20 câu h i ôn t p
môn đ ng l i ch m ng c a Đ ng c ng s n Vi tườ
Nam
u 1: hoàn c nh l ch s d n đ s ra đ i Đ ng c ng s n Vi t Nam . ế
a. S chuy n bi n c a ch nghĩa t b n và h u qu c a ế ư
T cu i th k th XIX, ch nghĩa t b n đã chuy n t t do c nh tranh sang giai đo n đ qu c ch ế ư ế
nghĩa. Các n c t b n đ qu c, bên trong thì tăng c ng bóc l t nhân dân lao đ ng, bên ngoài thì xâm l c vàướ ư ế ườ ượ
áp b c nhân dân các dân t c thu c đ a. Mâu thu n gi a các dân t c thu c đ a v i ch nghĩa th c dân ngày càng
gay g t, phong trào đ u tranh ch ng xâm l c di n ra m nh m các n c thu c đ a. ượ ướ
b. nh h ng c a ch nghĩa Mác - Lênin ưở
- Ch nghĩa Mác - Lênin ch rõ, mu n giành đ c th ng l i trong cu c đ u tranh th c hi n s m nh l ch ượ
s c a mình, giai c p công nhân ph i l p ra Đ ng C ng s n. S ra đ i Đ ng C ng s n là m t yêu c u khách
quan đáp ng cu c đ u tranh c a giai c p công nhân ch ng áp b c, bóc l t.
- Ch nghĩa Mác - Lênin đ c truy n bá vào Vi t Nam , phong trào yêu n c và phong trào công nhân phát ượ ướ
tri n m nh m theo khuynh h ng cách m ng vô s n, d n t i s ra đ i c a các t ch c c ng s n Vi t Nam . ướ
Ch nghĩa Mác - Lênin là n n t ng t t ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam . ư ưở
c. Cách m ng Tháng M i Nga và Qu c t C ng s n ườ ế
- Năm 1917, cu c Cách m ng Tháng M i Nga giành đ c th ng l i. M đ u th i đ i m i - “Th i đ i ườ ượ
cách m ng ch ng đ qu c, th i đ i gi i phóng dân t c”. ế
- Đ i v i các dân t c thu c đ a, Cách m ng Tháng M i đã nêu t m g ng sáng trong vi c gi i phóng các ườ ươ
dân t c b áp b c.
- Tháng 3/1919, Qu c t C ng s n (Qu c t III) đ c thành l p. ế ế ượ
- Đ i v i Vi t Nam , Qu c t C ng s n có vai trò quan tr ng trong vi c truy n bá ch nghĩa Mác - Lênin ế
và thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam .
2. Hoàn c nh trong n c ướ
a. Xã h i Vi t Nam d i s th ng tr c a th c dân Pháp ướ
Chính sách cai tr c a th c dân Pháp
1
- V chính tr : Th c dân Pháp t c b quy n l c đ i n i và đ i ngo i c a chính quy n phong ki n nhà ướ ế
Nguy n; chia Vi t Nam ra thành 3 x : B c Kỳ, Trung Kỳ , Nam Kỳ và th c hi n m i kỳ m t ch đ cai tr ế
riêng, c u k t v i đ a ch . ế
- V kinh t : ế Th c dân Pháp ti n hành c p đo t ru ng đ t đ l p đ n đi n; đ u t v n khai thác tài ế ướ ư
nguyên (m than, m thi t, m k m…); xây d ng m t s c s công nghi p (đi n, n c); xây d ng h th ng ế ơ ướ
đ ng b , đ ng thu , b n c ng ph c v cho chính sách khai thác thu c đ a c a n c Pháp.ườ ườ ế ướ
- V văn hoá: Th c dân Pháp th c hi n chính sách văn hoá giáo d c th c dân; dung túng, duy trì các h t c
l c h u…
Tình hình giai c p và mâu thu n c b n trong xã h i Vi t Nam ơ
- Giai c p đ a ch Vi t Nam : Giai c p đ a ch chi m kho ng 7% c dân nông thôn nh ng đã n m trong ế ư ư
tay 50% di n tích ru ng đ t. S c u k t gi a giai c p đ a ch v i th c dân Pháp gia tăng trong quá trình t ch c ế
cai tr c a ng i Pháp. Tuy nhiên, trong n i b đ a ch Vi t Nam lúc này có s phân hoá, m t b ph n đ a ch ườ
có lòng yêu n c, căm ghét ch đ th c dân đã tham gia đ u tranh ch ng Pháp d i các hình th c khác nhau.ướ ế ướ
- Giai c p nông dân: Là l c l ng đông đ o nh t trong xã h i Vi t Nam (chi m kho ng 90% dân s ), b ượ ế
th c dân và phong ki n áp b c, bóc l t n ng n . ế
- Giai c p công nhân Vi t Nam : Ra đ i t cu c khai thác thu c đ a l n th nh t c a th c dân Pháp, giai
c p công nhân t p trung nhi u các thành ph và vùng m . Xu t thân t giai c p nông dân, ra đ i tr c giai ướ
c p t s n dân t c, s m ti p thu ánh sáng cách m ng c a ch nghĩa Mác - Lê nin, nhanh chóng tr thành m t ư ế
l c l ng t giác, th ng nh t. ượ
- Giai c p t s n Vi t Nam : ư Bao g m t s n công nghi p, t s n th ng nghi p, t s n nông nghi p. Trong ư ư ươ ư
giai c p t s n có m t b ph n kiêm đ a ch . Th l c kinh t và đ a v chính tr nh bé và y u t. ư ế ế ế
- T ng l p ti u t s n Vi t Nam : ư Bao g m h c sinh, trí th c, th th công, viên ch c và nh ng ng i ườ
làm ngh t do… Có lòng yêu n c, căm thù đ qu c th c dân và r t nh y c m v i nh ng t t ng ti n b ướ ế ư ưở ế
bên ngoài vào.
Tóm l i, Chính sách th ng tr c a th c dân Pháp đã tác đ ng m nh m đ n xã h i Vi t Nam trên các lĩnh ế
v c chính tr , kinh t , văn hoá - xã h i. Tính ch t c a xã h i Vi t Nam là thu c đ a, n a phong ki n. Hai mâu ế ế
thu n c b n là mâu thu n gi a toàn th nhân dân Vi t Nam v i th c dân Pháp xâm l c (mâu thu n v a c ơ ượ ơ
b n, v a ch y u) và mâu thu n gi a nhân dân, ch y u là giai c p nông dân v i đ a ch phong ki n. ế ế ế
b. Phong trào yêu n c theo khuynh h ng phong ki n và t s n cu i th k XIX, đ u th k XXướ ướ ế ư ế ế
Phong trào C n V ng (1885-1896). ươ
Cu c kh i nghĩa Yên Th (B c Giang 1884-1913). ế
Đ i di n c a xu h ng b o đ ng là Phan B i Châu. ướ
Đ i bi u cho xu h ng c i cách là Phan Chu Trinh. ướ
Tóm l i, tr c yêu c u c a l ch s xã h i Vi t Nam , các phong trào đ u tranh ch ng Pháp di n ra sôi n iướ
d i nhi u trào l u t t ng.ướ ư ư ưở
2
M c dù b th t b i, nh ng s phát tri n m nh m c a phong trào yêu n c cu i th k XIX, đ u th k ư ướ ế ế
XX có ý nghĩa r t quan tr ng:
- Ti p n i truy n th ng yêu n c c a dân t c.ế ướ
- T o c s xã h i thu n l i cho vi c ti p nh n ch nghĩa Mác - Lê nin. ơ ế
S th t b i c a phong trào yêu n c ch ng th c dân Pháp đã ch ng t con đ ng c u n c theo h t ướ ườ ướ ư
t ng phong ki n và h t t ng t s n đã b t c. Cách m ng Vi t Nam lâm vào tình tr ng kh ng ho ng sâuưở ế ư ưở ư ế
s c v đ ng l i, v giai c p lãnh đ o. ườ
c. Phong trào yêu n c theo khuynh h ng vô s nướ ướ
* Nguy n Ái Qu c chu n b các đi u ki n v chính tr , t t ng và t ch c cho vi c thành l p Đ ng C ng ư ưở
s n Vi t Nam .
Năm 1911, Nguy n T t Thành (Nguy n Ái Qu c) ra đi tìm đ ng c u n c. ườ ướ
Nguy n Ái Qu c đ c bi t quan tâm tìm hi u cu c Cách m ng Tháng M i Nga năm 1917. Ng i rút ra ườ ườ
k t lu n: “Trong th gi i bây gi ch có Cách m nh Nga là đã thành công, và thành công đ n n i, nghĩa là dânế ế ế ơ
chúng đ c h ng cái h nh phúc t do, bình đ ng th t”.ượ ưở
Vào tháng 7/1920, Nguy n Ái Qu c đ c b n S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v v n đ dân t cơ ươ
và v n đ thu c đ a c a Lênin đăng trên báo Nhân đ o.
T i Đ i h i Đ ng Xã h i Pháp (tháng 12/1920), Nguy n Ái Qu c b phi u tán thành vi c gia nh p Qu c ế
t C ng s n và tham gia thành l p Đ ng C ng s n Pháp. S ki n này đánh d u b c ngo t trong cu c đ i ho tế ướ
đ ng cách m ng c a Ng i và Ng i tìm th y con đ ng c u n c đúng đ n: “Mu n c u n c và gi i phóng ườ ườ ườ ướ ướ
dân t c không có con đ ng nào khác con đ ng cách m ng vô s n”. ườ ườ
Tháng 11/1924, Nguy n Ái Qu c đ n Qu ng Châu (Trung Qu c). Tháng 6/1925 ng i thành l p ế ư H i Vi t
Nam Cách m ng Thanh niên. M các l p hu n luy n chính tr cho cán b cách m ng Vi t Nam .
Tác ph m Đ ng cách m nh ườ ch rõ tính ch t và nhi m v c a cách m ng Vi t Nam là cách m ng gi i
phóng dân t c m đ ng ti n lên ch nghĩa xã h i. Hai cu c cách m ng này có quan h m t thi t v i nhau; ườ ế ế
cách m ng là s nghi p c a qu n chúng “là vi c chúng c dân chúng ch không ph i vi c c a m t hai ng i”, ườ
do đó ph i đoàn k t toàn dân. Nh ng cái c t c a nó là công - nông và ph i luôn ghi nh r ng công nông là ng i ế ư ườ
ch cách m nh, công nông là g c cách m nh.
Mu n th ng l i thì cách m ng ph i có m t đ ng lãnh đ o. Đ ng mu n v ng thì ph i có ch nghĩa làm
c t, ch nghĩa chân chính nh t, ch c ch n nh t, cách m nh nh t là ch nghĩa Lênin.
V v n đ đoàn k t qu c t c a cách m ng Vi t Nam , Nguy n Ái Qu c xác đ nh: “Cách m nh An Nam ế ế
cũng là m t b ph n trong cách m nh th gi i. Ai làm cách m nh trong th gi i đ u là đ ng chí c a dân An ế ế
Nam c ”.
V ph ng pháp cách m ng, Ng i nh n m nh đ n vi c ph i giác ng và t ch c qu n chúng cách ươ ườ ế
m ng, ph i làm cho qu n chúng hi u rõ m c đích cách m ng, bi t đ ng tâm hi p l c đ đánh đ giai c p áp ế
b c mình, làm cách m ng ph i bi t cách làm, ph i có “m u ch c”, có nh th m i b o đ m thành công cho ế ư ướ ư ế
cu c kh i nghĩa v i s n i d y c a toàn dân…
3
Tác ph m Đ ng cách m nh đã ườ đ c p nh ng v n đ c b n c a m t c ng lĩnh chính tr , chu n b v ơ ươ
t t ng, chính tr cho vi c thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam .ư ưở
Vào tháng 7/1920, Nguy n Ái Qu c đ c b n S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v v n đ dân t cơ ươ
và v n đ thu c đ a c a Lênin đăng trên báo Nhân đ o.
T i Đ i h i Đ ng Xã h i Pháp (tháng 12/1920), Nguy n Ái Qu c b phi u tán thành vi c gia nh p Qu c ế
t C ng s n và tham gia thành l p Đ ng C ng s n Pháp. S ki n này đánh d u b c ngo t trong cu c đ i ho tế ướ
đ ng cách m ng c a Ng i và Ng i tìm th y con đ ng c u n c đúng đ n: “Mu n c u n c và gi i phóng ườ ườ ườ ướ ướ
dân t c không có con đ ng nào khác con đ ng cách m ng vô s n”. ườ ườ
Tháng 11/1924, Nguy n Ái Qu c đ n Qu ng Châu (Trung Qu c). Tháng 6/1925 ng i thành l p ế ư H i Vi t
Nam Cách m ng Thanh niên. M các l p hu n luy n chính tr cho cán b cách m ng Vi t Nam .
Tác ph m Đ ng cách m nh ườ ch rõ tính ch t và nhi m v c a cách m ng Vi t Nam là cách m ng gi i
phóng dân t c m đ ng ti n lên ch nghĩa xã h i. Hai cu c cách m ng này có quan h m t thi t v i nhau; ườ ế ế
cách m ng là s nghi p c a qu n chúng “là vi c chúng c dân chúng ch không ph i vi c c a m t hai ng i”, ườ
do đó ph i đoàn k t toàn dân. Nh ng cái c t c a nó là công - nông và ph i luôn ghi nh r ng công nông là ng i ế ư ườ
ch cách m nh, công nông là g c cách m nh.
Mu n th ng l i thì cách m ng ph i có m t đ ng lãnh đ o. Đ ng mu n v ng thì ph i có ch nghĩa làm
c t, ch nghĩa chân chính nh t, ch c ch n nh t, cách m nh nh t là ch nghĩa Lênin.
V v n đ đoàn k t qu c t c a cách m ng Vi t Nam , Nguy n Ái Qu c xác đ nh: “Cách m nh An Nam ế ế
cũng là m t b ph n trong cách m nh th gi i. Ai làm cách m nh trong th gi i đ u là đ ng chí c a dân An ế ế
Nam c ”.
V ph ng pháp cách m ng, Ng i nh n m nh đ n vi c ph i giác ng và t ch c qu n chúng cách ươ ườ ế
m ng, ph i làm cho qu n chúng hi u rõ m c đích cách m ng, bi t đ ng tâm hi p l c đ đánh đ giai c p áp ế
b c mình, làm cách m ng ph i bi t cách làm, ph i có “m u ch c”, có nh th m i b o đ m thành công cho ế ư ướ ư ế
cu c kh i nghĩa v i s n i d y c a toàn dân…
Tác ph m Đ ng cách m nh đã ườ đ c p nh ng v n đ c b n c a m t c ng lĩnh chính tr , chu n b v ơ ươ
t t ng, chính tr cho vi c thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam .ư ưở
S phát tri n phong trào yêu n c theo khuynh h ng vô s n và s ra đ i c a các t ch c c ng s n ướ ướ
Vi t Nam
T i đ i h i l n th nh t c a h i Vi t Nam cách m ng thanh niên (5-1929) đã x y ra s b t đ ng gi a các đ i
bi u v vi c thành l p Đ ng c ng s n, th c ch t là s khác nhau gi a các đ i bi u mu n thành l p ngay m t
Đ ng c ng s n và gi i th t ch c h i Vi t Nam cách m ng thanh niên, v i nh ng đ i bi u cũng mu n thành ư
l p Đ ng c ng s n nh ng không mu n t ch c đ ng gi a đ i h i thanh niên và không mu n gi i tán H i ư
Vi t Nam cách m ng thanh niên. Trong b i c nh đó các t ch c c ng s n Vi t Nam ra đ i.
- Đông D ng c ng s n Đ ng:ươ ngày 17-6-1929, t i Hà N i, do đ i bi u các t ch c c ng s n mi n b c
thành l p.
- An Nam c ng s n Đ ng: vào mùa thu năm 1929, do các đ i bi u trong h i Vi t Nam cách m ng thanh niên
Trung Qu c và Nam Kỳ thành l p.
4
- Đông D ng c ng s n liên Đoàn: S ra đ i c a hai t ch c c ng s n trên làm cho n i b Đ ng tân vi tươ
phân hoá, nh ng đ ng viên tiên ti n c a Tân Vi t đ ng ra thành l p Đông d ng c ng s n liên đoàn. ế ươ
C ba t ch c đ u g ng cao ng n c ch ng đ qu c và phong ki n, nh ng ho t đ ng phân tán, chia r nh ươ ế ế ư
h ng x u đ n phong trào cách m ng Vi t Nam . Vì v y c n ph i kh c ph c nh ng khó khăn trên là nhi m vưở ế
c p bách c a t t c nh ng ng i c ng s n Vi t Nam . ườ
u 2: quá trình Nguy n Ái Qu c chu n b các đi u ki n v chính tr , t ư
t ng, t ch c cho vi c thành l p Đ ng c ng s n Vi t Nam .ưở
Nguy n Ái Qu c chu n b các đi u ki n v chính tr , t t ng và t ch c cho vi c thành l p Đ ng C ng ư ưở
s n Vi t Nam .
Năm 1911, Nguy n T t Thành (Nguy n Ái Qu c) ra đi tìm đ ng c u n c. ườ ướ
Nguy n Ái Qu c đ c bi t quan tâm tìm hi u cu c Cách m ng Tháng M i Nga năm 1917. Ng i rút ra ườ ườ
k t lu n: “Trong th gi i bây gi ch có Cách m nh Nga là đã thành công, và thành công đ n n i, nghĩa là dânế ế ế ơ
chúng đ c h ng cái h nh phúc t do, bình đ ng th t”.ượ ưở
Vào tháng 7/1920, Nguy n Ái Qu c đ c b n S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v v n đ dân t cơ ươ
và v n đ thu c đ a c a Lênin đăng trên báo Nhân đ o.
T i Đ i h i Đ ng Xã h i Pháp (tháng 12/1920), Nguy n Ái Qu c b phi u tán thành vi c gia nh p Qu c ế
t C ng s n và tham gia thành l p Đ ng C ng s n Pháp. S ki n này đánh d u b c ngo t trong cu c đ i ho tế ướ
đ ng cách m ng c a Ng i và Ng i tìm th y con đ ng c u n c đúng đ n: “Mu n c u n c và gi i phóng ườ ườ ườ ướ ướ
dân t c không có con đ ng nào khác con đ ng cách m ng vô s n”. ườ ườ
Tháng 11/1924, Nguy n Ái Qu c đ n Qu ng Châu (Trung Qu c). Tháng 6/1925 ng i thành l p ế ư H i Vi t
Nam Cách m ng Thanh niên. M các l p hu n luy n chính tr cho cán b cách m ng Vi t Nam .
Tác ph m Đ ng cách m nh ườ ch rõ tính ch t và nhi m v c a cách m ng Vi t Nam là cách m ng gi i
phóng dân t c m đ ng ti n lên ch nghĩa xã h i. Hai cu c cách m ng này có quan h m t thi t v i nhau; ườ ế ế
cách m ng là s nghi p c a qu n chúng “là vi c chúng c dân chúng ch không ph i vi c c a m t hai ng i”, ườ
do đó ph i đoàn k t toàn dân. Nh ng cái c t c a nó là công - nông và ph i luôn ghi nh r ng công nông là ng i ế ư ườ
ch cách m nh, công nông là g c cách m nh.
Mu n th ng l i thì cách m ng ph i có m t đ ng lãnh đ o. Đ ng mu n v ng thì ph i có ch nghĩa làm
c t, ch nghĩa chân chính nh t, ch c ch n nh t, cách m nh nh t là ch nghĩa Lênin.
V v n đ đoàn k t qu c t c a cách m ng Vi t Nam , Nguy n Ái Qu c xác đ nh: “Cách m nh An Nam ế ế
cũng là m t b ph n trong cách m nh th gi i. Ai làm cách m nh trong th gi i đ u là đ ng chí c a dân An ế ế
Nam c ”.
V ph ng pháp cách m ng, Ng i nh n m nh đ n vi c ph i giác ng và t ch c qu n chúng cách ươ ườ ế
m ng, ph i làm cho qu n chúng hi u rõ m c đích cách m ng, bi t đ ng tâm hi p l c đ đánh đ giai c p áp ế
5