NGUY N THÀNH TÂM Ễ

L P NCS 2012-2016 Ớ

CHUYÊN Đ MÔN: N I TI T T Đ NG V T TH Y S N Ộ Ế Ố Ộ Ủ Ả Ậ Ề

GI NG VIÊN: PGS. TS. NGUY N T NG ANH Ễ ƯỜ Ả

C CH TI T HORMON KÍCH D C T TRONG CÁ DA TR N ( Ế Ế

Ụ Ố Ơ THÔNG QUA S TÁC Đ NG C A TIA LASER Đ N HUY T SINH S N Ủ Ơ Clarias Sp.) Ệ Ộ Ự Ả Ế

Tóm t tắ

ế ế ủ ự ụ

ư ể ơ ế ủ ụ ố ự ế

ụ ế ế ệ ứ ủ ự

ượ ế

ồ t c chúng đ u là th h lai F1 gi a cá cái ế ệ ữ ở

c b trí hoàn toàn ng u nhiên ề ố ớ ớ ượ ệ ẫ ở

Hi u qu c a vi c chi u tia laser đ kích thích s chín c a tuy n sinh d c và s sinh ả ủ ệ ệ c bi s n đã đ thì cho đ n nay t đ n, nh ng c ch c a vi c phóng thích kích d c t ế ế ượ ả t đ n. M c tiêu nghiên c u c a chúng tôi là đánh giá s phóng thích v n ch a đ c bi ư ượ ẫ c chi u tia laser ơ Clarias sp.) sau khi cá đ thông trong cá da tr n ( hormon kích d c t ụ ố lên huy t sinh s n. Cá thí nghi m g m có 54 con cá đ c và 54 con cá cái kho ng 8 – 9 ệ ả ự ệ ả ự ở Sangkuriang v i cá đ c tháng tu i, t ổ ấ ả ầ ậ 6 nghi m th c v i 9 l n l p Paiton. Thí nghi m đ ứ ệ i.ạ l

ở ộ ụ ố

ả ể ả (GtH-I và GtH-II) ủ

ướ ế c so sánh đánh giá v i nhóm cá không đ ớ ượ

ứ ượ ẫ c thu sau khi chi u tia laser 6 gi ế ượ

ả ằ

tr ụ ố ướ ế ả ả

ề ế ả ả ấ ố

ự ể

ệ ng h ả ế ự ưở ưở ủ ụ ế

ạ các giai đo n: Chúng tôi đã ki m tra n ng đ hormon kích d c t ồ ượ c khi sinh s n, trong quá trình sinh s n và sau khi sinh s n c a nhóm cá đ c tr ả c chi u tia chi u tia laser. Sau đó, chúng đ ế ồ . N ng laser (nhóm đ i ch ng). Các m u máu đã đ ố ờ ệ c ki m tra b ng Test Kit Elisa. K t qu nghiên c u cho th y vi c đ hormon đ ấ ứ ế ượ ể ộ c khi sinh s n, trong khi sinh s n và chi u tia laser đ làm tăng hormon kích d c t ể ế sau khi sinh s n đ u có ý nghĩa th ng kê. Thông qua k t qu này cho th y vi c chi u ệ ề , đi u tia laser lên huy t sinh s n có th kích thích s phóng thích hormon kích d c t ụ ố này nh h ng đ n s thúc đ y quá trình chín c a tuy n sinh d c và s sinh ự ẩ ả s n. ả

S chi u tia laser, cá da tr n ( ụ ơ Clarias sp.), huy t sinh s n, hormon kích d c ự ế ệ ả

T khóa: ừ .ố t

I. GI I THI U Ớ Ệ

môi tr ườ ế ố ố

i thì vùng d ư ể ủ

t đ n ệ ộ ướ ự ề ụ ố ị

Nh ng y u t ữ x ướ đ i th giác phóng thích hormon kích d c t ồ hormon kích d c t (GtH-I và GtH-II). Trong su t mùa sinh s n, hormon kích d c t c là nh ng nhân t ng nh chu kỳ sáng, nhi ữ ng trong quá trình phát tri n c a noãn bào. Trong s ph n ng l ạ ả ứ ể ế ả kh i ở ướ i (GnRH), đi u khi n tuy n yên phóng thích ụ ố ụ ố ố

ộ ộ ế

ụ ữ ứ ự

ự ề ượ ế ề ể

i đ i th giác và gan [6, 7]. GtH-II tăng đ t ng t trong huy t thanh [1,2]. GtH-I tham gia vào quá trình hình thành vai trò trong quá trình chín và r ng tr ng [3-5]. S phát tri n noãn hoàn và GtH-II gi ể c đi u khi n thông qua s đi u khi n c a c a tuy n sinh d c và s sinh s n thì đ ủ ể ả ự ụ ủ tuy n sinh d c, tuy n yên, vùng d ị ướ ồ ế ụ ế

ữ ượ ử ụ ư ể

ồ ộ

ự ả ụ ố ư ằ ổ ự ể ự ề ứ ủ ể ả ỹ

ậ ộ ươ ế ậ ớ

ọ ủ ụ ả

c s d ng đ kích thích s sinh s n nh tiêm Nh ng hormon go i sinh khác nhau đ ạ Ovaprim®. Đã có nhi u n l c đ nâng cao n ng đ hormon kích d c t nh kích thích ộ s phát tri n c a tr ng và s sinh s n [8]. K thu t kích thích b ng tia laser là m t ự ng pháp ti p c n m i và ng pháp kích thích sinh s n sinh h c, đây là m t ph ph ả ươ đ c s d ng trong kích thích s chín c a tuy n sinh d c và s sinh s n trên cá Rô Phi ự ế ự ượ ử ụ [9].

ế ự ự ứ ệ ừ

ệ ử

ọ ộ ế

ọ ư ự ừ ủ ế

ể ấ ạ ộ ươ ự ụ ầ ồ

ạ Ả ữ ế

ưở . N u chi u tia laser vào mô nó s kích thích t ổ ạ ộ ầ ả ế ầ ủ ự ẽ ế ọ

, chúng có th gây ra s c ch và s kích thích sinh ự m c đ tia laser th p có th gây ra s ấ bào và s th m th u qua màng ự ẩ ủ bào tăng lên nh : ho t đ ng c a ư ng và có ộ ng c a s chi u tia laser là m t bào và 4-5 mV lên vùng da và ế ế ừ ả

Tia laser là nh ng sóng đi n t ể ữ h c trong các mô sinh h c [10]. Vi c x lý ở ứ ọ kích thích sinh h c nh s thay đ i thành ph n màng t ầ c a ion Na, K, Ca. T đó, ho t đ ng c a màng t ủ enzym, s ph c h i th n kinh, th n kinh ngo i biên hay th n kinh trung th kích thích nh ng hormon sinh s n [11-13]. nh h ể s kích thích sinh h c đi n t ệ ừ ự các s n ph m có tín hi u đi n. Khi chi u tia laser (He-Ne) t ệ xuyên qua l p bi u bì, h bì và đi sâu vào đ gây ra s kích thích [14]. ệ ạ ẩ ớ ự ể ể

ứ ữ ướ ể ị ị

ả ệ ể ầ ả

ả ủ ớ ế ở ị

ơ ụ

ẩ ự ế ủ ạ ẵ ệ ụ ả ạ

ng t ể ề ệ ả ầ

c đó [9, 15], chúng tôi đã đi u khi n đ xác đ nh v trí Trong nh ng nghiên c u tr ề ầ c a huy t sinh s n và chu kỳ sinh s n c a cá Rô Phi dòng GIFT trong l n sinh s n đ u ủ huy t sinh s n, v trí ti p tiên c a chúng. Cho cá ti p xúc v i tia laser trong 6 giây ế ủ ả ể xúc t i u là 2/6 c b ng đ thúc đ y s chín c a tuy n sinh d c, c th là chuy n ụ ể ế ể ố ư sang giai đo n IV hay kích thích cá đ n giai đo n s n sàng sinh s n. V i k thu t này ậ ớ ỹ thì cá Rô Phi có th sinh s n 3 l n trong 30 ngày, trong đi u ki n môi tr nhiên ự ườ thì cá Rô Phi ch sinh s n 1 l n trong 30 ngày [16]. ả ầ ỉ

ế ề ụ ủ ẫ ở ạ

ố ứ ầ ở ạ ẵ

c chi u tia laser 15 phút v trí 2/3 c b ng thì t ớ ượ ơ ụ ở ị

c, trong khi đó, nhóm cá đ ề ụ

ạ ơ ề ệ

ử i hi u qu t ả ươ ệ ệ ạ ể ả ng t ấ ủ ụ ệ ế

giai đo n 1 ơ Clarias sp.), tuy n sinh d c c a cá v n Tron nghiên c u v cá da tr n ( nhóm đ i ch ng, v i giai đo n này thì cá không s n sàng tham gia sinh trong 10 tu n ứ s n đ ấ t ế ả ượ ư ậ c tuy n sinh d c đ u chuy n sang giai đo n IV sau 15 ngày x lý [17]. Nh v y, ể ế ả vi c x lý tia laser trên cá Rô Phi hay cá da tr n đ u mang l trong ự ệ ử s chín c a tuy n sinh d c. Vi c ti p xúc tia laser có th c i thi n hi u su t hormon ự và đây là m t v n đ quan tr ng trong h th ng sinh s n. ệ ố ọ ế ộ ấ ề ả

ế ệ ế

ẽ ướ ủ ị ế

s tác đ ng lên nh ng t ưở i đ i th giác. GnRH s kích tích thùy tr ướ ồ ữ c tuy n yên đ ti ế ẽ ụ ố ẽ ẩ ộ

Ti p theo đó, nh h ả thích b i vùng d ể ế ở GtHI và GtH-II. Nh ng s n ph m kích d c t bào n i ti trong tuy n sinh d c đ s n sinh ra testosteron [18]. Testosteron s đi vào các l p t ng c a vi c ti p xúc tia laser lên mô s làm tăng GnRH phóng t ra ộ ế t ớ ế ả ể ả ữ ẽ ụ ế

ể ượ ớ ự ủ

ữ ọ ổ

ề ứ

ả ồ ể ấ ả ị

ế ụ ụ ố ả ể ế

c chuy n đ i thành 17-ß-estradiol v i s xúc tác c a enzym bào granulosa và đ ổ ợ amoratase [19]. 17-ß-estradiol gi vai trò quan tr ng trong quá trình sinh t ng h p protein ti n ch t cho tr ng x y ra trong gan. Thêm vào đó, 17-ß-estradiol trong máu, ấ i đ i th giác s n sinh ra GnRH, chúng kích cung c p thông tin ph n h i đ vùng d ướ ồ thích tuy n yên phóng thích ra kích d c t ễ . Vi c đi u khi n hormon này ti p t c di n ệ ra trong su t quá trình sinh t ng h p protein ti n ch t cho tr ng [18-20]. ề ề ấ ứ ố ổ ợ

cá da tr n ( ở

ư ượ ể

ệ ử ụ ế ệ ế ấ

ượ ớ ự ể ằ ự ả ụ ủ ế ả

C ch c a vi c phóng thích hormon GtH-I và GtH-II ơ Clarias sp.) sau khi ệ ơ ế ủ x a lý v i tia laser v n ch a đ c hi u rõ, trong nh ng k t qu nghiên c u c a chúng ẫ ứ ủ ả ữ ớ ủ tôi đã cho th y đ c vi c s d ng tia laser chi u lên huy t sinh s n nh m phóng thích GtH-I và GtH-II v i s ki m soát quá trình chín c a tuy n sinh d c và s sinh s n trên cá da tr n.ơ

NG PHÁP NGHIÊN C U II. V T LI U VÀ PH Ệ Ậ ƯƠ Ứ

tháng 1 đ n tháng 3 năm 2012 t ệ ừ ế

ủ ả ướ ọ ở ẫ

ạ ọ ơ ủ ượ ữ ể

c th c hi n t ự c ng t ệ ng pháp Elisa. Nghiên c u c a chúng tôi đ ứ ủ ượ qu n lý nuôi tr ng th y s n n ồ ả tr n đ c thu t ạ ơ m c đ hormon b ng ph ứ ộ ị i đ n v ạ ơ Kepanjen Malang. Nh ng m u máu c a cá da ủ ữ i phòng thí nghi m hóa h u c c a đ i h c Brawijaya đ phân tích ằ ươ

Nh ng v t li u và cá thí nghi m ậ ệ ữ ệ

ồ ự ỡ

ng 1.000 – 1.700g và 54 con cá đ c c 1.150 – ượ 8-9 tháng tu i và chúng là th h con lai F1 c a đàn ủ ổ

G m có 54 con cá cái có tr ng l ọ 1.750g, chúng có cùng đ tu i t ộ ổ ừ cá b m 2 ngu n khác nhau (cá cái Pation). ố ẹ ở ồ ế ệ Sangkuriang và đàn cá đ c ự ở ở

S chu n b cá b m ự ố ẹ ẩ ị

ề ụ ự ượ ư

c gi ượ ế ộ ằ

ọ riêng trong m t cái h nh a kho ng 14 ngày nh m tránh s ượ ả c cho ăn v i th c ăn th ớ ờ ố ố

ự cá đ ở ứ ỗ ầ ạ

3, m i ao 1 c p.

c gi Cá đ c và cá cái đ ả c ch n đ u có tuy n sinh d c chín mùi và ch a tham gia sinh s n l n nào, chúng đ ự ồ ầ ữ ươ tham gia sinh s n. Trong su t th i gian nh t gi ng ữ ả c cung c p b i CP Prima và m i l n cho ăn 5% m i Pokphan 781-3 v i 36% đ m đ ạ ấ ượ ớ ố ẹ ủ ng thân, m i ngày cho ăn 2 l n vào bu i sáng và bu i chi u. Cá b m c a tr ng l ổ ổ ầ ỗ ọ trong ao 2x2x1m nhóm đ i ch ng và nhóm x lý tia laser đ ữ ượ ố ượ ứ ử ặ ỗ

S chi u tia laser ự ế

ộ ệ

ộ ẫ ệ ứ ộ ứ

ồ ả ả

ố ư ứ ứ ử ị ặ ị ố ứ ệ ở

c b trí m t cách hoàn toàn ng u nhiên v i 6 nghi m th c và 9 l n l p Thí nghi m đ ầ ậ ớ ệ ượ ố ứ i. Nh ng nghi m th c đó bao g m m t nghi m th c đ i ch ng và m t nghi m th c l ứ ữ ứ ố ệ ạ ệ c sinh s n, trong quá trình sinh s n và sau khi sinh s n). Tia x lý b ng tia laser (tr ướ ằ ử ả v trí c chi u c sóng 632,8 nm. Tia laser đ laser Helium-Neon (He-Ne) 5 mV v i b ớ ướ ế ở ị ượ ứ c cho là v trí t 2/3 c b ng trong 15 phút. V trí này đ i u trong nh ng nghiên c u ữ ượ ơ ụ nghi m th c đ i ch ng và nghi m th c x lý tia c đó [17]. Kho ng 27 c p cá tr ệ ả ướ laser.

Nh ng giá tr theo dõi ữ ị

ụ ố ủ ế

(GtH-I và GtH-II) trong huy t thanh c a cá da tr n ( ả ả ở ờ ể

ứ ộ ả ớ ị

ơ Clarias sp.) Hormon kích d c t sau khi x lý tia laser c sinh s n, trong quá trình sinh s n và sau khi th i đi m tr ử ướ sinh s n. Xác đ nh m c đ hormon b i Test kit Elisa (Cusabio Biotech Co. Ltd.) v i cat. ở no. CSB-E15790Fh (967) cho GtH-I và cat. no. CSB-E15791Fh cho Gt-H-II.

Phân tích d li u ữ ệ

S li u đ ố ệ ượ ử c x lý d a trên ph n m m SPSS 15.0. ầ ự ề

III- K T QU Ế Ả

S miêu t v k t qu GtH-I ự ả ề ế ả

ị ố ả ủ ượ ử

giá tr trung bình c a GtH-I c a nhóm đ i ch ng và nhóm đ ủ c trình bày d a trên các đi u ki n tr ứ ả

ấ ướ ế

ả ố

ở ả ị

c x lý tia laser ả c khi sinh s n, sinh s n và sau khi sinh s n. ề ả ướ ệ ả c khi sinh s n cho đ n khi sinh s n, giai đo n tr ạ ầ ừ nhóm x lý tia laser so v i nhóm đ i ch ng. Có m t s khác ớ ộ ự ử ố c 2 nhóm đ i ả ị nhóm đ i ch ng cao h n so v i nhóm x lý tia laser ứ ố ớ ả ố ử ư ử ứ ở ơ

Miêu t đ ự ượ Chúng tôi th y GtH-I tăng d n t giá tr này tăng cao h n ơ ở bi ủ ch ng và x lý tia laser, nh ng (B ng 1). ị t v giá tr GtH-I c a cá sau khi sinh s n, giá tr này gi m xu ng ệ ề ứ ả

ị ạ ả

c khi sinh s n, trong ướ giai đo n sau khi sinh ả ơ ố ạ

c x lý (Hình 1). c x lý tia laser trong giai đo n tr Giá tr GtH-I c a nhóm cá đ ượ ử ủ khi sinh s n đ u cao h n so v i nhóm đ i ch ng, tuy nhiên, ở ứ ớ ề s n thì giá tr GtH-I c a nhóm đ i ch ng cao h n nhóm đ ượ ử ơ ố ả ủ ứ ị

v k t qu GtH-II S miêu t ự ả ề ế ả

các giai đo n tr ị ở ướ ả ả

c xác đ nh ị ướ ế ả

nghi m th c cá đ giai đo n tr ử ượ ệ ở ơ

ị ố ư ị

ở ả nhóm đ i ch ng v n cao h n so v i nhóm đ c khi cá sinh s n, trong khi sinh s n và c khi sinh s n đ n khi sinh ạ c x lý tia laser thì cao h n so v i ớ ả c hai nhóm đ u gi m ề c x lý tia laser ử ượ ứ ẫ ở ố ơ ớ

GtH-II cũng đ ạ ượ sau khi sinh s n. Giá tr GtH-II tăng d n t ầ ừ ả s n, giá tr trung bình này ứ ả nhóm cá đ i ch ng. Nh ng sau khi sinh s n thì giá tr GtH-II ả ứ xu ng, tuy nhiên (B ng 2). ố ả

ở ượ ượ ướ ử ạ

ng GtH-II ề ả nhóm cá đ ớ c x lý trong giai đo n tr ứ

c khi sinh s n và trong khi ả t giai ệ ở ượ ử c x ộ ự ơ ứ ạ ở ố ị

L sinh s n đ u cao h n so v i nhóm cá đ i ch ng. Tuy nhiên, có m t s khác bi ơ ố đo n sau khi sinh s n đó là giá tr GtH-II nhóm đ i ch ng cao h n nhóm cá đ ả lý tia laser (Hình 2).

IV. TH O LU N Ả Ậ

c a cá ạ ả ở

ng hormon kích d c t ượ ử giai đo n tr ớ ứ ơ

L ượ s n c a nhóm cá đ ả ủ vào giai đo n sau khi sinh s n thì l ố nhóm cá x lý l ng hormon này c khi sinh s n và trong khi sinh ướ ụ ố ở ủ c x lý tia laser cao h n so v i nhóm cá đ i ch ng. Trong khi đó, i th p h n so ở ượ ử ạ ả ạ ấ ơ

b nh h ng hormon kích d c t ố ả ượ

i đ i th giác. GnRH ch u s nh h ưở

ị ầ

huy t sinh s n thì mang l ả ở ở ng b i ưở ụ ố ị ả ng c a các nhân t môi ủ ị ự ả ố ng. Đi u này cho th y, khi cá ti p xúc ế ấ ề ườ ng i s kích thích GnRH thông qua con đ ươ ạ ự

v i nhóm cá đ i ch ng. S tăng hay gi m l ự ứ ớ GnRH trong vùng d ướ ồ tr ng thông qua h th ng th n kinh trung ệ ố ườ v i tia laser ệ ớ th n kinh. ầ

2 v i b ớ ướ ng đ ng t ươ

5 mW/cm ượ

ự ế ệ ng này có th tác đ ng đ n s phóng thích hormon kích d c t ộ ả ủ ể ướ ồ

ở ả ề ộ

ầ ế ắ ạ

ệ ầ ng. Tia laser s đi xuyên qua và b n vào đo n c v trí gi a bi u bì và h bì c a mô da. M t h ạ ủ

ươ ằ ở ị ẽ ẽ ể ổ ạ ữ ữ ể ữ ệ ọ

ụ ể ữ ư ế ậ ở

ệ ủ ằ ả

ầ ệ ầ

bào. c sóng th p 632,8 nm lên S ti p xúc tia laser He-Ne trong 15 giây ở ấ 2. Năng huy t sinh s n c a cá đã phóng thích m t năng l ng 0,375 J/cm ươ ộ ị l i đ i th vùng d t ụ ố ừ ế ự ượ giác. Đi u này có kh năng x y ra b i vì tia laser tác đ ng đ n s phóng thích nh ng ữ ế ự ả ướ i tính hi u đ n th n kinh trung ng c a th n kinh ngo i biên n m ộ ướ ủ ẽ gi i thích xa h n n a là, tia laser s chuy n đ i nh ng tín hi u hóa h c và chúng s ơ ả ị c ti p nh n b i nh ng kênh ion khác nhau, nh G-protein th th cùng ti u đ n v đ ơ ể ượ alpha và VGCC (kênh volt-gate Ca2+), hay thông qua các th th Canxi nh th th ư ụ ể ụ ể ố ử Canxi c m giác (CaSR) n m trong màng t bào th n kinh. M i liên h c a các ph i t ố ế đ n các th th s gây ra s phóng thích tín hi u l n th hai, đây là nguyên nhân t o ra ạ ự ế m t chu i ph n ng và đ a đ n s thay đ i bên trong t ổ ộ ụ ể ẽ ả ứ ư ế ự ứ ế ỗ

2+ trong n i bào tăng lên có th là do nh h

ả ể ủ ữ

ộ 2+ c a ngo i bào thông qua VGCC. Nh ng ion Ca ạ ủ

ng c a CaSR ho c là s ặ ưở 2+ ngo i bào s ạ ữ ở ự

bào th n kinh và nó truy n t t ầ ế

c và kh p th n kinh sau và nó s ệ ữ bào này đ n t ế ế ớ ề ừ ế ầ ướ ớ

ủ ữ ệ ộ ớ

ng t ệ ề ế ằ

ệ ổ

vùng d ầ thì các tín hi u đi n s d n truy n đ n não. Các ion Ca ế ủ ừ ướ ồ ự ị

ề ể ế

ự Nh ng ion Ca ẽ tràn vào c a các ion Ca ủ ho t hóa các calcineurin trong mô da [21, 22]. Nh ng tín hi u đi n gây ra b i s phân ệ ạ ợ ụ bào khác trên s i tr c c c c a màng t ự ủ ẽ th n kinh, sau đó nó đi vào màng kh p th n kinh tr ầ ầ th n kinh tín hi u trên kh p th n kinh. tác đ ng lên s phóng thích c a nh ng ohaan t ử ầ ự 2+ n iộ B ng c ch t ệ ẽ ẫ ự ế ươ ơ bào và ngo i bào gián ti p làm thay đ i đi n th c a màng và có vai trò quan tr ng ọ ạ ế ơ trong tác đ ng kích thích s phóng thích GnRH t i đ i th giác, đây là n i ộ đi u khi n tuy n yên phóng thích GtH-I và GtH-II trong cá Chép, Trê Phi và cá Rô Phi [23, 24].

ư ủ ự

ầ ế ệ ự ầ ụ

ế ệ ự ữ ự ủ ử ủ

ướ ồ ị

ệ ổ ẩ ổ ọ

ả ứ ợ ử ủ ở

ắ ầ ề ố ủ ạ ầ ả ầ

ề ề

ự ổ ể ầ ớ ọ ỉ

các S phóng thích c a th n kinh tín hi u nh GABA (gamma aminobutyric acid) t ừ ạ ộ GABA ergic neuron ph thu c vào s phân c c c a màng t bào th n kinh, ho t đ ng ộ c a đi n th , nh ng ion Canxi, CCP, s kh carbon c a glutamate và GAD (glutamic ủ i đ i th giác và não t n acid decarboxylase). GAD ho t hóa enzym thúc đ y vùng d ậ ạ ợ c a c h i và đóng vai trò quan tr ng trong sinh t ng h p GABA [25]. Vi c t ng h p ủ ả ồ glutamate b i s xúc tác c a GABA b t đ u b i ph n ng lo i carboxyl c a phân t ủ ở ự GAD và đi u này x y ra owr đ u cu i c a dây th n kinh [26-28]. Trên cá có 2 lo i ạ ề GAD là: GAD-65 và GAD-67, GAD-65 có nhi u tín hi u d n truy n do đó nó đi u ẫ ệ i tính và nó dùng đ hi u ch nh s t ng h p và khi n vòng tu n hoàn c a steroid gi ể ệ ủ c đây c a chúng tôi cho th y sau 6 kích thích thàn kinh tín hi u. Nh ng nghiên c u tr ủ ệ ướ ữ ứ ấ

ờ ề ượ ẽ ượ ả ạ ộ ủ ơ

ợ ự

ng GAD-65 s đ ự ổ ẽ ượ ệ ớ

ữ ượ ạ ế ự

ng kích thích lên s ằ c s n sinh ra nhi u h n. Ho t đ ng c a GAD-65 nh m GABA ergic neurons [28]. Sau đó s u phóng thích ừ c phát tín hi u tr c ti p thông qua kh p th n kinh liên l c gi a th n ầ ầ ự ề c đi u ự ố c tuy n yên [26-29], vò th nó có nh h ướ ưở ể ế ế ả

thì l gi xác đ nh s t ng h p GABA t ị GABA s đ ế kinh GABA ergic cu i và GnRH neurons, các GABA ergic neuron tr c ti p đ khi n b i thùy tr ở phóng thích GtH-II [26,28,30, 31].

ỉ ớ ằ ể ướ

ế

ệ ở ờ ủ ả ủ ả ế thì hàm l ượ ở ứ

ợ ề ể ổ

ớ ủ ữ ẽ ầ ố ớ

ể ể

ụ ố ồ ứ ế ế ồ ộ

, hormon kích d c t ứ ủ ụ ự ứ ự ể

ề ệ ổ

ß-estradiol t ng 17 ấ ủ ứ ớ ự ượ ứ ủ ể

ạ ng t ứ i gan. L ự ươ ả

i quá trình này khi đó có s kh c c c a màng t ự ử ự ủ ự ặ ạ ở

ủ ế ầ ằ

ả ể ả ướ ồ ưở ả ị

ả c khi sinh s n th i đi m tr Nh ng k t qu đã ch ra r ng, khi ti p xúc v i tia laser ế ữ trong huy t thanh c a cá tăng lên so v i nhóm 6 gi ng hormon kích d c t ớ ụ ố ờ ơ Clarias sp.) đ i ch ng. B i vì tia laser đã tác đ ng lên huy t sinh s n c a cá da tr n ( ộ ố và kích thích GABA ergic neurons đ t ng h p GABA, nó s truy n thông tin thông qua kh p th n kinh liên l c gi a GABA ergic c a đo n th n kinh cu i v i neurons ạ ạ ầ GnRH [32], GABA s đ c phóng thích b i GABA ergic neurons và nó kích thích vùng ở ẽ ượ i đ i t giác đ kích thích GnRH, GnRH s kích thích neurons tuy n yên đ phóng d ế ẽ ướ ồ ị c máu v n chuy n xuôi dòng đ n thích hormon kích d c t ế s đ ậ ể ụ ố ẽ ượ tuy n sinh d c (bu ng tr ng) r i sau đó nó tác đ ng đ n c bu ng tr ng. GtH-I s ẽ ả ồ t c a 17 ß-estradiol trong kích thích s phát tri n c a nang tr ng thông qua s bài ti ế ủ bu ng tr ng và nó có vai trò quan trong trong vi c sinh t ng h p ti n ch t c a protein ợ ồ tr ng t ng ng v i s phát tri n c a tr ng [19,33]. ứ ự ụ nh v y, GtH-II đòi h i ph i có trong noãn bào chín và kích thích s r ng T ỏ ươ ư ậ ế tr ng và s sinh s n [3,5]. S l p l ả ự ứ bào th n kinh [25]. K t qu này cũng phù h p v i s khám phá c a Trudeau [28] r ng, ớ ự ợ ạ i đ i th giác và làm gi m ho t ng đ n vùng d s kích thích GABA có th nh h ế ự đ ng t ng h p Dopamin. ợ ộ ổ

ả ụ ố ủ

ộ ư

i đ i th giác nh s chi u sáng, tình tr ng gi ượ ả nhiên, nhi u nhân t ề ố ế ư ự ng hormon kích d c t sinh lý nh h ưở ả ạ ớ ị

ề ề ấ ợ ỉ

ạ ư

ứ nhóm đ i ch ng c a cá Đ i v i giai đo n cá sau khi sinh s n thì hormon kích d c t ố ở ố ớ ạ m t vài nhóm cao h n nhóm đ c x lý tia laser. Đi u này do hormon kích d c t ụ ố ở ộ ượ ử ơ nhóm đ i ch ng ứ đ i ch ng ch a đ y đ vì có m t vài con ch a sinh s n. Trong khi ả ố ở ứ ủ ư ầ ố ấ trong huy t thanh đã xu ng th p. t c cá đã sinh s n và l thì t ố ế ụ ố ấ ả vùng ng đ n s phóng thích GnRH Trong t ế ự ự ế d i tính, stress và s chín c a tuy n ự ướ ồ ủ sinh d c. Bên c nh đó còn có nhi u ch t trung gian đi u ch nh s t ng h p và phóng ự ổ ụ thích GnRH nh glutamate và GABA [34], Dopamin (DA) [35], serotonin [36, 37] và neuropeptide Y [38].

c phóng thích t ừ

i đ i th giác phóng thích ra hormon kích d c t ứ ể ướ ồ

ụ ố ủ

ướ ự ể ự ậ ế ở ề ả

ề GABA ergic neurons, đi u Nghiên c u này đã cho th y GABA đ ượ ấ , sau đó này có th kích thích vùng d ị i s tác đ ng c a tia laser. nó kích thích tuy n yên phóng thích GtH-I và GtH-II d ộ ố Đi u này x y ra b i vì GABA ergic neurons đi u khi n s v n chuy n trong não su t ể ề c a cá (giai đo n sau khi sinh 24 gi ạ ờ ộ s n) ả ở [39], và cũng nh v y mà hormon kích d c t ụ ố ủ nghi m th c đ i ch ng cao h n so v i nghi m thúc x u lý tia laser. N ng đ ệ ớ ư ậ ứ ử ứ ệ ố ơ ồ

ứ ử ư ề ả ố

nhóm x lý. M t lý do khác có th là GABA phóng thích t ễ ụ ố ở ừ ộ

ự ả trong nhóm đ i ch ng và nhóm x lý đ u gi m, nh ng s gi m GABA ể i đ i th giác phóng thích ra hormon ử ủ ể ướ ồ ị

hormon kích d c t di n ra nhanh ergic neurons đã không đ đ kích thích vùng d kích d c t . ụ ố

V. K T LU N Ậ Ế

ỉ ằ ứ ế ớ

ệ ả

ượ ả ướ ả ạ

ơ Clarias sp.) ti p xúc v i tia laser thông ng hormon c sinh s n, ttrong khi sinh s n và sau khi huy t sinh s n trong mô da có th thúc đ y nhanh ể ẩ ở

Nghiên c u này đã ch ra r ng, khi cá da tr n ( qua s chi u tia laser lên huy t sinh s n trong mô da đã làm cho hàm l ự ế tăng lên trong các giai đo n tr kích d c t ụ ố sinh s n. Khi ti p xúc v i tia laser ệ ả ớ s chín c a tuy n sinh d c đ kích thích s sinh s n. ụ ể ự ả ả ế ế ự ủ

ủ ả

ế ụ ấ ủ ể ẩ ệ ố ữ ạ ố

ng ơ Clarias sp.) có thể ự ệ ng d ng đ đ y nhanh t c đ s n xu t c a nh ng tr i gi ng, và có th làm tài li u ở ế th ườ ữ ư ề ế ả

S chi u tia laser lên huy t sinh s n trong mô da c a cá da tr n ( ể ộ ả ứ tham kh o cho nh ng nghiên c u ti p theo nh tính di truy n không bình th ứ h con. ệ

TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ