.8826 Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

F Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên

83 2.6747 0.0859 0.7826 F1 Thời tiết khắc nghiệt 47 2.7660 0.0923 0.6329

F2 83 2.4337 0.0751 0.6842 Điều kiện địa chất phức tạp không Đơn vị thi công TVGS/ QLDA Đơn vị thi công

N Mean Ký Hiệu Các Nhân Tố Khảo Sát Vai trò trong dự án Std. Deviation Std. Error of Mean lường trước 47 2.5532 0.1045 0.7165

83 2.7229 0.0896 0.8162 F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 47 2.7660 0.0923 0.6329 TVGS/ QLDA Đơn vị thi công TVGS/ QLDA

Phụ lục 7a: Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (Khảo sát khả năng

xảy ra của các nhân tố).

Kiểm định t Kiểm định Levene Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied)

A1 Nguồn vốn của dự án 0.142 0.707 0.052 0.959

A2 Chậm trệ trong việc thanh toán 0.714 0.4 1.242 0.217

A3 Năng lực Ban quản lý dự án 1.797 0.182 -0.285 0.776

A4 Thời gian thi công dự án 1.799 0.182 0.959 0.339

A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công 1.418 0.236 -1.175 0.242

A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều 1.923 0.168 1.149 0.253

A7 Phối hợp giữa các bên 0.069 0.793 -1.37 0.173

B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót 0.011 0.918 -1.287 0.2

B2 Giám sát tác giả 2.658 0.106 -0.21 0.834

B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều 0.396 0.53 -0.857 0.393

B4 Phát hành thiết kế chậm trễ 3.449 0.066 -0.109 0.913

B5 1.307 0.255 -0.593 0.554 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn

C1 Năng lực quản lý 2.978 0.087 -1.867 0.064

Kiểm định t Kiểm định Levene Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied)

C2 Tiêu cực 2.923 0.09 1.271 0.206

C3 Hệ thống quản lý chất lượng 0.123 0.727 0.847 0.398

C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi 0.028 0.868 -0.426 0.671

C5 Chậm giải quyết các vướng mắc 0.757 0.386 -0.722 0.472

C6 Phối hợp giữa các bên 0.494 0.483 -1.812 0.072

D1 Năng lực quản lý thi công 1.207 0.274 -1.066 0.288

D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị 1.923 0.168 -1.413 0.16

D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công 8.038 0.005 -0.847 0.399

D4 Hình thức hợp đồng 4.229 0.042 -3.071 0.003

D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 0.454 0.501 -1.459 0.147

Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D6 0.055 0.815 -1.363 0.175

D7 Tiến độ gấp rút 2.081 0.152 -0.402 0.689

D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng 1.205 0.274 0.901 0.369

D9 Thiếu lao động có tay nghề 0.833 0.363 -0.448 0.655

D10 Thái độ làm việc 0.006 0.938 -3.15 0.002

D11 Hợp tác giữa các bên 0.299 0.586 -2.626 0.01

D12 0.258 0.612 -2.078 0.04 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư 0.022 0.882 -2.469 0.015

E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng 0.52 0.472 -2.018 0.046

E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng 0.008 0.929 0.485 0.628

F1 Thời tiết khắc nghiệt 2.961 0.088 -0.683 0.496

Kiểm định t Kiểm định Levene Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied)

F2 0.21 0.648 -0.94 0.349 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước

F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 3.083 0.082 -0.312 0.755

Phụ lục 7b: Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (Khảo sát mức đổ ảnh

hưởng của các nhân tố).

Kiểm định t Kiểm định Levene Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied)

A1 Nguồn vốn của dự án 0.003 0.957 1.185 0.238

A2 Chậm trệ trong việc thanh toán 0.024 0.877 -0.088 0.93

A3 Năng lực Ban quản lý dự án 0.022 0.882 -0.554 0.581

A4 Thời gian thi công dự án 0.298 0.586 -0.17 0.865

A5 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công 0.539 0.464 -0.596 0.552

A6 Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều 0.913 0.341 -0.147 0.883

A7 Phối hợp giữa các bên 0.049 0.825 -0.214 0.831

B1 Thiết kế có nhiều thiếu sót 0.353 0.554 0.468 0.64

B2 Giám sát tác giả 1.829 0.179 0.922 0.358

B3 Thay đổi thiết kế quá nhiều 0 0.994 0.506 0.614

B4 Phát hành thiết kế chậm trễ 0.008 0.93 -0.305 0.761

B5 0.016 0.9 -0.708 0.48 Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn

C1 Năng lực quản lý 0.142 0.707 0.453 0.651

C2 Tiêu cực 0.142 0.707 0.453 0.651

Kiểm định t Kiểm định Levene Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied)

C3 Hệ thống quản lý chất lượng 0.959 0.329 0.396 0.693

C4 Chậm phát hành thông tin và phản hồi 0.102 0.75 0.454 0.651

C5 Chậm giải quyết các vướng mắc 0.913 0.341 -0.147 0.883

C6 Phối hợp giữa các bên 0.013 0.909 0.465 0.643

D1 Năng lực quản lý thi công 0.848 0.359 -0.489 0.626

D2 Thiếu máy móc và trang thiết bị 0.557 0.457 0.465 0.643

D3 Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công 0.149 0.7 1.422 0.157

D4 Hình thức hợp đồng 0.049 0.825 -0.214 0.831

D5 Kế hoạch thi công không phù hợp 4.898 0.029 -0.208 0.835

Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác

D6 0.353 0.554 0.468 0.64

D7 Tiến độ gấp rút 0.298 0.586 -0.17 0.865

D8 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng 2.07 0.153 0.501 0.618

D9 Thiếu lao động có tay nghề 0.05 0.824 0.955 0.341

D10 Thái độ làm việc 1.912 0.169 -0.405 0.686

D11 Hợp tác giữa các bên 0.007 0.933 -1.314 0.191

D12 0.149 0.7 1.422 0.157 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư 0.331 0.566 -1.62 0.108

E2 Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng 0.353 0.554 0.468 0.64

E3 Vật tư không đảm bảo chất lượng 2.07 0.153 0.501 0.618

F1 Thời tiết khắc nghiệt 0.049 0.825 -0.214 0.831

F2 0.848 0.359 -0.489 0.626 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước

Kiểm định t Kiểm định Levene Các Nhân Tố Khảo Sát Ký Hiệu F Sig t Sig. (2- taied)

F3 Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 0.019 0.89 -0.341 0.734

Phụ lục 8: Kết quả thống kê phân tích dữ liệu.

Khả Năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng Các Nhân Tố Khảo Sát N Ký Hiệu Mean Mean Std. Deviation Std. Deviation

A Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư

A1 Nguồn vốn của dự án 3.1538 0.8114 3.6308 0.7168 130

A2 3.4385 0.8260 3.7154 0.7799 130

A3 3.3308 0.9267 3.1000 0.7559 Chậm trệ trong việc thanh toán Năng lực Ban quản lý dự án 130

A4 Thời gian thi công dự án 3.1769 0.8209 3.4538 0.7165 130

A5 3.1462 0.7984 2.3923 0.7825 130

A6 2.9769 0.7822 3.2000 0.7408 Can thiệp vô lý trong quá trình thi công Yêu cầu thay đổi thiết kế quá nhiều 130

A7 Phối hợp giữa các bên 2.9538 0.8246 3.3000 0.7640 130

B Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn thiết kế

B1 3.0615 1.1530 3.0462 0.8432 Thiết kế có nhiều thiếu sót 130

B2 Giám sát tác giả 3.3154 1.0195 3.1308 0.8202 130

B3 2.9923 0.9276 3.0077 0.8490 130

B4 2.7769 0.8095 2.9692 0.8621 130

B5 2.7308 0.8145 3.2923 0.8394 Thay đổi thiết kế quá nhiều Phát hành thiết kế chậm trễ Sự phù hợp giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn 130

C Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị tư vấn giám sát/QLDA

Khả Năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng Các Nhân Tố Khảo Sát N Ký Hiệu Mean Mean Std. Deviation Std. Deviation

C1 Năng lực quản lý 3.3077 0.8431 3.7231 0.7974 130

C2 Tiêu cực 3.7077 0.9017 3.7231 0.7974 130

C3 3.4462 0.8542 3.5077 0.8559 130

C4 2.9154 0.8448 3.1923 0.8174 130

C5 3.1692 0.7690 3.2000 0.7408 Hệ thống quản lý chất lượng Chậm phát hành thông tin và phản hồi Chậm giải quyết các vướng mắc 130

C6 Phối hợp giữa các bên 3.1692 0.8178 3.1923 0.7982 130

D Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu thi công

D1 Năng lực quản lý thi công 3.6000 0.8222 3.8077 0.7584 130

D2 3.3385 0.9197 3.5077 0.7287 130

D3 3.1308 0.8296 3.5000 0.8376 Thiếu máy móc và trang thiết bị Thiếu Biện pháp và công nghệ thi công 130

D4 Hình thức hợp đồng 2.7692 0.8494 3.3000 0.7640 130

D5 3.1615 0.8051 3.6615 0.7929 130

D6 2.9538 0.9634 3.0462 0.8432 Kế hoạch thi công không phù hợp Dự toán không đầy đủ hoặc không chính xác 130

D7 Tiến độ gấp rút 3.1231 1.0040 3.4538 0.7165 130

D8 3.2154 0.8351 3.4385 0.9483 130

D9 3.3538 0.9634 3.3231 0.7994 Thiếu hệ thống quản lý chất lượng Thiếu lao động có tay nghề 130

D10 Thái độ làm việc 2.8615 0.8694 3.1923 0.8813 130

D11 Hợp tác giữa các bên 2.8385 0.8241 3.2077 0.8689 130

D12 2.8462 0.9104 3.5000 0.8376 Thiếu Bản vẽ và tài liệu thông số kỹ thuật dự án 130

E Nhóm nhân tố liên quan đến đơn vị cung ứng, nhà thầu phụ

Khả Năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng Các Nhân Tố Khảo Sát N Ký Hiệu Mean Mean Std. Deviation Std. Deviation

E1 Chậm trễ cung ứng vật tư 3.0077 0.8021 3.5385 0.7590 130

2.7846 3.0462 0.8351 0.8432 E2 130

3.4385 3.3462 0.8510 0.9483 E3 130

F Vi phạm, hủy bỏ hợp đồng Vật tư không đảm bảo chất lượng Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách, xã hội, kinh tế, thị trường, tự nhiên

F1 Thời tiết khắc nghiệt 2.7077 0.7308 3.3000 0.7640 130

2.4769 0.6957 3.8077 0.7584 F2 130

2.7385 0.7528 3.2231 0.8094 F3 Điều kiện địa chất phức tạp không lường trước Sự khan hiếm về nguyên vật liệu 130