TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
21
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ SPA TRỊ LIỆU
Nguyn Th Ngc Yn1,
Trn Th Thanh Phương1, Tô Phưc Hi1
Title: Factors affecting
customer satisfaction
with the quality of spa
therapy services
Keywords: Customer
satisfaction, quality of
spa, spa treatment
Lch s bài báo:
Ngày nhn bài:
17/3/2020;
Ngày nhn kt qu
bình duyt:
24/4/2020;
Ngày chp nhận đăng
bài: 05/5/2020.
Tác giả:
1 Trường Đi hc Kinh
t TP.HCM
Email:
ntmlinh@vnkgu.edu.vn
TÓM TẮT
Ngày nay, Spa không còn mt loi hình gii trí, hay dch v chăm
sóc sc kho đơn thun, mà đã trở thành mt trong những ngành “công
nghiệp không khói” mang li nhiu li nhun nhất cho c nưc trên
th gii. Vit Nam hin nay nm trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương
là khu vc có tốc độ tăng trưởng Spa cao nht th gii (vnba.vn, 2016).
Trưc bi cnh hin ti của lĩnh vc Y hc c truyền, Công ty Đông
Phương Cổ Truyền đã xây dựng Mô hình Spa tr liu vi mục tiêu đưa ra
liu pháp tr liu toàn diện hơn trong ngành Y hc c truyn. hình
Spa tr liu kt hp va tr liu va nâng cao sc khe cho khách hàng
đẩy nhanh tin trình hi phc hiu qu tr liệu, đồng thi có th tìm
li được trng thái sc khe tt. Sc khe mi chính là mc tiêu ct lõi
ca Y hc c truyền, cũng điu bnh nhân thc s mong đợi
(Phan Cao Binh, 2017). Do đó, đ đáp ng đưc s hài lòng ca khách
hàng, nhóm c gi thc hiện đề tài này vi mong mun tìm kim các
nhân t nh hưởng đn chất lượng dch v, ci thin nâng cao
chất lượng dch v để phc v nhu cu tha mãn khách hàng mi
thy s hài lòng ca nhiu khách hàng hin nay.
ABSTRACT
Today, spas are no longer just a form of entertainment or health
care. However, spas have become one of the "smokeless industries" that
bring a lot of profits to countries in the world. Vietnam is one of the
countries in the Asia Pacific region that have the highest spa growth
rate in the world (vnba.vn, 2016). In the current context of traditional
medicine, Traditional Oriental Company has built a model of spa
therapy with the goal of offering more comprehensive therapies in
traditional medicine. The model of spa therapy combines not only
therapy but also health promotion for customers, accelerates the
recovery process, and the therapeutic effect, at the same time, it helps
customers to find back their good health conditions. Health is the core
goal of traditional medicine, and also what patients really expect (Phan
Cao Binh, 2017). Therefore, to understand customer satisfaction, the
researchers want to find factors affecting service quality, suggest some
solutions, which can improve and enhance service quality, to achieve the
satisfaction of many customers nowadays.
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
22
1. Gii thiu
Ngày nay , Spa không còn một loại
nh giải trí, hay dịch vchăm sóc sức khoẻ
đơn thuần, đ ã tr thành một trong
những ngành “công nghiệp không khói”
mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho các nước
trên thế giới. Theo thống kê năm 2006, spa
đứng thứ 4 trong số những ngành kinh
doanh hái ra tiền nhất tại Mvới 9.4 tỉ đô
la lợi nhuận mỗi năm, chỉ sau golf, du
thuyền u lạc bộ quần vợt - sức khoẻ
(Chrish McBeath, 2007).
Việt Nam hin nay nm t rong khu
vực Cu Á Thái n h Dương khu vc
có tốc độ tăng trưng Spa c ao nht thế
giới (vnba.vn, 2 016) d báo v tc đ
phá t trin d kiến t năm 2014 đến 2018
là 16% mi m (Global Wellness
Institute, 2018). S lượng spa va beauty
salo n ngày càn gng nhanh, khiến cho sự
cn h tranh trong lĩnh vực này ngày càng
khốc lit hơn về c quy mô lẫn dị ch vụ đặc
bi t là khu vực TP.H CM, Hà Ni va khu
vực bin Min Trung: Đà Nẵng, Nha
Trang, Lăng , Huế (vnba.vn, 2016).
Ta󰈨 i TP.HCM hie 󰈨n nay, lĩnh vực Spa trị
liệu đang phát triể n, bối cảnh nhu cầu sức
khỏe của người dân tăng cao, bối cảnh du
lịch trở thành ngành mũi nhọn, Spa trị liệu
nh spa phục vụ chăm sóc sức khỏe
cho du khách bằng kỹ thuật y học. Thành
phố Hồ Chí Minh hiện không dưới 400
điểm spa về làm đẹp chăm sóc sức khỏe
từ bình dân đến cao cấp, tập trung chủ yếu
các khách sạn cao c ấp 4-5 sao với đủ
trường phái như Thái, Zen (Nhật), Bali
(Indonesia), Hàn Quốc, Ấn Độ, v.v. Đối
tượng đến spa chủ yếu nữ du khách,
doanh nhân, văn nghệ sĩ và những người
thu nhập cao.
Bng 1. Danh sách những Spa tr liệu
chăm sóc sức khỏe ti TP.HCM
T
Tên cơ s spa
Số lượng
khách
hàng/tháng
1
Spa Ngọc Anh
4.500 lượt
2
Spa Đông Phương (Thuộc
Công ty Đông Phương Cổ
Truyền)
4.200 lượt
3
Spa 137 Quỳnh Như –
Hàm Nghi
6.000 lượt
4
Spa Khỏe
4.500 lượt
5
Massage 40 Nguyễn Văn
Đậu
3.600 lượt
6
Spa Mộc Hương
2.100 lượt
7
Spa Kalin
1.200 lượt
8
An’s Spa
900 lượt
(Nguồn: Tng hp ca nhóm nghiên
cu, 2019)
Mô hình Spa trị liệu kết hợp vừa trị liệu
vừa nâng cao sức khỏe cho khách hàng đẩy
nhanh tiến trình hồi phục hiệu quả trị
liệu, đồng thời c ó thể tìm lại được trạng thái
sức khỏe tốt. Sức khỏe mới chính mục tiêu
cốt lõi của Y học cổ truyền, cũng điều
bệnh nhân thực sự mong đợi. “Spa trị
liệu” dạng “Spa” hội tụ tương đối đầy đủ
những liệu pháp trị liệu của nền y học cổ
truyền để mang đến cho khách hàng khả
năng hồi phục tốt nhất bao gồm những liệu
pháp sau: Li ệu pháp dùng thuốc, châm cứu,
vật trị liệu, massage, day ấn huyệt, tập khí
công thực dưỡng. Điểm đặc biệt của spa
trị liệu là đẩy mạnh những liệu pháp không
dùng thuốc để khách hàng bớt đi tâm lý tiêu
cực khi thể mệt mỏi, nâng cao năng ơ󰈨 ng
tích cực của khách hàng đồng thời thỏa mãn
nhu ca󰈚 u của khách hàng (Phan Cao Binh,
2017). Sự kết hợp yếu tố spa vào trị liệu vừa
nhấn mạnh mục tiêu sức khỏe, vừa đề cao
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
23
các liệu pháp không dùng thuốc. Đồng thời
yếu tố spa sẽ giúp nh trị liệu theo
trường phái của nền y ho󰈨 c co󰈜 truye󰈚 n nhưng
mang tính quốc tế cao, sẵn sàng để tiếp nhận
đối tượng trị liệu là người nước ngoài.
2. s thuyết phương pháp
nghiên cu:
Trên sở da vào hình ca
Parasuraman (1985:1988), hình ca
Boris Snoj va Damijan Mumel (2002) va
hình ca Lê Th Thúy Trinh (2009) đều s
dng nh SERQUAL ca Parasuraman
(1985:1988) cho nghiên cu. Nho m nghiên
cư u đe󰈚 xua󰈘 t hinh 5 nhân t đưc lit
là: (1) S tin cậy, (2) Năng lực phc v, (3) S
đồng cm, (4) Kh năng đáp ứng, (5) Phương
tin hữu hình, để đo lường cm nhn dch v
t th hiếu đến s hài ng ca khách hàng
đối vi chất lượng dch v Spa tr liu.
2.1. Nghiên cu nưc ngoi:
Nghiên cu ca Boris Snoj va Damijan
Mumel (2002) ve󰈚 trưng hp spa sc khe
Slovenia tp trung vào tm quan trng v
các yếu t chất lượng dch v spa chăm sóc
sc khe. Các tác gi đã tả đặc đi m
chung ca ngành y tế Slovenia, ch ra s
m rng các ngành dch v này; tiếp theo là
cm nhn ca h ảnh hưởng ca h v
hoạt động qun ca mt t chc v spa
chăm sóc sức khỏe. Đặc điểm chính ca bài
viết là bàn v chất lượng dch v.
Nghn cu ca Young và cng s
(2004) đa đ xut mt mô hình tích hp
s h ài ng người tiêu dùng đi vi dch
v cm c sc khe đưc thu thp t
537 người s dng dch v chăm sóc sc
khe ti Hàn Quc. Tác gi thiết lp gia
cht ng dch v, giá tr cm nhn, s
h ài ng xu hưng nh vi đưc thc
hin ti Hàn Quc đ i vi th trưng
cm sóc sc khe ta󰈨 i đây. Kết qu cho
thy quan h nhân qu ca trình t các
biến trng đim nhn thc, cm c ý
định hành vi.
Nghiên cu ca Gonza lez co 󰈨ng sư󰈨
(2005) v mi quan h gia các chất lượng
dch v, s hài lòng của khách hàng và ý định
hành vi trong Spa Y tế Tây Ban Nha. D liu
tp trung vào du lch Spa, kho t 12 khu
ngh ng spa. Kết qu cho tha󰈘 y cht lượng
dch v ng đầu cung cp s hài lòng ca
khách hàng ln hơn ý định hành vi. đã
đưc ch ra rng truyn miệng ý đnh
ha nh vi đã tăng lên, i độ nhạy giá đã
giảm. Hơn nữa, điều y cho phép các khu
ngh ng tăng danh sách khách ng c a
h, bi vì mt s ng ln khách hàng da
o c khuyến ngh của gia đình bạn
khi la chn mt cơ sở.
2.2. Nghiên cu trong nưc:
Nghiên cu Th Thúy Trinh (2009)
thông qua vic phng vn 196 khách hàng
s dng dch v spa ti TP.HCM kết hp vi
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
24
phân tích EFA hồi quy đa biến. Kết lun giá
c yếu t tác động mnh nhất, đến s tha
mãn, tiếp theo nhân viên phc v, s
thun tiện môi trường dch v. Ngoa i ra
cho thấy thương hiệu không ảnh hưởng đến
s tha mãn ca khách hàng, tác gi đã đưa
ra gim chi phí dch vụ, đầu tay nghề
chuyên môn cao.
Hình 3: Nghiên cu ca Th Thy
Trinh (2009)
Hình 4: Nghiên cu ca Hoàng Th Ngc
Anh (2018)
Nghiên cu Hoàng Th Ngc Anh
(2018) thông qua vic phng vn 202 khách
hàng n s dng dch v spa ti TP.HCM kết
hp vi phân tích EFA, tiến hành phân tích
hi quy. Kết qu nghiên cu cho thy giá tr
cm nhn không ảnh hưởng đến hành vi ca
khách hàng. Tác gi đã đề xuất đưa thêm các
biến chưa giải thích như: Nim tin, lòng
trung thành, thương hiệu để thấy rõ hơn xu
ng hành vi tiêu dùng ca khách hàng.
2.3. Đề xut mô hình nghiên cu
Trên s các mô hình nghiên cu
được đề cp nho m nghiên cư u đa tham kho
và đúc kết vi 5 nhân t đưc lit kê là: (1)
S tin cậy, (2) Năng lực phc v, (3) S đồng
cm, (4) Kh năng đáp ứng, (5) Phương tiện
hu hình
2.4. Quy trnh nghiên cu
2.4.1. Nghiên cứu sơ b đnh tính
Tho lun nhóm vi 10 chuyên gia
những người trong lĩnh vực y hc c truyn,
giám đốc ca spa, qun lý ca spa và nhng
k thuật viên lâu năm hiện đang công tác tại
các công ty, s kinh doanh spa trên địa
bàn TP.HCM.
2.4.2. Nghiên cu chính thức đnh
ng
Khảo sát được thc hin t ngày
01/01/2019 đến 31/01/2019.
Đối tượng kho sát nhng khách
hàng đến s dng dch v chăm sóc sức
khe ti spa của công ty Đông Phương Cổ
Truyn ta󰈨 i TP.HCM.
3. Kết qu nghiên cu và bàn lun
Bng thng mu kho sát theo gii
tính, ngh nghiệp, lĩnh vực công tác, tui,
mc thu nhập hàng tháng, trình độ hc vn,
tình trng hôn nhân
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ
Tp 7 (8/2020)
25
Bng 2 : Thng kê mu kho sát
Đặc điểm mu (n=177)
Tn
s
T l
%
Gii tính
N
114
64%
Nam
63
36%
Ngh nghip
Sinh viên
6
4%
Doanh nhân
41
23%
Nhân viên văn phòng
106
60%
Khác
24
13%
Lĩnh vực công tác
Tài chính Ngân hàng
66
37%
Y tế
11
6%
Giáo dc đào tạo
5
3%
Sn xut kinh doanh
24
13,5%
Bán hàng tiếp th
12
6,7%
Xây dng bất động sn
2
1,1%
Dch v
40
22,5%
Khác
17
10,2%
Độ Tui
18 25 tui
26
14,6%
26 35 tui
125
70,6%
36 45 tui
21
11,8%
46 55 tui
5
3%
Mc thu nhp hàng tháng
i 10 triu
34
19,2%
10 15 triu
90
50,8%
15 20 triu
27
15,3%
20 25 triu
17
9,6%
Trên 25 triu
9
5,1%
Trình độ hc vn
THPT
4
2,3%
Trung cp cao đẳng
8
4,5%
Đại hc
142
80,2%
Sau đại hc
23
13%
Tình trng hôn nhân
Độc thân
115
65%
Đã kết hôn
62
35%
V gii tính: N chiếm đa so󰈘 (64%),
nam 36%. Đie󰈚 u na y cho tha󰈘 y giơ i n xu
ớng chăm sóc, la m đe󰈨 p ý thc v mt
sc khe nhiều hơn nam gii.
V ngh nghip: Đa s là nhân viên văn
phòng t l 60%. Nhóm văn phòng luôn
nhóm đối tượng khách hàng mc tiêu đươ󰈨 c
quan tâm, tp trung nhiu. Tiếp theo
doanh nhân chiếm 23%.
Lĩnh vực công tác: Lĩnh vc công tác Tài
Chính Ngân Hàng chiếm t l là 37%. Tiếp
theo lĩnh vực dch v 22,5%, sn xut kinh
doanh 13,5%, bán hàng tiếp th 6,7%.
Nhng t l trên hoàn toàn phù hp vi ca c
linh vư󰈨 c trên ca󰈚 n ngoi hình, ý thc gi gìn
ngoại hình và chăm sóc sức khe.
Độ tui: Độ tui t 26 35 chiếm t l
70,6%. Đây la nho m ngươ i co thu nha 󰈨p,
công vie 󰈨c tương đo󰈘 i o󰈜 n đi󰈨nh va bie󰈘 t chăm
so c ngoa󰈨 i hinh.
Mc thu nhp hàng tháng: Thu nhp
trung bình t 10 đến 15 triu chiếm 50,8%.
Tiếp theo thu nhập dưới 10 triu chiếm
19,2%, thu nhp t 15 đến 20 triu chiếm
15,3%, thu nhập 20 đến 25 triu chiếm
9,6% trên 25 triu chiếm ít nht 5,1%.
Kết qu cho thy hoàn toàn hp vi mc
thu nhp trung bình của người Vit Nam vào
thời điểm hin ti.
Trình đ hc vn: Đại hc chiếm nhiu
nht 80,2%. Tiếp theo sau đại hc 13%,
trình độ c ao đẳng trung cp 4,5%, còn li
là THPT 2,3%.
Tình trng hôn nhân: 115 ng ười còn
độc thân chiếm 65% gấp đôi số người đã lập
gia đình. Kết qu hp do những người ph
n độc thân thường xuyên nhiu thi
gian hơn để đi chăm sóc sức khe m
đẹp hơn.