Tạp$chí$Khoa$hc$Đi$hc$Huế:$Khoa$hc$Xã$hi$và$Nhân$văn$
ISSN$2588-1213$
Tập$134,$Số$6A,$2025,"Tr."05–21;$DOI:$10.26459/hueunijssh.v134i6A.7562$
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯNG ĐN Ý ĐNH
TRTHÀNH CỐ VN KHI NGHIP:
MỘT NGHIÊN CU TI MIN TRUNG VIT NAM
Hoàng Kim Toản1, Nguyn Văn Huân1, *, Trn ThThu Giang2
1 Trung tâm Khi nghip và Đi mi sáng to, Đi hc Huế, 20 Lê Li, Huế, Vit Nam
2 Trưng Đi hc Nông Lâm, Đi hc Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Vit Nam
Tác giả liên hệ: Nguyn Văn Huân < nvhuan@hueuni.edu.vn>
(Ngày nhận bài: 19-06-2024; Ngày chấp nhận đăng: 01-07-2024)
Tóm tt. Nghiên cu này nhm khám phá các yếu tố ảnh hưng đến ý đnh trthành cvấn khi nghip
min Trung Vit Nam, qua đó đxut các kiến nghnhm phát trin hsinh thái khi nghip ti khu vc
này. Nghiên cu sử dng phương pháp điu tra bng bng hi vi 350 doanh nhân, nhân s doanh nghip
và ging viên đi hc, kết hp vi phng vn sâu các cvấn khi nghip hin ti tim năng. Các kthut
phân tích đưc sdụng bao gm phân tích nhân tkhám phá (EFA), phân tích tương quan Pearson và phân
tích hi quy đa biến. Kết quphân tích hi quy cho thy thái đtích cc, kiến thc kinh nghim li
ích mong đi có nh hưng đáng kể đến ý đnh trthành cố vấn khi nghip, trong đó li ích mong đi là
yếu tcó tác đng mnh mnht. Quy chun chquan không có nh ng đáng kể đến ý đnh trthành
cố vấn khi nghip.
Từ khóa: cố vn, khi nghip, đi mi sáng to, chương trình cố vấn
Factors influencing the intention to become a startup mentor:
A case study in Central Vietnam
Hoang Kim Toan1, Nguyen Van Huan1, *, Tran Thi Thu Giang2
1 Center for Entrepreneurship and Innovation, 20 Lê Li St., Hue, Vietnam
2 University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
* Correspondence to Nguyen Van Huan <nvhuan@hueuni.edu.vn>
(Received: June 19, 2024; Accepted: July 01, 2024)
Abstract. This study explored the factors influencing the intention to become a startup mentor basing on a
case study in Central Vietnam. The research employed a mixed-method approach, utilizing surveys and in-
depth interviews to collect data from current and potential startup mentors. The survey data was collected
from 350 entrepreneurs, business professionals, and university lecturers in Central Vietnam. Regression
analysis revealed that positive attitude, knowledge and experience, and expected benefits significantly
influenced the intention to become a startup mentor, with expected benefits being the strongest predictor. This
study provides valuable insights into the factors that motivate individuals to engage in startup mentoring
activities, thereby suggesting recommendations for developing the startup ecosystem in Central Vietnam.
Keywords: mentor, startup, innovation, mentoring
Hoàng Kim Ton và cs.
Tp$134,$S6A,$2025$
6
Đặt vấn đề
Cố vấn hot đng mt ngưi kinh nghim đưa ra li khuyên giúp đcho mt
ngưi ít kinh nghim hơn trong mt thi gian, mt mi quan hchuyên môn nhm thúc đy
sự hiu biết chuyên môn phát trin nhân đi vi ngưi đưc cvấn, đnh ng phát
trin [1]. Theo tđin tiếng Vit, cố vấn là vic đưa ra ý kiến, li khuyên có tính cht tham khảo
khi gii quyết mt công vic quan trng. Cvấn tn ti trong nhiu tchc hot đng khác
nhau, chng hn trưng đi hc, bnh vin, doanh nghip, trong các hot đng htr
khi nghip.
Cố vấn khi nghip (Mentor) ngưi mi quan htự nguyn vi ngưi đưc cvấn
(Mentee), trong đó mentor sử dụng k thut đt câu hi, chia shiu biết và kinh nghim đdìu
dắt ngưi khi nghip phát trin năng lc gii quyết vn đnăng lc lãnh đạo [2]. Mentor là
ngưi đưa ra nhng đnh hưng, gii thiu cơ hi, và htrcho ngưi khi nghip thành công
nhưng cn xem đến quá trình ra đưc nhng kết quđó. Mentor ngưi lng nghe các băn
khoăn vnhng vn đcủa doanh nghip, đưa ra li khuyên tnhng kinh nghim, kiến thc
chuyên môn. Mentor thcác doanh nhân giàu kinh nghim thành công trên thương
trưng, cũng có thlà các ging viên đi hc, ngưi cung cp dch vchuyên môn (như lut sư,
chuyên gia tư vn) và nhng ngưi trin khai các chương trình htrkhi nghip.
Hot động cvấn khi nghip gn đây đưc xem mt hot đng quan trng trong các
hot đng htrkhi nghip. Chng hn QuKhi nghip doanh nghip Khoa học Công
nghệ (KH&CN) cùng mt stổ chc khi xưng Sáng kiến Cng đng Cố vấn Khi nghip Vit
Nam (Vietnam Mentors Initiative-VMI) vi mc đích kết ni các nhà cvấn (mentor) vi các bn
trkhi nghip, ng đến gn kết phát trin cng đng cvấn ti Vit Nam, xây dng ngun
tài liu mvề chương trình cvấn khi nghip. Nhiu chương trình htrkhi nghip khác
đưc tchc bi các tchc nhà c, các doanh nghip, các tng đi hc, vi ngưi cvấn
là các doanh nhân thành công và ging viên có kinh nghim.
Cố vấn khi nghip đóng vai trò quan trng trong vic htrcác doanh nghip khi
nghip t qua khó khăn, phát trin bn vng đóng góp vào sphát trin kinh tế của khu
vực [6]. Nghiên cu này slàm các yếu tthúc đy cá nhân tham gia vào hot đng cvấn,
qua đó nâng cao cht lưng và hiu quả của hot đng này. Hơn na, nghiên cu này cũng khám
phá các yếu tthu hút cá nhân trthành c vấn đđáp ng nhu cu ngày càng tăng vcố vấn có
kinh nghim kiến thc chuyên môn, đc bit khi hot đng cvấn khi nghip min
Trung còn chưa phát trin mnh m[24]. Cui cùng, nghiên cu này scung cp cái nhìn tng
quan và toàn din vtình hình thc tế của hot đng cvấn khi nghip min Trung Vit Nam,
làm cơ scho vic đxut các gii pháp thúc đy hot đng này.
Jos.hueuni.edu.vn
Tp$134,$S6A,$2025
7
1 Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1 Cơ slý thuyết
Cố vấn khi nghiệp
Cố vấn khi nghip (Mentoring) mt quá trình tương tác hai chiu trên skhông
cạnh tranh vi mc tiêu phát trin sự động lp, tchvà tinh thn chủ động khi cn hành đng
của ngưi đưc cố vấn thông qua quá trình ngưi cố vấn đng hành, htrvà giúp ngưi đưc
cố vấn nuôi dưng sự tự hào về bản thân khi đt đưc nhưng mc tiêu đã đra [4].
Mối quan hMentor Mentee mt mi quan hdựa trên schia sthông tin s
đồng thun gia hai hay nhiu nhân nhm mc tiêu giúp các Mentee phát trin năng lc
đạt đưc nhng mc tiêu nht đnh thông qua vic làm mu và htrđộng viên vmặt tinh thần
[5].
Mentoring là mi quan hđưc xây dng trên nn tng ca stin tưng và tôn trng ln
nhau. Mentoring mi quan hgiúp Mentor Mentee cùng phát trin, cMentor Mentee
đều cùng hưng li từ mối quan hnày. Không chMentee hưng li từ sự chia skinh nghim,
hiu biết chuyên môn ca Mentor chính Mentor cũng đưc rèn luyn nhiu knăng, cp nht
cho mình thông tin, kiến thc vnhng công nghmới, nhng xu ng mi ca các lĩnh vc
từ chính quá trình đt câu hi cho Mentee.
Mentoring trong các nghiên cu trưc đây chủ yếu đưc thc hin vi bi cnh ngưi c
vấn ngưi đưc cvấn cùng làm vic trong cùng mt tchc [6]. Trong nghiên cu này, ngưi
cố vấn sẽ htrngưi đưc cố vấn đphát trin dán khi nghip riêng.
Ngưi Cố vấn (Mentor)
Thut ngMentor có thđưc hiu là cách kết ni có chý gia mt ngưi có nhiu kinh
nghim vi mt ngưi ít kinh nghim hơn nhm mc đích htrngưi còn ít kinh nghim
thphát trin hoàn thin nhng năng lc cthcủa mình. Mentor ngưi cùng quan
trng đóng góp vào quá trình phát trin năng lc ca Mentee thông qua vic giúp Mentee cam
kết mnh mđể thay đi, t qua nhng lo lng, trngi ca bn thân đdám chp nhn ri
ro và hành đng để tạo ra sthay đi [3].
Điu tuyt vi hơn na mt Mentor thlàm cho Mentee ca mình, đó giúp các
Mentee đnh hình tính cách, các giá trcốt lõi, hiu biết vchính mình, sự đồng cm, khnăng
tạo dng đưc stôn trng tnhng ngưi xung quanh”. Nhng Mentor kinh nghim hiu
rằng đgiúp đưc Mentee đnh hình đưc nhng phm cht da trên nn tng ca nhng giá tr
quan trng ý nghĩa bn vng hơn nhiu so vi vic chtập trung vào nâng cao năng lc cho
các Mentee [25].
Hoàng Kim Ton và cs.
Tp$134,$S6A,$2025$
8
Ngưi đưc cố vấn (Mentee)
“Mentee nhng ngưi đi sau, chưa nhiu tri nghim. Hmới dn thân vào con
đưng kinh doanh. Hlà nhng nhà khi nghip, lãnh đo doanh nghip tr.” [26].
Lý thuyết hành vi có kế hoch (TPB)
thuyết hành vi kế hoch (TPB), mt thuyết tâm hi do Ajzen đxut năm
1991, mt công chữu ích đdự đoán gii thích hành vi ca con người. Theo TPB, ý đnh
thc hin mt hành vi nào đó yếu tquyết đnh then cht, và ý đnh này chu nh hưng bi
ba yếu t: thái đ, chun mc chquan và kim soát hành vi nhn thc [7]. Nghiên cu này tp
trung vào vic tìm hiu ý đnh trở thành cvấn khởi nghip, mt hành vi phc tp chu nh
ng bi nhiu yếu t, bao gm cnim tin, thái đ, chun mc xã hi khng kim soát
hành vi. TPB mt hình thuyết phù hp đgii thích các hành vi chđích như vy.
TPB đã đưc chng minh là hiu qutrong vic d đoán nhiu loi hành vi, bao gm ccác hành
vi liên quan đến nghnghip. TPB cung cp mt cái nhìn toàn din, xem xét cả yếu tnhân và
xã hi nh ng đến ý đnh. TPB có tính ng dng cao, giúp xác đnh các yếu tcần can thip
để thúc đy hành vi mong mun. Nghiên cu này tp trung vào vic khám phá đnh" trthành
cố vấn khi nghip, và TPB, vi trng tâm là ý đnh hành vi, cung cp mt cơ sthuyết vng
chc đgii thích và d đoán ý đnh này.
Ý đnh trthành cvấn một yếu tdự báo đáng tin cy cho hành vi trthành cvấn
trong tương lai.
2.2 Githuyết và mô hình nghiên cứu
Căn cvào tng quan tình hình nghiên cu mt svấn đlun, thc tin vý đnh
trthành cố vn khi nghip, tác giả đề xut mô hình nghiên cu gm các yếu tố:
Yếu tthái độ đi vi hot đng cố vấn khi nghiệp
Các cá nhân có thái đtích cc đi vi hot đng cố vấn khi nghip (ví d: cm thy hài
lòng khi giúp đngưi khác, tin rng cố vấn là mt hot đng có giá tr) có nhiu khnăng có ý
định trthành cvn khi nghiệp [8]. Trong các din đt i đây, chúng tôi viết tt tgithuyết
(Hypothesis) là “H”.
H1: Thái đđối vi hot đng cố vấn khi nghip có tác đng tích cc đến ý đnh trthành cố vấn
khi nghip.
Yếu tquy chun chquan đi vi hot đng cố vấn khi nghiệp
Quy chun chquan (subjective norms) đề cập đến nhn thc ca mt nhân váp lc
xã hi liên quan đến mt hành vi cth. Trong bi cnh cvấn khi nghip, quy chun chquan
có thbao gm nim tin của mt ngưi rng nhng ngưi quan trng khác (ví d: gia đình, bn
Jos.hueuni.edu.vn
Tp$134,$S6A,$2025
9
bè, đng nghip) nghĩ rng hnên hoc không nên trthành cố vấn. Da trên lý thuyết vhành
vi kế hoch (theory of planned behavior), quy chun chquan là mt yếu tquan trng d đoán
ý đnh hành vi. Nhng nhân cm nhn đưc sng hộ từ nhng ngưi quan trng khác đi
với hot đng cvấn khi nghip scó xu ng có ý đnh trthành cố vấn khi nghip cao hơn
[7].
H2: Quy chun chquan có tác đng tích cc đến ý đnh trthành cố vấn khi nghiệp
Yếu tnhn thc kim soát hành vi
Nhn thc kim soát hành vi (perceived behavioral control - PBC) đcập đến nim tin ca
một nhân vmức đdễ dàng hoc khó khăn trong vic thc hin mt hành vi cth. Trong
bối cnh cvấn khi nghip, PBC có thbao gm nim tin ca mt ni vvic h kiến thc,
kỹ năng, thi gian và ngun lc cn thiết đtr thành mt cố vấn hiu quhay không. Da trên
thuyết vhành vi kế hoch (theory of planned behavior), PBC mt yếu tquan trng dự
đoán ý đnh hành vi [7]. Nghiên cu ca Wioletta cho thy nhng nhân nhn thc kim
soát hành vi cao hơn đi vi hot đng cố vấn khi nghip (tc là, htin rng hcó khnăng và
ngun lc đtrthành cvấn) sxu ng ý đnh trthành cố vấn khi nghip cao hơn
[9].
H3: Nhn thc kim soát hành vi có tác đng tích cc đến ý đnh trthành cố vấn khi nghiệp
Yếu tkiến thc và kinh nghim
Kinh nghim và kiến thc chuyên môn tiêu chí quan trng đtrthành ngưi cvấn.
Ngưi cố vấn cn có đkiến thc và kinh nghim thc tế để có thchia s, hưng dn và htr
các doanh nhân khi nghiệp [10]. Ngưi cố vấn cn thhin sthành công trong snghip ca
mình. Điu này giúp hđuy tín kinh nghim đtruyn đt li cho ngưi đưc cvấn
[10]. Kinh nghim đưc cvấn trưc đây cũng nh ng đến ý đnh trthành cvấn. Nhng
ngưi đã tng đưc cố vấn có xu hưng nhn thc rõ hơn vgiá trị của hot đng cố vấn
động lc đđóng vai trò tương tcho ngưi khác [11].
H4: Kiến thc và kinh nghim có tác đng tích cc đến ý đnh trthành cố vấn khi nghiệp
Yếu tố lợi ích mong đi từ mối quan hệ cố vấn
Lợi ích mong đi tmối quan hcố vấn đóng vai trò quan trng trong vic thúc đy
nhân tham gia vào hot đng cố vấn khi nghip. Khi mt ngưi nhn thc đưc nhng li ích
tim năng hthđạt đưc thông qua vic trthành cvấn, hsẽ đng lc mnh m
hơn đtheo đui vai trò này. Các nghiên cu tc đây đã chra rng, li ích ca vic trthành
ngưi cố vấn vượt ra ngoài thành công và shài lòng trong snghip. Ngưi cvấn còn có th
đưc công nhn, tăng đng lc làm vic, nâng cao năng lc mrộng mng lưi quan h