intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÔN TẬP BẢN ĐỒ HỌC

Chia sẻ: Nguyen Thi Tuyen | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

497
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các quan điểm bản đồ học. • Từ xa xưa các nhà địa lý quan niệm bản đồ học là khoa học về các bản đồ địa lý. • .Sau đó, các nhà trắc địa học, địa hình học cho rằng bản đồ học là khoa học về sự biểu thị TĐ. Về sau khái niệm này được hoàn thiện hơn: bản đồ học là khoa học kỹ thuật, nghệ thuật và kinh nghiệm trong việc thành lập, sử dụng bản đồ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÔN TẬP BẢN ĐỒ HỌC

  1. ÔN TẬP BẢN ĐỒ HỌC 1. Các quan điểm bản đồ học. • Từ xa xưa các nhà địa lý quan niệm bản đồ học là khoa học về các bản đồ địa lý. • .Sau đó, các nhà trắc địa học, địa hình học cho rằng b ản đ ồ h ọc là khoa học về sự biểu thị TĐ. • Về sau khái niệm này được hòan thiện hơn:bản đồ học là khoa học kỳ thuật, nghệ thuật và kinh nghiệm trong việc thành lập,sử dụng b ản đ ồ • Vào thập niện 80,thế kỉ XX K.A.Xalisev phó chủ tịch hội bản đồ học thế giới,viện sĩ viện hàn lâm khoa học của Liên Xô đã đưa ra đ ịnh ngh ỉa b ản đồ học như sau:bản đồ học là khoa học nghiên cứu và phản ánh sự phân bố không gian của các đối tượng tự nhiên ,KT-XH bằng các mô hình kí hiệu tượng trưng đặc biệt đó là biểu hiện bản đồ. • Bản đồ học gồm những sản phẩm sau:  Các bản đồ cụ thể  Các sản phẩm của các kết quả nghiên cứu khoa học ,lĩnh vực • Bản đồ và các công trình nghiên cứu khoa học của nó là s ản ph ẩm c ủa bản đồ học. 2. Đối tượng và nhiệm vụ bản đồ học  Đối tượng:là nhận thức các không gian cụ thể, các hiện tượng th ực tế và những biến đổi của chúng theo thời gian  Nhiệm vụ:phát hiện và phản ánh các quy luật , các cấu trúc của hệ th ống không gian đồng thời phải giải thích các quy luật, các cấu trúc ph ức t ạp của hệ thống không gian đó cho các lĩng vực nghiên cứu c ủa các khoa học chuyên nghành lien quan. 3. Giải thích mối quan hệ bản đồ học với các môn khoa học khác Trắc địa lý thuyết (thiện văn cao cấp) bản đồ lý thuyết đ ịa lý lí thuy ết Trắc địa học bản đồ học địa lý học Trắc địa ứng dụng bản đồ ứng dụng địa lý ứng d ụng (kinh t ế,cn) (công trình, cn,giao thông) 4. Định nghĩa và phân loại bản đồ địa lý Bản đồ địa lý chung là thể loại bản đồ biểu thị các yếu tố trên mặt đất 1 cách đồng đều và đầy đủ tỉ mỉ như nhau.  Bản đồ địa hình(>=1:100.000): là thể loại bản đồ địa lý chung biểu th ị đầy đủ và chi tiết các yếu tố trên mặt đất có đặc điểm:độ chính xác cao, có ý nghĩa về đo đạc ,tính tóan của các yếu t ố trên mặt đ ất.VD:tính S,V,mật độ, độ dốc,xác định độ dài,mặt cắt và tọa độ.  Bản đồ địa hình khái quát(1:2.105 – 1:106):là thể loại bản đồ địa lý chung các yếu tố trên mặt đất được biểu thị 1 cách trung gian giữa bản đ ồ đ ịa hình và bản đồ khái quát.  Bản đồ khái quát(
  2. 5. Mối quan hệ giữa bản đồ địa lý chung và bản đồ chuyên đề Bản đồ chuyên đề: là thể loại thể hiện rất đầy đủ tỉ mỉ và phong phú c ủa 1 hoặc vài yếu tố của bản đồ địa lý chung,còn các yếu tố khác biểu thị kém tỉ m ỉ thậm chí không biểu thị.bản đồ địa lý chung được sử dụng làm bản đồ nền đ ể xây dựng các bản đồ chuyên đề. Bản đồ nền được gọi là bản cơ sở địa lý. 6. Cơ sở tóan học của bản đồ  Cơ sở tóan học của bản đồ là sự đảm bảo độ chính xác cần thiết cho việc thành lập và sử dụng bản đồ.  Cơ sở tóan học của bản đồ bao gồm các yếu tố sau: • Tỉ lệ bản đồ • Phép chiếu bản đồ • Chia mảnh và đánh số hiệu bản đồ • Khung bản đồ • Bố cục bản đồ • Trong nhiều trường hợp,các điểm khống chế trắc địa nhà nuớc được coi là cơ sở tóan học của bản đồ. 7. Tỷ lệ bản đồ? Các công thức tính tóan tính tóan và chuyển đ ổi t ỷ l ệ. Tỷ lệ bản đồ là 1 tỉ số của 1 đọan thẳng trên mặt phẳng bản đồ với hình chi ếu ngang của đọan đọan tương ứng đó trên bề mặt elipxoid. o Trong trường hợp thành lập bản đồ tỉ lệ lớn múi 3 0 bỏ qua ảnh hưởng độ cong TĐ thì khái niệm trên sẽ là :” Tỷ lệ bản đồ là 1 tỉ số của 1 đ ọan thẳng trên mặt phẳng bản đồ với hình chiếu ngang của đ ọan đ ọan t ương ứng đó ở ngoài thực địa” o Tỉ lệ bản đồ có 2 loại: tỷ lệ chung và tỷ lệ riêng a. Tỷ lệ chung : là tỷ lệ đại diện cho cả mảnh bản đồ và được ghi dưới khung Nam của bản đồ Delip =dbđ * M (có tính ảnh hưởng độ cong TĐ) Dtđ = dbđ * M ( bỏ qua độ cong TĐ) 30 ,>=1:10.000 b. Tỷ lệ riêng:tại 1 điểm trên bản đồ theo các hướng khác nhau thì t ỷ l ệ đ ộ dài không như nhau,thường người ta chọn theo 2 hướng chính :h ướng kinh tuyến và hướng vĩ tuyến. Tỷ lệ riêng:là tỷ số của 1 đọan rất nhỏ trên mặt phẳng bản đồ với hình nchiếu ngang của đọan tương ứng rất nhỏ đó theo các hứớng khác nhau thì s ẽ không như nhau.
  3. Tỷ lệ riêng theo hướng kinh tuyến còn gọi là t ỷ lệ độ dài theo theo h ướng kinh tuyến.Ký hiệu: m=d’sm / dsm = lk / Lk Tỷ lệ riêng theo hướng vĩ tuyến còn gọi là tỷ lệ độ dài theo theo h ướng vĩ tuyến.Ký hiệu: n=d’sn / dsn = lv / Lv Các dạng biểu diễn tỉ lệ:3 dạng o Tỉ lệ 1:M o 1 cm trên bản đồ ứng với M m ngoải thực địa o Thước tỷ lệ 8. Các tính độ chính xác tỉ lệ bản đồ Độ chính xác của bản đồ phụ thuộc chủ yếu vào tỷ lệ của bản đồ, tỷ lệ càng l ớn độ chính xác càng cao, tỷ lệ càng nhỏ độ chính xác càng thấp. 9. Phép chiếu bản đồ Phương pháp chiếu hình hình dạng mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuy ến lên trên 1 mặt phẳng thì được gọi là phép chiếu bản đồ 10/ Đặc điểm các sai số chiếu hình: - Khi biểu diễn mặt cong của elipxoid lên mặt phẳng t ờ gi ấy bản đ ồ thì không th ể tránh khỏi biến dạng, thực tế biến dạng này được chia thành 3 lo ại: + Biến dạng về gốc độ + Biến dạng về đô dài + Biến dạng vế diện tích - Để xác định các giá trị biến dạng thì chúng ta thường gọi là tỉ lệ di ện tích, t ỉ l ệ độ dài, biến dạng góc. a) Biến dạng về góc: , a =b; a, b là bàn trục của elip biến dạng : biến dạng ; : ko biến dạng ( đồng góc ) b) biến dạng diện tích : - được xác định bằng tỉ số m=b , n=a c) biến dạng khoảng cách : - thông thường tỉ lệ độ dài biến dạng theo 2 hướng chính là KT , VT : biến dạng khoảng cách theo hướng KT : biến dạng khoảng cách theo hướng VT - trong trường hợp phép chiếu bđ có 1 trong 2 hướng chính đó b ằng 1 thì g ọi là phép chiếu đồng khoảng cách , m=1 , n=1 * tỷ lệ lớn nhất : * tỷ lệ nhỏ nhất : 11. Phân loại phép chiếu bản đồ: - Phân loại phép chiếu bản đồ dựa theo các dấu hiệu chính không ph ụ thu ộc l ẫn nhau: 1. Theo đạc điểm sai số: + Phép chiếu giữ góc (phép chiếu đồng góc) là phep1` chi ếu mà trong đó góc đ ược biểu diễn không có sai số. + Phép chiếu giữ diện tích là pháp chiếu không có sai s ố di ện tích. Điều kiện giữ diện tích: P=m.n=const-tỉ lệ diện tích không đổi
  4. + Phép chiếu tự do: phép chiếu không bảo toàn được điều ki ện gi ữ góc và gi ữ di ện tích. Đặc điểm sai số phép chiếu tự do nằm giữa phép chiếu giữ góc và gi ữ di ện tích 2. Theo mặt chiếu hình hỗ trợ: - Phép chiếu phương vị: là phép chiếu mà cho mặt ph ẳng ti ếp xúc tr ực ti ếp v ới m ặt cầu tại một điểm hoặc cắt mặt cầu theo một giao tuyến tại 1 vị trí nào đó rồi chi ếu mặt càu lên mặt phẳng. - Phép chiếu hình trụ là đăt quả cầu trái đất n ội ti ếp ho ặc cắt hình tr ụ theo m ột giao tuyến tại một vị trí nào đó rồi chiếu bề mặt cầu trái đất lên mặt trụ sau đó khai tri ễn mặt trụ thành mặt phẵng. - Phép chiếu hình nón: Cho hình nón tiếp xúc hoặc c ắt mặt cầu t ại m ột v ị trí nào đó rối chiếu mặt cầu trái đất lên mặt nón khai triễn mặt nón thành m ặt ph ẳng. 3. Theo vị trí của mặt chiếu hình hỗ trợ: - Phép chiếu thẳng cah1 chiếu này gọi là chiếu đứng hay phép chi ếu chu ẩn. + Phép chiếu hình trụ thặng + Phép chiếu hình nón thẳng. - Phép chiếu ngang còn gọi là phép chiếu xịch đạo + Phép chiếu phương vị nghiêng và ngang. + Hình nón ngang và hình trụ ngang - Phép chiếu nghiêng (00< < 900) + Phép chiếu phương vị nghiêng + Phép chiếu hình nón và hình trụ nghiêng. 12. Phép chiếu hình nón đứng, đặc điểm, công thức, ứng dụng. - Đặc điểm: + Kinh tuyến là những đường thẵng hội tụ tại điểm cực C họp với nhau vuông góc ở đình.=const: 30, 60 mức chiếu + Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm tại C vuông góc v ới kinh tuy ến m ỗi m ột cung kinh tuyến đều được xác định một bán kính= f() hàm của vĩ đ ộ. + Kinh tuyến giữa trùng với trục tung X và vĩ tuyến là tiếp tuyến v ới tr ục hoành y - Công thức :ct xây dựng theo tọa độ vuông góc (XY) - CT xác định các góc tự biến dạng : + tỉ lệ độ dài : bán kính cung cong kinh tuyến : - r: bán kính mặt phẳng của VT N: bán kính mặt phẳng cong của vòng thẳng đứng 1 a: bán trục lớn elipxoid : độ lệch tâm thứ 1 * tỉ lệ diiện tích : d 
  5. * biến dạng : * Ứng dụng : + Được dùng thành lập bd cho những lãnh th ổ có dạng hình qu ạt + cho những lãnh thổ có hình dạng kéo dài theo tr ục KT nh ư VN, chile + Ở VN dùng p/c có 2VT chuẩn 11 0 , 21 0 để xây dựng bản đồ tỉ lệ 1:1000.000 và các tỉ lệ nhỏ hơn 13/ phép chiếu hình trụ đứng : *đặc điểm : - KT là những đừng thẳng song song cách đều nhau với trục tung x và vuông góc với trục hoành y xích đạo - VT là những đoạn thẳng song song với trục hoành y và vuông góc v ới các đ ường KT , độ rộng giữa các đường VT phụ thộc vào tính chất của phép chi ếu và đ ộ chính xác yêu cầu của bản đổ thành lập - 2 cực của trái đất ( cực elipxoid ) được biểu diễn bời 2 đo ạn th ẳng (+ - ) * Công thức : Tọa độ X,Y x=f(y); ; • cthuc xác định các giá trị biến dạng của phép chiếu (m,n,p,) - tỷ lệ độ dài phép chiếu : tỷ lệ diện tích phép chiếu : - -biến dạng góc lớn nhất : * Ứng dụng : Phép chiếu hình trụ đứng trong trường hợp đồng góc thì đ ược s ử d ụng thành - lập bản đồ hang hải , hang ko , bản đồ biển , thềm lục địa và b ản đ ồ đ ịa hình các cửa biển - Nếu là phép chiếu hình trụ đứng đồng góc thì do nhà toán h ọc bđ ng ười hà lan mecator xây dựng 1569 - Dùng thành lập bđ các quốc gia trên thế giới - Dung thành lập bản đồ múi giờ 14/ phép chiếu gauss-kruger: • đặc điểm : -là KT trục của múi chiếu có tỷ lệ độ dài ko đổi và luôn bằng 1 (m 0=1) Từ kinh tuyến trục về 2 kinh tuyến biên càng ra xa càng bi ến d ạng l ớn và bi ến d ạng lớn nhất tại 2 điểm cắt giựa KT biên và xích đạo - Ở VN để thuận tiện trong việc tính toán tọa độ người ta chuyển tr ục t ọa đ ộ x v ề phía tây 500km để giá trị y luôn dương *Công thức: theo tọa độ X,Y
  6. *Ứng dụng : - phép chiếu góc kruger được ứng dụng thành bản đ ồ đ ịa hình , đ ịa chính cũng như bản đồ chuyên đề ở VN - nếu thành lập bđ dịa chính tỷ lệ lơn múi chiếu 30 thì cần đo vẽ các khu vực cách KT trục về 2 phía tây và phía đông ≤78km để đảm bảo đ8ộ chính xác các giá tr ị F/C nhỏ nhất - phép chiếu này sử dụng đến thời điểm 6/2000 thì kết thúc - cơ sờ dữ liệu vủa bđ địa hình , địa chính xây dựng phép chiếu của kruger c ần tính chuyển về F/C UTM bằng các phần mềm của bộ tài nguyên MT xây d ựng cho các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương Maptran 3.1 15/ phép chiếu UTM: • đặc điểm: - là phép chiếu hình trụ ngang đồng góc có mặt trụ cắt elipxoid b ởi 2 cát tuy ến có tỉ lệ độ dài ko đổi luôn bằng 1 - tỉ lệ độ dài của KT trục m0 nếu múi chiếu 30 thì = 0,9999, nếu múi hiếu 60 thì m0=0,9996 - biến dạng của F/C phụ thuộc vào 2 cát tuyến C1 và C2, càng xa 2 cát tuy ến thì biến dạng càng tăng và biến dạng ko quá 1 • Công thức : ( giống gauss – kruger) • ứng dụng : - kể từ 7/2000 trở đi theo quy định của nhà nước tát cả các bản đ ồ đ ịa hình , đ ịa chình tỷ lệ ≥1/500.000 đếu phải sử dụng phép chi ếu UTM 16/ Tại sao phải chia mảnh bản đồ : -hệ thống bđ dịa hình nước ta có nhiều tỷ lệ khác nhau thể hi ện t ừ ph ạm vi r ộng đ ến phạm vi hẹp . để thuận lợi cho việc quản lý và sử dụng bản đồ phải phân mảnh bđ 17/khung bản đồ và ý nghĩa khung bản đồ : • khung bản đồ địa hình : + khung trong + khung giữa + khung ngoài : dung để trang trí • khung bđ dịa chính : + khung trong : đường giới hạn phạm vi lãnh thổ được xác đ ịnh = t ọa đ ộ vuông góc phẳng ( XY) lấy tọa đổ 3 số chẵn đến km + khung ngoài : dung để trang trí • bản đồ chuyên đề : + khung trong : đường giới hạn phạm vi lãnh thổ bi ểu th ị xác đ ịnh = t ọa đ ộ đ ịa lý + khung ngoài : có thể 1 nét dùng để trang trí ho ặc có th ể là nh ững hình v ẽ ngh ệ thuật tùy thuộc vào chủ đề bđ thành lập mà có thể dùng các tính ngh ệ thu ật c ụ th ể tuơng ứng - các chữ ghi chú tọa độ địa lý trên bản đồ chuyên đề dung màu lam đ ậm còn trên bđ địa hình , địa chính các chữ ghi chú tọa độ địa lý và t ọa đ ộ vuông góc đ ều dùng màu đen 18/ vai trò và ý nghĩa của kí hiệu bản đồ :
  7. khác với các tấm ảnh máy bay , các bức vẽ các tác phẩm nghệ thuật khác , vi ệc - sử dụng kí hiệu để truyền đạt nội dung thông tin cho các đ ối t ượng s ự vật và hiện tượng có 1 ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với bđ - KH bđ là 1 dạng đồ họa chuyên môn chỉ ra gen bđ sự phân b ố v ị trí , quy mô , trạng thái động lực và những biến đổi của các đối tượng hiện tượng theo th ời gian - KH bđ phản ánh những đặc tính về lượng và chất - KH bđ có mối quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ tự nhiên trong quá trình bi ểu đ ạt thông tin nội dung bđ 19/ các tính chất của KH bđ : - có 3 tính chất : + cú pháp bđ : mối quan hệ giữa các kí hiệu với nhau trong cùng 1 h ệ th ống cho trước có nghĩa là nghiên cứu việc xây dựng KH và h ệ th ống c ủa chúng đ ể truy ền đạt nội dung thông tin bđ + KH được xây dựng bởi 2 phần tử sau: • hình dạng của đối tượng (H) • kích thước của KH (K) • định hướng (Đh) • độ sang (ĐS) • cấu trúc (C) • màu sắc (M) - 1 KH được xây dựng bởi 6 phần tử coi như 1 hàm 6 biến YKH = f(H,K,Đh,ĐS,C,M) 20/ phân loại KH bđồ : - có nhiều cách phân loại : 1/ theo độ chính xác biểu thị : + theo tỷ lệ bđồ _ kí hiệu vàng , KH diện dùng trên bđ đ ịa chính , đ ịa hình và các bản đồ chuyên đề khác ( hiện trạng sử dụng đất , quy hoạch sử dụng đất ….) + KH nửa tỷ lệ _ KH tuyến , KH đường + KH phi tỷ lệ _ KH điểm : hầu hết trên bđ địa hình , bđ d ịa chính và các bđ chuyên đè , mốc tọa độ và độ cao , các đối tượng kte- xhoi 2/ theo hình dạng KH bđ : - dạng hình học : tròn , vuông , tam giác , chữ nhật , thoi ,l ục giác đ ều .. + ứng dụng hấu hết trên bđ địa hình , địa chính và các bđ chuyên đ ồ - dạng tượng trưng :( tượng hình) + ứng dụng bđ địa hình , bđ hiện trạng ử dụng , quy hoạch đất , bđ đ ịa chính - KH nghệ thuất : vẽ giống đối tượng biểu thị + ứng dụng dung để thành lập bđ bảo toàn bđ tri ển lãm , bđ l ịch s ử , bđ đ ộng v ật , th ực vật , bđ du lịch … - KH chữ và số : + ứng dụng h6u2 hết trên các bđ , bđ địa chính ghi chú mà lo ại đ ất , bđ đ ịa ch ất khoáng ản , bđ dịa hình … 3/ theo công nghệ xây dựng : - KH bđ truyền thống vẽ bằng tay - công nghệ kỹ thuật số : mã hóa kí hiệu và được xây dựng lưu trữ ở th ư vi ện kí hiệu
  8. Lưu ý : tùy theo mục đích yêu cầu và nội dung ủ chủ đề bđ thành l ập mà ti ến - hành lựa chọn các loại ki hiệu trên . điều đặc biệt là thể hi ệ được đ ộ chính xác của đối tượng biểu thị , dễ nhân dạng đối tượng thông tin phong phú. 21.Các yêu cầu của ký hiệu bản đồ • Đảm bảo độ đọc của bản đồ Độ đọc bản đồ là chuyển những hình vẽ kí hiệu đường nét và màu sắc thành nội dung thông tin lời.Hay nói cách khác độ đọc bảnđồ là h ọc ph ương pháp nhìn thực địa thông qua 1 hệ thống hình tượng kí hi ệu b ản đ ồ. • .Đảm bảo tính kinh tế của kí hiệu Được xác định bằng tỉ số tổng số diện tích các kí hiệu trên 1 đ ơn v ị di ện tích nhất định của bản đồ CT: Tính kinh tế của kí hiệu phụ thuộc tỉ lệ của bản đồ.Tỉ lệ càng lớn thì tính kinh tế càng thấp,tỉ lệ càng nhỏ tính kinh tế càng cao( do tải trọng thông tin n ội dung của bản đồ lớn) • .Đảm bảo độ phân biệt màu sắc giữa các kí hiệu thậm chí cả cấu trúc bên trong của 1 kí hiệu • Đảm bảo kĩ thuật in Đường nét 0.08mm Khỏang cách 2 nét d Góc nhòm β • Đảm bảo tính logic của kí hiệu • Tính ổn định (tuổi thọ của kí hiệu) • Đảm bảo hệ số hữu ích của kí hiệu Hệ số hữu ích của kí hiệu được xác định bẳng tỉ số số lượng thông tin truyền đạt của đối tượng với số lượng hình vẽ của kí hiệu và đ ược thể hi ện b ằng công thức H:hệ số hữu ích i:số lượng thông tin Z:số lượng kí hiệu 22. Khái niệm và tính chất của màu sắc - Khái niệm : Màu sắc là cảm giác thị giác của ánh sáng ph ản xạ t ừ b ề m ặt của vật thể tới mắt trong vùng ánh sáng quang phổ nhìn thấy - Tính chất: • Tôn ( λ ,mμ ): là chất của màu ,phụ thuộc thành phần của các tia quang phổ nhìn thấy phản xạ từ bề mặt vật thể và được biểu diễn bằng đường tròn. Tất cả các màu của quang phổ :đỏ,da cam,lục ,lam chàm, tím là màu h ữu sắc và có 3 màu cơ bản :đỏ , lục , chàm ; 3 màu phụ cơ bản: lam, h ồng,vàng. • Độ sáng (ρ, %): độ sáng của màu hữu sắc cũng giống như màu vô sắc (trắng ,xám ,đen) được xác định bằng t ỉ số ρ • Độ bão hòa của màu(P,%): là sự khác biệt giữa màu hữu sắc và màu vô sắc khi có cùng độ sáng
  9. Khái niệm khác: độ bão hòa của màu là màu đạt tới độ rực rỡ độ đẹp và đ ộ thật của màu. Lưu ý : Cần phân biệt kahí niệm độ sạch và độ bảo hòa của  màu Độ sạch của màu là những màu hữu sắc không có  sự trộn lẫn với màu vô sắc Tuyệt đối khi sử dụng màu trong bản đồ là không  được pha màu hữu sắc với màu vô sắc thì màu trở nên tươi, sáng ,trong,nh ẹ nhàng 23. Quy luật cộng trừ màu và ứng dụng Quy luật cộng màu  Điều kiện : màu trong suốt,phải là những màu ph ụ  cơ bản Khái niệm: quy luật cộng màu là khi màu 1 phối hợp  màu 2 sẽ hình thành màu mới. Lam (L) hệ số l 1. Hồng (H ) hệ số h 2. Vàng (V) hệ số v 3. L + H = Tím L + V = Lục H + V = Da cam l = h = v M :vô sắc L + H + V = M (1) l h v M :về màu hữu sắc có hệ số màu lớn nhất lL + Hh + v V = M (2) Ll = M – ( h H + v V) Ứng dụng  • Đối với công nghệ truyển thống thì pha màu th ủ công ( hồng, lam ,vàng) cho kí hiệu ,cho đường nét và màu n ền • Đối với bản đồ công nghệ số thì lựa chọn không gian màu được viết theo các phượng trình sau: cC + m M + y Y = M(4) c C +m M + y Y + (k K)= M (5) r R +g G +b B = M (6) h H +s S +b B = M (7)  13 hệ không gian màu trong máy tính Màu trong công nghệ số được sử dụng để pha màu kí hi ệu , đ ường nét và màu n ền cho nội dung bản đồ, người ta hay sử dụng phương trình 4,6 gi ữa chúng đ ược t ự đ ộng hóa chuyển đổi phượng trình 5 vẫn hay được sử dụng rất tương thích v ới các máy in phun màu Ploter Quy luật trừ màu  Điều kiện : màu vật chất trạng thái đặc 
  10. Khái niệm : khi màu 1 chồng lên màu 2 thì phần  diện tích màu 2 bị6 mất đi bởi phần diện tích màu 1 chồng lên tr ường h ợp đó là quy lu ật trừ màu. ứng dụng: chỉ ứng dụng cho bản đồ công nghệ  số cụ thể là ứng dụng cho việc tổ chức, sắp xếp các lớp thông tin của đối t ượng b ản đồ. 24.Các phương pháp biểu thị yếu tố địa hình trên bản đồ Phân loại bản đồ địa hình có 2 loại: Địa hình phần đất liền Địa hình phần đáy biển Các phương pháp sau: phương pháp đường đồng mức: 1.  _Khái niệm: ĐĐM là đường cong khép kín có cùng độ cao trên mặt đất tính t ừ bề mặt thuỷ chuẩn gốc. ĐĐM vẽ bằng màu nâu.  _Phân loại: 4 đường + ĐĐM cơ bản: ĐĐM cái (0.25mm, màu nâu) và ĐĐM con (0.1mm, màu nâu). • Giữa 2 ĐĐM cái có 4 ĐĐM con • Vẽ ĐĐM cái trước rồi mới vẽ ĐĐM con • Mỗi tỷ lệ bản đồ đều xác định một khoảng cao đều của ĐĐM cơ bản. Vd: bđ 1:25000 khoảng cao đều h = 5 m. + ĐĐM ½ khoảng cao đều (0.1mm, màu nâu): giữa 2 ĐĐM thì vẽ 1 đ ường này ở gi ữa. + ĐĐM phụ: (0.1mm, màu nâu, có ghi chú độ cao) + ĐĐM vẽ nháp (0.1 mm, màu nâu) phương pháp phân tầng màu độ cao địa hình:là 2. tô màu có quy luật. phương pháp tô bóng địa hình :là phương pháp 3. dung bóng bản than, bóng đổ,bóng ngã, bóng ph ản xạ và h ồi khuy ếch. Phương pháp kết hợp 3 phương pháp trên :theo 4. ấn tượng lập thể địa hình phản ánh được đặc trưng, cấu trúc, mức đ ộ cắt x ẻ, đ ộ d ốc và sự phân bố của các dạng địa hình trện bản đồ. Hiện nay phương pháp này đã được tự động hóa hòan tòan thi ết l ập b ằng mô hình s ố địa hình 3D, cho phép khả năng tích hợp ảnh vệ tinh và ảnh máy bay. Phương pháp ghi điểm độ cao :ghi chú các 5. điểm độ cao (các điểm độ cao chi tiết) Phương pháp gạch nét: 6. Phương pháp phối cảnh địa hình ( 3D) 7. Tùy thuộc vào mục đích của bản đồ thành l;ập  tỉ lệ của bản đồ mà người ta sử dụng 1, 2,3 hơặc nhiều phưong pháp kết h ợp lại v ới nhau để phản ánh đặc trưng của địa hình lãnh thổ nếu mục đích dung để tính tóan khối lượng san lấp mặt bằng,xac 1đ ịnh đ ộ d ốc , m ức độ cắt xẻ địa hình ,tính dung tích các lưu vực sông , xây d ựng các đập thủy đi ện , h ồ chứ nươc ,thiết kế giao thông vùng núi,trung du thì nh ất thi ết ph ải s ử d ụng đ ường đ ồng mức để biểu thị yếu tố dịa hình trên bản đồ. nếu thành lập bản đồ hình thể hơặc bản đồ địa lý chung thì sử dụ ng ph ương pháp phân tầng màu độ cao hoặc phuơng pháp kết hợp.
  11. Ngoài yếu tố đường đồng mức va 1các phương  pháp trên ngưới ta còn sử dụng phương pháp thể hi ện đ ịa hình núi đá b ằng các nét chải. Dùng phương pháp chấm điểm thể hiện địa hình cát Dùng phương pháp nét chải nằm ngang thể hiện đ ịa hình đầm l ầy 25/ Phương pháp đường đồng mức: (ĐĐM) _Khái niệm: ĐĐM là đường cong khép kín có cùng độ cao trên mặt đất tính t ừ b ề mặt thuỷ chuẩn gốc. ĐĐM vẽ bằng màu nâu. _Phân loại: 4 đường + ĐĐM cơ bản: ĐĐM cái (0.25mm, màu nâu) và ĐĐM con (0.1mm, màu nâu). • Giữa 2 ĐĐM cái có 4 ĐĐM con • Vẽ ĐĐM cái trước rồi mới vẽ ĐĐM con • Mỗi tỷ lệ bản đồ đều xác định một khoảng cao đều của ĐĐM cơ bản. Vd: bđ 1:25000 khoảng cao đều h = 5 m. + ĐĐM ½ khoảng cao đều (0.1mm, màu nâu): giữa 2 ĐĐM thì vẽ 1 đ ường này ở gi ữa. + ĐĐM phụ: (0.1mm, màu nâu, có ghi chú độ cao) + ĐĐM vẽ nháp (0.1 mm, màu nâu) được nội suy hoặc chuyển vẽ t ừ bản đồ tài liệu của địa hình khu vực đó khi không được trực tiếp đo vẽ 26/ Các phương pháp thể hiện nội dung bản đồ chuyên đề: (10 pp) 1. Phương pháp ký hiệu: _Khái niệm: Là sử dụng các ký hiệu của các đối tượng ,phân b ố đúng v ị trí c ủa chúng trên bản đồ tương tự ở ngoài thực địa theo tính chất và quy mô c ủa các đ ối t ượng ; quy mô của các đối tượng sẽ tương quan với quy mô của các kí hi ệu trên b ản đ ồ ở m ột t ỷ lệ xác định. _Bậc của kí hiệu có thể theo thang quy ước liên tục, thang bậc tuyệt đ ối, thang b ậc quy ước. Kí hiệu có thể chọn dạng hình học, dạng tượng trưng, d ạng ngh ệ thuật ho ặc dạng chữ số; ngoài ra người ta còn thể hiện cấu trúc của kí hi ệu. _Ứng dụng: hầu hết trên các bản đồ kinh tế xã hội. 2. Phương pháp kí hiệu đường: _Khái niệm: kí hiệu đường là kí hiệu phản ánh các đối t ượng ở dạng đ ường hay d ạng tuyến, vecto. _Ứng dụng: hầu hết trên tất cả bản đồ. 3. Phương pháp đường đẳng trị: _Khái niệm: là pp thể hiện các đường cong có cùng giá tr ị c ủa các đ ối t ượng, hi ện tượng trên bản đồ. _Ứng dụng: trên bđ khí hậu, bđ từ trường, bđ giá đất. 4. Pp đường chuyển động: _Khái niệm: là pp thể hiện sự di chuyển của các đối tượng, hi ện t ượng trên bđ trong các lĩnh vực tự nhiên, kt-xh. _Ví dụ: dòng chuyển động thuỷ triều, biển, gió, bão, sinh v ật…
  12. 5. Pp biểu đồ định vị: _Kn: là pp dùng các biểu đồ định vị tại các điểm quan tr ắc. Tr ạm quan trắc có th ể đo các dữ liệu về nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa, bức xạ nhiệt, gió,… _Ư d: dùng để thành lập các bản đồ khí tượng, bản đồ môi trường,… 6. Pp điểm: _Kn: là pp dùng những điểm để phản ánh lượng và chất về sự phân b ố các đ ối t ượng và các sinh vật trên lãnh thổ. + Phương tiện thể hiện: dùng các đường tròn có các đường kính khác nhau ( đ ường kính thay đổi theo quy mô), dùng màu sắc phản ánh chất lượng đ ối t ượng. _Ư d: thành lập bản đồ phân bố dân cư, dân tộc, tôn giáo, phân b ố cây tr ồng, phân b ố dât nông nghiệp. 7. Pp khoanh vùng: _Kn: là pp thể hiện vùng phân bố của các đối t ượng, hi ện tượng trên bề mặt lãnh th ổ. + Phương tiện thể hiện: dùng những đường viền, màu n ền ho ặc phân b ố đ ều các kí hiệu, hoặc ghi chú để thể hiện. _Ư d: dùng để thành lập bản đồ phân bố cây trồng, bđ đất lúa, bđ chăn nuôi, bđ các khu vực săn bắn, đăc biệt là bđ hiện trạng sử dụng đất trong qu ản lý đđ. 8. Pp nền chất lượng: _kn: là pp thể hiện về mặt định tính của đối tượng, hi ện t ượng. +Phương tiện thể hiện: dùng những đường viền thể hiện về mặt chất l ượng c ủa đ ối tượng, hiện tượng bằng màu sắc, các nét chảy hoặc bằng các kí hi ệu và ghi chú. _Ư d: dùng để thành lập bđ địa chất, địa mạo, bđ thổ nhưỡng, bđ hành chính, đ ặc bi ệt là bđ chuyên đề mà đã được tiêu chuẩn hoá quốc gia, qu ốc t ế. 9. Pp đồ giải: _Kn: là pp thể hiện cường độ trung bình của đối tượng, hi ện t ượng trên 1 đ ơn v ị hành chính, lãnh thỗ phân chia. + Phương tiện thể hiện: dùng các thang màu hoặc thang ch ảy nét th ể hi ện m ức đ ộ thay đổi trung bình của đối tượng theo ranh gi ới hành chính. _Ư d: dùng để thành lập bản đồ mật độ dân số, mật độ đường giao thông, m ật đ ộ thuỷ văn hoặc dùng để thành lập các bản đồ tỷ suất, tỷ trọng. 10. Pp biểu đồ: _Kn: là pp thể hiện đại lượng tổng cộng của đối t ượng, hiện tượng trên m ột đ ơn v ị hành chính lảnh thổ phân chia. Bằng cách dùng các b ản đ ồ d ạng hình h ọc ho ặc d ạng hình khối đặt tại trung tâm của lảnh thổ phân chia đó. _Ư d: dùng để thành lập bđ kế hoạch sử dụng đất, bđ cơ cấu sử dụng đất, bđ công nghiệp, nông nghiệp, bđ xã hội,… **) Lưu ý: tuỳ thuộc vào mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của bản đồ chuyên đ ề c ần thành lập; tuỳ vào mức độ thể hiện nội dung của chuyên đề, tuỳ vào t ỷ lệ, kích th ước bản v ẽ; tuỳ thuộc vào công nghệ thành lập bđ và trình đ ộ thi ết kế, biên t ập c ủa tác gi ả mà có thể lựa chọn 1,2,3 hoặc nhiều pp kết hợp với nhau. 27/ Nêu các ứng dụng của pp biểu đồ và pp đường đẳng trị: 1. Pp đường đẳng trị: _Ứng dụng nhiều trên bđ khí hậu, bđ từ trường, bđ giá đất…
  13. _ Đường đẳng trị được sử dụng rộng rãi để biểu thị các đại lượng ( ho ặc c ường đ ộ) của những đối tượng ( hiện tượng) thay đổi liên tục tuần tự trong không gian nh ư: t ự nhiên, nhiệt độ không khí, độ cao mặt đất,… _Đường đẳng trị không những được áp dụng để biểu thị các đặc điểm định l ượng c ủa những đối tượng ( hiện tượng) liên tục trong một thời điểm nào đó mà còn phản ánh những thay đổi về số lượng và di động của các đối tượng theo thời gian. _Đôi khi các đường đẳng trị được dùng để biểu thị các đối tượng không có tính liên t ục hoặc tuần tự trong sự biến đổi, như để chỉ mật độ dân cư, tỷ lệ đất cày… 2. Pp biểu đồ: _Ư d: dùng để thành lập các bđ khí tượng, bđ môi trường… _Biểu đồ định vị được sử dụng cho những đặc trưng của những đ ối t ượng ( hi ện tượng) có tính chu kỳ, để biểu thị biến trình, giá trị độ lớn, đ ộ dài, xác xu ất….Nh ững chủ đề phổ biến là tiến trình nhiệt độ năm, lượng mưa các tháng, đ ộng l ượng l ớp tuyết, sự phân bố dòng chảy trong năm, lượng và sức gió… 28/ Bản đồ số, thành phần, các chuẩn và giai đoạn chính thành lập bản đố s ố: 1.Định nghĩa bản đồ số: bđ số là một tập hợp có tổ chức, các tổ chức giữ liệu bđ có khả năng đọc bằng máy tính và được hiển thị dưới dạng hình ảnh bản đ ồ. 2. Thành phần: gồm: • Dữ liệu bđ • Thiết bị ghi dữ liệu ( USB, ổ cứng,..) • Máy tính điện tử ( CPU,…) • Công cụ hiển thị ( màn hình, máy vẽ tự động, máy in,…) 3. Các chuẩn của bđ số: • Bđ số phải đảm bảo các tiêu chuẩn của bđ học. • Bđ số xây dựng theo nguyên lý số nhị phân • Bđ số được hình thành trên cơ sở cấu trúc dữ liệu ( dl không gian, dl vec t ơ,…) • Bđ số được lưu trữ thông tin trong các thiết bị ổ cứng, USB,… g ọn nh ẹ dễ dàng lưu trữ và chứa dung lượng thông tin lớn • Bđ số có nguyên tắc bảo mật • Bđ số có tính linh hoạt cao • Bđ số cho phép cập nhật các biến động thông tin ( đặc biệt là đ ất đai) • Bđ số cho phép khả năng chuyển đổi dữ liệu từ các phần mềm chuyên d ụng v ới nhau. • Bđ số là cơ sở dữ liệu của Gis và Lis. 4. Các giai đoạn chính thành lập bản đồ số: ( 4 gđ) • Thu thập dữ liệu: đo, ảnh vệ tinh,… • Số hoá dl • Thiết kế, biên vẽ và biên tập dl • Lưu trữ và hiển thị dl
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0