intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:43

232
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mất rừng: giảm khả năng phòng hộ, tăng quá trình xói mòn, rửa trôi, giảm khả năng giữ nước bề mặt và nước ngầm Đất đai: ngày càng bị suy thoái do sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu và giải pháp cách tác không hợp lý Suy thoái đa dạng sinh học: giảm sút, mất nhiều loài Gia tăng sự cố, thảm họa về môi trường: lũ lụt, sạt lở đất …

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NÔNG NGHIỆP SINH THÁI

  1. TIỂU LUẬN MÔN HỌC KỸ THUẬT SINH THÁI NÔNG NGHIỆP SINH THÁI NHÓM 1: 1. Phạm Thị Mỹ Lộc 2. Nguyễn Thị Sương Mai 3. Phạm Thị Tuyết Nhung CHQLMT 2011
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Định nghĩa Nguyên tắc Dòng vật chất, năng lượng Lợi ích, tiềm năng Thuận lợi, khó khăn Các ví dụ điển hình
  3. HIỆN TRẠNG •Mất rừng: giảm khả năng phòng hộ, tăng quá trình xói mòn, rửa trôi, giảm khả năng giữ nước bề mặt và nước ngầm •Đất đai: ngày càng bị suy thoái do sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu và giải pháp cách tác không hợp lý •Suy thoái đa dạng sinh học: giảm sút, mất nhiều loài •Gia tăng sự cố, thảm họa về môi trường: lũ lụt, sạ t l ở đấ t …
  4. ĐỊNH NGHĨA Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người nhưng không tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai (Ủy ban Môi trường và Phát triển của Liên Hợp Quốc, 1987) Nông nghiệp bền vững là một hệ thống sản xuất có chọn lọc, đa dạng nhưng đảm bảo hệ sinh thái gồm các yếu tố tác động một cách tương hỗ cùng tồn tại, cân bằng tự nhiên, phát triển đem lại hiệu quả kinh tế cao, môi trường trong sạch, sản phẩm an toàn và được thị trường chấp nhận.  
  5. ĐỊNH NGHĨA Nông nghiệp sinh thái là khuynh hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trên cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thành tựu của công nghệ và khoa học kỹ thuật.
  6. ĐỊNH NGHĨA
  7. NGUYÊN TẮC Theo bài báo: “Application of ecological engineering principles in agriculture” (Jφ rgensen, 1996), các nguyên tắc của nông nghiệp sinh thái bao gồm: Principle 1:  Ecosystem  structure  and  functions  are  determined  by  the  forcing functions of the system Principle 2: Homeostasis  of  ecosystems  requires  accordance  between  biological function and chemical composition Principle 3: It  is  necessary  in  environmental  management  to  match  recycling pathways and rates to ecosystems to reduce the effect of pollution Principle 4:  Ecosystems  are  self-designing  systems.  The  more  one  works  with  the  self-designing  ability  of  nature,  the  lower  the  costs  of  energy  to  maintain the system Principle 5: Processes  of  ecosystems  have  characteristic  time  and  space  scales that should be accounted for in environmental management
  8. NGUYÊN TẮC Các nguyên tắc của nông nghiệp sinh thái (tt): Principle 6:  Chemical  and  biological  diversity  contribute  to  the  spentrum  of  buffering  capacities  and  the  self-designing  ability  of  ecosystems.  A  wide  variety  of  chemical  and  biological  components  should be introduced or maintained for the ecosystem’s self-designing  ability to choose from. Thereby a wide spectrum of buffer capacities is  available to meet the impacts from anthropogenic pollution. Principle 7: Ecotones,  transition  zones,  are  as  important  for  ecosystems as the membranes are for cells. Agricultural management  should therefore consider the importance of the transition zones. Principle 8:  The coupling between the ecosystems should be utilized  to  the  benefit  of  the  ecosystems  in  the  application  of  ecotechnology  and in environmental management of agricultural systems.
  9. NGUYÊN TẮC Các nguyên tắc của nông nghiệp sinh thái (tt): Principle 9:  It  is  important  that  the  application  of  ecotechnology  and  environmental  management  considers  that  the  components  of  an  ecosystem are interconnected, interrelated and form a network, which  implies that direct effects are of importance Principle 10: It is important to realize that an ecosystem has a history  in  application  of  ecotechnology  and  environmental  management  in  general. Principle 11: Ecosystems  are  most  vulnerable  at  the  geographical  edges.  Therefore,  ecological  management  should  take  advantage  of  ecosystems and their biota in their optimal geographical range. Principle 12: Ecosystems  are  hierarchical  systems  and  all  the  components  forming  the  variuos  levels  of  the  hierarchy  make  up  a  structure, that is important for the function of the ecosystem.
  10. NGUYÊN TẮC Phát triển nông nghiệp tương lai nên tập trung vào thực hi ện các nội dung sau: 1. Close cycles 2. Direct energy and material flows into more and smaller cycles 3. Increase diversity in agro-systems by, for instance ecological agriculture 4. Minimize the use of pesticides and fertilizers or find an appropriate trade  off between economy and ecology by use of best management pratice by  the application of environmental management models 5. Increase the complexity of the agricultural pattern in time and space by  use of wide range of crops and domestic animals, small fields, fallow fields,  hedgerows, ditches, wetlands,… These  five  points  are  all  characteristic  of  intergrated  agriculture  which  seems  the  only  alternative  to  ecological  agriculture  where  no  pesticides  and artifical fertilizer are used.
  11. DÒNG VẬT CHẤT, NĂNG LƯỢNG Thành phần HSTNN:  Quần thể sinh vật:  Sinh vật sản xuất  Sinh vật tiêu thụ  Sinh vật phân huỷ  Môi trường: đất, nước, không khí….  Nguồn năng lượng: ánh sáng mặt trời
  12. DÒNG VẬT CHẤT, NĂNG LƯỢNG
  13. DÒNG VẬT CHẤT, NĂNG LƯỢNG
  14. LỢI ÍCH  Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu... không gây hại cho môi trường.  Tận dụng được các nguồn thải làm nguyên liệu đầu vào cho chu trình dinh dưỡng của HST nông nghiệp  Hiệu quả cao, tăng năng suất trong nông nghiệp  Chất lượng nông sản tốt, ổn định, đảm bảo an toàn VSTP  Giảm đói nghèo, tăng cường an ninh lương thực  Giảm biến đổi khí hậu Tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, môi trường sạch, đẹp, trong lành.
  15. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
  16. THUẬN LỢI 1/ Điều kiện tự nhiên – khí hậu:  Việt Nam nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi.  Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi phát triển nông nghiệp với 2 đồng bằng lớn: ĐBSCL (40000km2) và ĐBSH (15000km2).  Có đường bờ biển dài 3260km, hơn 4000 đảo lớn nhỏ thuận lợi đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, nguồn sinh vật biển phong phú.
  17. THUẬN LỢI 2/ Nguồn nhân lực:  Sự cần cù, kinh nghiệm trồng trọt, chăn nuôi lâu đời của người nông dân  Sự ham học hỏi, lòng yêu nghề của người nông dân.  Các nhà khoa học, kỹ sư không ngừng nghiên cứu cho ra các loại giống mới, mô hình nông nghiệp mới. 3/ Công nghệ - Khoa học kỹ thuật: Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học tăng   năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thân thiện với môi trường.
  18. THUẬN LỢI Các cơ sở hạ tầng mới đặc biệt là hệ thống giao thông và thủy lợi ngày càng mở mang. 3/ Thị trường: người tiêu thụ ưa chuộng những sản phẩm sinh thái. 4/ Chính sách: Đặt lợi ích của nông dân lên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội:  Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển nông thôn  “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng CNSH trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020″ …
  19. KHÓ KHĂN 1/ Khí hậu:  Thời tiết thất thường: • Lũ lụt • Bão • Hạn hán…  Sư xâm nhập mặn  Dịch bệnh
  20. KHÓ KHĂN 2/ Về phía người dân: •Quỹ đất nông nghiệp giảm •Nền nông nghiệp còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ •Phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều năng suất thấp, giá   thành cao, chất lượng SP không ổn định. •Nguồn nhân lực trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao chưa có nhiều.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2