HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
98
NONG VAN ĐỘNG MẠCH CH
I. ĐẠI CƯƠNG
Nong van động mạch chủ (ĐMC) bằng bóng qua da thường được thực hiện qua
đường động mạch đùi, đưa bóng qua l van động mạch chủ, bơm bóng nhiều lần để tách
các mép van làm rộng diện tích lvan. Kỹ thuật này cải thiện tình trạng lâm sàng cho
người bệnh ngay lập tức, tuy nhiên hiệu quả không kéo dài, do vậy chỉ thực hiện mt
số trường hợp nhất định như: hẹp van ĐMC bẩm sinh trem, người bệnh hẹp van
ĐMC không thphẫu thuật do tuổi cao, các bệnh khác phối hợp, nong bóng để cải thin
tình trạng người bệnh trước phẫu thuật.
II. CHỈ ĐỊNH
Chỉ định được khuyến cáo để điều trị bệnh: hẹp van ĐMC bẩm sinh ở trẻ em.
Chỉ đnh nong van ĐMC như là mt biện pháp điều trị tm thời đcải thin
triệu chứng của người bệnh để chờ biện pháp điều trị triệt để hơn. Đây bệnh
thoái hóa van ĐMC thường gặp ở người bệnh cao tuổi:
Nong van ĐMC trước khi thay van ĐMC qua da.
Hẹp van ĐMC sốc tim. Nong van ĐMC thể ổn đnh tình trạng người
bệnh trong khoảng thời gian ngắn.
Nong van ĐMC để cải thiện tình trạng nặng của người bệnh trước phẫu thuật
thay van động mạch chủ.
Nong van ĐMC ở người bệnh hẹp khít van ĐMC có phẫu thuật ngoài tim.
Người bệnh nguy phẫu thuật quá cao cao như tuổi rất cao, bệnh nặng
phối hợp…
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh đang có tình trạng nhim trùng kèm theo.
Người bệnh hở hai lá mức độ nhiều.
Bệnh van động mạch chủ do thấp timm theo hở chnhiều.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ chuyên ngành tim mạch can thiệp.
01 điều dưỡng và 01 k thuật viên kinh nghiệm về tim mạch can thiệp.
2. Người bệnh
Người bệnh được giải thích k vthủ thuật đồng ý làm thủ thuật ký o
bản cam kết làm thủ thuật.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 99
Người bệnh cần được đánh g k bằng siêu âm trước thủ thuật.
3. Phương tiện
Bàn để dụng cụ: bao gồm bộ bát vô khuẩn, áo phu thuật, găng tay, toan vô khuẩn.
Gạc vô khuẩn; bơm 5 ml, 10 ml, 20 ml; dụng cụ ba chạc.
Bộ dụng cụ mđường vào động mạch: 01 bộ sheath, 01 kim chọc mạch, thuốc
gây tê tại ch (lidocain hoặc novocain).
Bộ dụng cụ mở đường vào tĩnh mạch: sheath mạch đùi.
Dụng cụ tạo nhịp thất (máy tạo nhịp tạm thời,y đin cực).
Dụng cụ thông tim phải thông tim trái (ống thông pigtail hai lòng, AL, MP,
guide wire).
Guidewire siêu cứng (super stiff) đầu thẳng (0,035” x 300 cm).
Bóng nong van động mạch chcác cỡ (đây ng thường dùng trong nong
mạch ngoại vi hoặc mt số thiết kế riêng cho nong van ĐMC).
Kim Brokenborugh chc vách liên nhĩ, mullin sheath (nếu nong van xuôi ng
qua đường vách liên nhĩ).
Thuốc cản quang. Pha với nước muối sinh lý theo tỉ lệ 1:5.
Thuốc sử dụng trong thủ thuật (heparin, lidocain, thuốc cấp cứu)…
4. H sơ bệnh án
Được hoàn thin theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Nong van ĐMC ngược dòng
Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường o mạch máu.
Mở đường vào tĩnh mạch đùi phải và động mạch đùi phải.
Đặt máy tạo nhịp tạm thời qua đường tĩnh mch đùi phải.
Tiêm heparin theo quy trình can thiệp mạch vành thông tờng. Duy t ACT
220-275 giây.
Đưa pitail lên gốc ĐMC để chụp và đo đường kính vòng van.
Chn bóng nong van ĐMC (đường kính bằng đường kính vòng van).
Lái guidewire qua l van ĐMC ngược chiều: thường ng ống thông loại AL
(0.5-1.0) lên ĐMC, xoay ng thông đng thời đẩy guidewire cứng 0.035 đầu thẳng
xuống buồng thất trái. Một strường hợp thể dùng ng thông loại pigtail hoặc MP
kèm guidewire loại ngậm nước (hydrophylic wire).
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
100
Tráo ống thông AL bằng ống thông pigtail hai ng, đo chênh áp qua van động
mạch chủ.
Đẩy bóng nong qua guidewire đến vị t van ĐMC.
Tiến hành nong từng bước van ĐMC để tách mép van ĐMC, trong lúc nong
van đồng thời tạo nhịp thất tần số cao (180-200 lần/phút).
Đánh giá li chênh áp qua van ĐMC sau thủ thuật.
Rút dụng cụ, băng ép cầm máu.
Hình 1. đồ nong van ĐMC bằng bóng ngược dòng
2. Nong van ĐMC xuôi dòng (qua vách liên nhĩ)
Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường o mạch máu.
Mở đường vào tĩnh mạch đùi phải và động mạch đùi phải.
Chc vách liên nhĩ:
Dùng kim chọc vách liên nhĩ, đưa Mulin sheath qua ch liên nhĩ, đầu ng
thông bên nhĩ ti (quy trình chọc vách liên nhĩ giống như trong Nong van hai lá).
Qua ng thông Mulin, đưa guidewire qua van hai , lên ĐMC qua van ĐMC
cố định đầu wire ĐMC xuống. Nhiều trường hợp cần dùng ng thông Swanz
Ganzt để lái qua van hai lá ng như đưa lên qua van ĐMC dễ ng hơn, sau đó thay
bằng wire loại cứng hơn.
Đánh giá chênh áp qua van ĐMC trước thủ thuật.
Đặt máy tạo nhịp tạm thời.
Tiêm heparin theo quy trình can thiệp mạch vành thông tờng. Duy t ACT
220-275 giây.
Đẩy bóng nong qua guidewire lên vị t van ĐMC.
Tiến hành nong từng bước van ĐMC để tách mép van ĐMC, trong lúc nong
van đồng thời tạo nhịp thất tần số cao (180-200 lần/phút).
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 101
Đánh giá li chênh áp qua van ĐMC sau thủ thuật.
Rút dụng cụ, băng ép cầm máu.
VI. THEO DÕI
Theo dõi các chức năng sống còn sau nong van.
Theo i phát hiện sớm các biến chứng sau nong van như HoC nng, tai biến
mạch não, tràn dịch màng ngoài tim,...
Theo dõi vị t đường vào tĩnh mch, động mạch: chảy máu, tụ máu, nhiễm
trùng, thông động tĩnh mạch,...
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Tràn dịch màng ngoài tim do thủng thành nhĩ hoặc thành thất: thường liên quan
đến thì chọc vách liên nhĩ (k thuật xuôi ng) hoặc khi bơm bóng nong van bóng bị di
lệch làm thủng thành thất. Để tránh hiện tượng này, cần uốn wire cong lượn trong lòng
thất trái, khi bơm bóng căng tối đa phải tạo nhịp tim tần số thất nhanh làm tim gần như
ngừng đập. Khi xảy ra biến chứng, cần phát hiện sớm để chọc dịch kp thời liên hệ
c sĩ phẫu thuật cấp.
Hở van ĐMC cấp: theo dõi sát, xtrí suy tim trái cấp, nếu huyết động không
ổn định cần phẫu thuật cấp cứu.
Tách thành ĐMC cấp: theo i sát, phẫu thuật cấp nếu tách lan rộng
triệu chứng.
Tắc mạch: tắc mạch não, tắc mạch chi, tắc mạch tạng,... Cần theo dõi sát, các
thuốc chng đông đầy đủ và có thể can thiệp hút huyết khối hoặc phẫu thuật khi cần.
Các biến chứng liên quan đến vị trí chọc mch (động mạch, tĩnh mạch…): chy
máu, tụ máu, giả phình, thông động tĩnh mạch,…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bonow RO, et al. (2008). 2008 Focused update incorporated into the ACC/AHA
2006 Guidelines for the management of patients with valvular heart disease: A
report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task
Force on Practice Guidelines (Writing committee to revise the 1998 Guidelines for
the management of patients with valvular heart disease). Circulation, 118 (15):
e523-e661.
2. Otto CM, Bonow RO (2012). Valvular heart disease. In RO Bonow et al., eds.,
Braunwald?s Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 9th ed., vol. 2,
pp. 1468-1539. Philadelphia: Saunders.
3. Freeman RV, Otto CM (2011). Aortic valve disease. In V Fuster et al., eds., Hurst?s
The Heart, 13th ed., vol. 2, pp. 1692-1720. New York: McGraw-Hill.