intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập môn quản lý nhà nước

Chia sẻ: Vip Ty Phu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

119
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đảng Cộng sản Việt Nam nhất quán xây dựng nhà nước theo quan điểm quyền lực của Nhà nước là thống nhất, có sự phân công phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập môn quản lý nhà nước

  1. Câu hỏi ôn tập môn Quản lý Nhà nước Câu 1: Trình bày quan điểm cơ bản, nguyên tắc cơ bản về tổ ch ức & hoạt động c ủa b ộ máy NN CHXHCNVN. I. Gồm 3 quan điểm: 1. “Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân, vì dân; lấy liên minh giai c ấp công nhân v ới giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức làm nền tảng do Đảng CS lãnh đạo” − Người làm chủ là nhân dân − Bộ máy Nhà nước do nhân dân xây dựng, tổ chức quản lý, giám sát mọi hoạt động − Bộ máy của nhà nước phục vụ nhân dân - Cơ sở xây dựng cho việc xây dựng Nhà n ước: lấy giai cấp công nhân, nhân dân lao đ ộng, giai cấp tri thức làm nền tảng. − Bộ máy Nhà nước do Đảng CSVN lãnh đạo. 2. Tổ chức bộ máy Nhà nước trên cơ sở học thuyết Nhà nước pháp quyền VN. Đảng CS Việt Nam nhất quán xây dựng nhà nước theo quan điểm quyền lực của Nhà n ước là thống nhất, có sự phân công phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà n ước trong vi ệc th ực quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần 8) − Về bản chất chính trị và nguồn gốc của việc tổ chức nhà n ước đó là nhà nước của dân, co dân, vì dân; nhân dân là chủ thể duy nhất lập nên nhà n ước Việt Nam, kh ẳng đ ịnh tính ch ất nh ất nguyên chính trị trong xã hội Việt Nam hiện nay. − Quan điểm phân công phấn phối chặt chẽ giữa các cơ quan là nh ận th ức khoa h ọc và th ực tế; phạm trù phân công thể hiện 2 tư tưởng: phân công được bắt nguồn từ m ột cơ s ở, 1 ngu ồn g ốc quyền lực (từ một chủ thể tối cao) và tính nhất quán chính trị. Có sự nghiên cứu, vận dụng một cách chọn lọc các mô hình tổ chức bộ máy nhà nước có thể chế dân chủ khác. 3. Tăng cường hơn nữa quản lý xã hội bằng pháp luật và theo pháp lu ật; k ết h ợp và s ử d ụng các phương pháp giáo dục thuyết phục và rèn luyện phẩm chất đạo đức. − Luật pháp, dân trí và nền tảng đạo đức là các công cụ và phương tiện cần thiết và có ưu th ế khác nhau; tính đa dạng của đời sống xã hội về chính trị, kinh t ế, văn hóa, t ập quán khi ến cho nhà nước phải lựa chọn công cụ quản lý phù hợp. − Trong giai đoạn chuyển snag nền kinh tế thị trường, các thành ph ần kinh t ế đều bình đ ẳng trong sản xuất và kinh doanh, luôn cạnh tranh để phát triển h ơn n ữa cơ ch ế m ở c ửa c ủa nhà n ước ta, tạo ra sự hợp tác liên doanh với các đối tượng bên ngoài thu ộc các qu ốc gia có ch ế đ ộ kinh t ế chính trị khác nhau. − Sự kết hợp giữa quản lý xã hội bằng pháp luật với tăng cường giáo d ục, rèn luyện đ ạo đ ức là sự kết hợp biện chứng. Người có ý thức là người biết giá trị và sức mạnh của luật pháp, biết tôn trọng và làm cho pháp chế được xác lập; ngược lại, pháp luật lgops ph ần ngăn ch ặn, vô hi ệu hóa những hành vi vi phạm pháp luật và đạo đức của một số ít các nhân trong xã h ội, góp ph ần làm cho xã hội lành mạnh trên nền tảng văn hóa đạo đức XHCN phù hợp với hướng đi của XH Việt Nam. II. Những nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động bộ máy Nhà nước 1.Nguyên tắc 1: Nhân dân tham gia vào công việc quản lý Nhà nước, quản lý XH , bắt nguồn từ bản chất của một nhà nước mà do nhân dân xây dựng, tổ chức, quản lý, giám sát, do đ ảng CS lãnh đ ạo, quyền lực thuộc về nhân dân. Hiến pháp là văn bản pháp luật có giá trị cao nh ất, là lu ật l ệ căn b ản của nhà nước quy định chế độ chính trị, kinh tế XH, quyền lợi và nghĩa vụ công dân.
  2. Điều 53 Hiến pháp năm 92 ghi nhận: công dân có quyền tham giả quản lý nhà nước, quản lý XH; công dân có quyền thảo luận, kiến nghị với nhà nước và địa ph ương; công dân có quy ền bi ểu quyết khi nhà nước tổ chức chưng cầu dân ý. Điều 54 của Hiến pháp có ghi: công dân có quyền bầu cử, ứng của vào Qu ốc h ội (c ơ quan đại diện cao nhất), vào hội đồng nhân dân các cấp (cơ quan đại diện của đ ịa ph ương) Điều 74 có ghi: công dân có quyền khiếu n ại, tố cáo những hành vi vi ph ạm pháp lu ật c ủa cơ quan nhà nước và của bất cứ ai (trong bộ máy nhà n ước) 2. Nguyên tắc 2: Nhà nước XHCNVN chịu sự lãnh đạo của Đảng CS Việt Nam Nhà nước Việt Nam luôn luôn có lực lượng lãnh đạo là Đảng CSVN, với vai trò c ủa Đ ảng được ghi nhận tại điều 4 Hiến pháp năm 80 và điều 4 Hiến pháp năm 92: − Đảng lãnh đạo nhà nước tiến tới mục đích đúng đắn, xây dựng nhà n ước ta, đ ất n ước ta phát triển theo định hướng XHCN, xây dựng cuộc s ống của nhân dân lao đ ộng này càng c ải thi ện phát triển. − Đảng đã thể hiện năng lực chính trị được XH tự giác thừa nhận, năng l ực, uy tín lãnh đ ạo của Đảng ngày càng được nâng cao. − Đảng lựa chọn những Đảng viên ưu tú của mình tham gia vào các cơ quan nhà n ước, tr ước hết vào Quốc hội bằng con đường giới thiệu để nhân dân bầu cử (không áp đ ặt). Đ ảng t ồn t ại v ới tư cách là một chủ thể độc lập của một hệ thống chính trị. 3. Nguyên tắc 3: Tập trung dân chủ Tập trung là sự thâu tóm quyền lực nhà nước vào m ột chủ th ể qu ản lý để đi ều hành, ch ỉ đạo việc thực hiện pháp luật Dân chủ là mở rộng quyền cho đối tượng quản lý nhằm phát huy trí tuệ tập thể. Nguyên tắc này quy định sự lãnh đạo dựa trên cơ s ở tôn trọng và th ực hi ện quy ền c ủa m ọi người được tham gia bàn bạc và giải quyết công việc chung, phát huy quyền dân ch ủ c ủa m ọi người. 4. Nguyên tắc 4: Pháp chế Quy phạm là những quy định chặt chẽ, yêu cầu m ọi người ph ải tuân theo (quy ph ạm đ ạo đức). Pháp luật là những quy phạm về hành vi, do nhà nước ban hành mà m ọi người dân bu ộc phải tuân theo, nhằm điều chỉnh các quan hệ XH và bảo vệ trật tự XH. Pháp chế là những quy định về nghĩa vụ, về trách nhiệm trong đ ời s ống và ho ạt đ ộng XH được bảo đảm bằng pháp luật. Câu 2: Trình bày nghĩa vụ của cán bộ công ch ức (là công ch ức trong t ương lai anh/ ch ị s ẽ phấn đấu ntn để thực hiện tốt nghĩa vụ của mình) − Trung thành với nhà nước CHXHCN Việt Nam, bảo vệ sự an toàn, danh d ự và l ợi ích qu ốc gia. − Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật nhà nước, thi hành nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật. − Tận tuy phục vụ và tôn trọng nhân dân.
  3. − Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tham gia sinh hoạt vói cộng đ ồng dân c ư; l ắng nghe ý ki ến và chịu sự giám sát của nhân dân. − Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần kiệm, liêm chính, chí công vô t ư, không đ ược quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng. − Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác, th ực hi ện nghiêm ch ỉnh n ội quy trong cơ quan, tổ chức; giữ gìn, bảo vệ của công, bảo vệ bí m ật của nhà n ước theo quy đ ịnh c ủa pháp luật. − Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ, chủ động, sáng t ạo trong công tác nh ằm hoàn thành tốt nhiệm vụ, công vụ được giao. − Chấp hành sự điều động, phân công công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Câu 3: Trình bày chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ giáo viên PTTH (là giáo viên trong tương lai anh/ chị sẽ phấn đấu ntn để làm tốt nhiệm vụ của người giáo viên). 1. Chức trách: là công chức chuyên môn, chuyên trách giảng dạy và giáo d ục ở tr ường PTTH công lập. 2. Nhiệm vụ: − Giảng dạy môn học theo mục tiêu, nội dung, chương trình và k ế ho ạch đào t ạo do b ộ GD ban hành. − Thực hiện đầy đủ các chương trình bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn, h ội th ảo chuyên đ ề, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. − Đảm nhận các hoạt động giáo dục (chủ nhiệm,lao động hướng nghiệp, văn nghệ, th ể d ục thể thao, luyện tập quân sự, hoạt động ngoại khóa ...) theo n ội dung ch ương trình và phân công c ủa hiệu trưởng − Thực hiện đầy đủ các quy chế chuyên môn, soạn bài, giảng bài, th ực hành, ph ụ đ ạo, coi chấm thi, đánh giá, xếp loại học sinh các nội quy, quy định của trường và của Bộ GD –ĐT − rèn luyện đạo đức phẩm chất của người giáo viên, gương m ẫu tham gia công tác xã h ội, đoàn thể trong và ngoài trường; phối hợp với các giáo viên xây dựng tập thể sư phạm vững m ạnh. 3.Hiểu biết: − Nắm được mục tiêu các cấp học, nắm bắt kịp thời các quan điểm, ch ủ tr ương đ ường l ối, chính sách của nhà nước và các quy định của ngành về công tác giáo dục đào t ạo. − Năm được kiến thức cơ bản lý luận dạy học, phương pháp giảng dạy bộ môn mà giáo viên trực tiếp giảng dạy. − Nắm được tâm sinh lý lứa tuổi, tình hình học tập bộ môn và các ho ạt đ ộng khác c ủa hs mà gv quản lý. − Hiểu biết và tiến hành một số hoạt động GD 4. Trình độ − Tốt nghiệp ĐH sư phạm trở lên, trải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo ch ương trình của bộ GD-ĐT nếu tốt nghiệp ĐH khác về chuyên ngành giảng dạy trong chương trình. − Có chứng chỉ A về ngoại ngữ giảng dạy và chứng chỉ B một ngoại ngữ khác. Câu 4: Nêu thành tựu& yếu kém của nền GD VN đầu thế kỉ 21 1. Những thành tựu 1.1. Quy mô giáo dục và mạng lưới cơ sở giáo dục được phát triển, đáp ứng t ốt h ơn nhu c ầu h ọc tập của xã hội 1.2. Chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đã có chuyển biến.
  4. 1.3. Tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước đã được công nh ận chu ẩn qu ốc gia v ề xoá mù ch ữ, phổ cập giáo dục tiểu học và đang thực hiện phổ cập trung học cơ sở 1.4. Công tác xã hội hoá giáo dục và việc huy động nguồn lực cho giáo d ục đã đ ạt đ ược nh ững k ết quả bước đầu. 1.6. Công tác quản lý giáo dục đã có nhiều chuyển biến. Công tác qu ản lý ch ất l ượng đã đ ược chú trọng với việc tăng cường hệ thống đánh giá và kiểm định chất lượng. 2. Những yếu kém 2.1. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân chưa đồng bộ, thiếu tính liên thông giữa các cấp h ọc và các trình độ đào tạo, 2.2. Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất n ước trong thời kỳ mới. 2.3. Nội dung, phương pháp giáo dục từ mầm non đến phổ thông đã được đổi mới nhưng còn bộc lộ nhiều hạn chế; 2.4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng đ ược nhiệm v ụ giáo d ục trong th ời kỳ mới. 2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật nhà trường còn thiếu thốn và lạc hậu. Câu 5: Nêu cơ hội & thách thức của nền GD VN đầu thế kỉ 21 1. Các cơ hội 1.1. Quá trình hội nhập với các trào lưu đổi mới mạnh mẽ trong giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội thuận lợi cho nước ta có thể nhanh chóng tiếp cận với các xu th ế m ới, tri th ức m ới, những mô hình giáo dục hiện đại, tận dụng các kinh nghiệm quốc t ế đ ể đ ổi m ới và phát tri ển làm thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nước ta với các n ước khác. Hợp tác qu ốc t ế được m ở r ộng t ạo điều kiện tăng đầu tư của các nước, các tổ chức quốc tế và các doanh nghiệp n ước ngoài, tăng nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo, tạo thời cơ để phát triển giáo dục. 1.2. Sau hơn 20 năm đổi mới, những thành tựu đạt được trong phát tri ển kinh t ế xã h ội, s ự ổn đ ịnh chính trị làm cho thế và lực nước ta lớn mạnh lên nhiều so với trước. Sự đóng góp về nguồn lực của nhà nước và nhân dân cho phát triển giáo dục ngày càng được tăng cường. 1.3. Những người Việt Nam ở nước ngoài với nhiều tiềm năng đang h ướng v ề t ổ qu ốc và dân t ộc, sẵn sàng đóng góp cho sự nghiệp giáo dục nước nhà. 2. Các thách thức 2.1. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học, công ngh ệ trên th ế gi ới có th ể làm cho khoảng cách kinh tế và tri thức giữa Việt Nam và các nước ngày càng lớn h ơn, n ước ta có nguy c ơ b ị tụt hậu xa hơn. Hội nhập quốc tế không chỉ tạo cho giáo dục cơ hội phát tri ển mà còn ch ứa đ ựng nhiều hiểm họa, đặc biệt là nguy cơ xâm nhập của những giá trị văn hóa và lối s ống xa l ạ làm xói mòn bản sắc dân tộc. Khả năng xuất khẩu giáo dục kém chất lượng từ m ột s ố n ước có th ể gây nhiều rủi ro lớn đối với giáo dục Việt Nam, khi mà năng lực quản lý của ta đ ối v ới giáo d ục xuyên quốc gia còn yếu, thiếu nhiều chính sách và giải pháp thích hợp để định hướng và giám sát ch ặt ch ẽ các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài.
  5. 2.2. Ở trong nước, sự phân hóa trong xã hội có chiều hướng gia tăng. Khoảng cách giàu nghèo gi ữa các nhóm dân cư, khoảng cách phát triển giữa các vùng miền ngày càng rõ r ệt. Đi ều này có th ể làm tăng thêm tình trạng bất bình đẳng trong tiếp cận giáo d ục gi ữa các vùng mi ền và gi ữa các đ ối tượng người học. 2.3. Yêu cầu phát triển kinh tế trong thập niên t ới không ch ỉ đòi h ỏi s ố l ượng mà còn đòi h ỏi ch ất lượng cao của nguồn nhân lực. Để tiếp tục tăng trưởng vượt qua ngưỡng các n ước có thu nh ập thấp, Việt Nam phải cấu trúc lại nền kinh tế, phát triển các lo ại s ản ph ẩm, d ịch v ụ có giá tr ị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao. Quá trình này đòi h ỏi đ ất n ước ph ải có đ ủ nhân l ực có trình đ ộ. Mặc dù 62,7% dân số nước ta trong độ tuổi lao động, nhưng trình đ ộ c ủa l ực l ượng lao đ ộng này còn thấp so với nhiều nước trong khu vực, cả về kiến thức lẫn kỹ năng nghề nghiệp. Đất n ước còn thiếu nhân lực trình độ cao ở nhiều lĩnh vực. Cơ cấu đội ngũ lao động qua đào t ạo ch ưa h ợp lý. Nhu cầu nhân lực qua đào tạo ngày càng tăng cả về số lượng và ch ất l ượng v ới c ơ c ấu h ợp lý t ạo nên sức ép rất lớn đối với giáo dục. Câu 6: Liệt kê quan điểm chỉ đạo, phát triển GD trong chi ến l ược giáo dục 2009-2020. Phân tích 1 quan điểm chỉ đạo, phát triển GD mà anh chị thấy quan trọng nh ất? 1. Giáo dục và đào tạo có sứ mạng đào tạo con người Việt Nam phát tri ển toàn di ện, góp ph ần xây dựng nền văn hóa tiên tiến của đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa, đồng thời t ạo lập n ền t ảng và động lực công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2. Phát triển nền giáo dục của dân, do dân và vì dân là quốc sách hàng đ ầu 3. Giáo dục vừa đáp ứng yêu cầu xã hội, vừa th ỏa mãn nhu c ầu phát tri ển c ủa m ỗi cá nhân, mang đến niềm vui học tập cho mỗi người và tiến tới một xã hội học tập. 4. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế về giáo dục phải dựa trên cơ s ở b ảo t ồn và phát huy b ản s ắc văn hóa dân tộc, góp phần xây dựng nền giáo dục giàu tính nhân văn, tiên tiến, hiện đại. 5. Phát triển dịch vụ giáo dục và tăng cường yếu tố cạnh tranh trong h ệ th ống giáo d ục là m ột trong những động lực phát triển giáo dục. 6. Giáo dục phải đảm bảo chất lượng tốt nhất trong điều kiện chi phí còn hạn hẹp Trong 6 quan điểm trên tôi nhận thấy quan điểm thứ 4 là quan trọng nhất Toàn cầu hóa mang đến nhiều cơ hội cùng với không ít thách thức, trong đó có nguy c ơ văn hóa dân tộc bị lu mờ bởi việc du nhập những lối sống và giá trị xa lạ, cực đoan, thậm chí phi nhân tính. C ần vận dụng những kinh nghiệm giáo dục của nhiều nước tiên tiến trên thế giới để tiết kiệm thời gian, công sức, tiền của, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa n ước ta và các n ước trên th ế gi ới. Tuy nhiên, việc tiếp nhận những mô hình giáo dục của n ước ngoài phải được xem xét th ận trọng đ ể phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính kh ả thi đ ồng th ời không làm t ổn h ại đ ến những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. Vận dụng những bài h ọc kinh nghi ệm c ủa qu ốc t ế phải được tiến hành đồng thời với việc nhấn mạnh hơn những yếu t ố dân t ộc trong n ội dung và phương pháp giáo dục, giúp người học hiểu biết sâu sắc về văn hóa Vi ệt Nam, bi ết t ự hào v ề truyền thống dân tộc, có ý thức và trách nhiệm gìn giữ bản sắc văn hóa dân t ộc. *Giá trị văn hóa truyền thống dân tộc + Văn hóa Việt Nam kết tinh lâu đời thành hệ giá trị chân – thiện – mỹ
  6. +Các giá trị văn hóa truyền thống được thể hiện thành tâm lý và ý th ức, phong t ục, tập quán và lối sống, tạo nên tính cách con người và cộng đồng dân tộc. +Nói cách khác, các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc k ết tinh trong quan ni ệm, t ư tưởng, triết lý, đạo đức và cách thức ứng xử, phản ánh diện mạo tinh thần, tâm hồn, và tình cảm của cả một dân tộc trong đó có các sản phẩm vật thể và phi vật thể của văn hóa. *Nền giáo dục mang tính nhân văn +Phát huy đầy đủ bản sắc dân tộc VN, truyền thụ nền văn hóa dân tộc (chú trọng quốc ngữ, quốc văn, quốc sử) +GD truyền thống lịch sử, CM của dân tộc +GD giúp người học hiểu biết sâu sắc về văn hóa Vi ệt Nam, biết tự hào v ề truyền thống dân tộc, có ý thức trách nhiệm giữ gìn văn hóa dân tộc *Nền giáo dục mang tính tiên tiến hiện đại +Nền GD bắt kịp đà phát triển của XH +GD hiện đại, tiếp thu tốt tinh hoa văn hóa nhân loại +GD đem lại tri thức, công nghệ kĩ thuật hi ện đại, không ngừng c ải ti ến MĐ, ND, PP GD Câu 7: Liệt kê mục tiêu GD trong giai đoạn 2009-2020 (phân tích mục tiêu th ứ 2 – ch ất l ượng hiệu quả GD đc nâng cao tiếp cận vs chất lượng GD quốc tế) 1. Quy mô giáo dục được phát triển hợp lý, chuẩn bị nguồn nhân l ực cho đ ất n ước th ời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân. 2. Chất lượng và hiệu quả giáo dục được nâng cao, tiếp cận được với chất lượng giáo d ục của khu vực và quốc tế 3. Các nguồn lực cho giáo dục được huy động đủ, phân bổ và s ử dụng có hi ệu qu ả để đ ảm b ảo điều kiện phát triển giáo dục Phân tích mục tiêu thứ 2: a. Giáo dục Mầm non Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ được chuyển biến về cơ bản, giúp trẻ phát triển hài hòa về th ể chất, tình cảm, trí tuệ và thẩm mĩ, hình thành những yếu t ố đầu tiên của nhân cách, chu ẩn b ị t ốt cho trẻ vào học lớp 1. Đến năm 2020 có 90% số trẻ 5 tuổi đạt chuẩn phát triển; gi ảm t ỷ l ệ trẻ suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non ở mức dưới 10%. b. Giáo dục phổ thông
  7. Chất lượng toàn diện của học sinh phổ thông có sự chuyển biến rõ rệt đ ể phát tri ển năng l ực làm người. Học sinh có ý thức và trách nhiệm cao trong học t ập, có lối s ống lành m ạnh, có b ản lĩnh, trung thực, có nãng lực làm việc ðộc lập và hợp tác, có k ỹ nãng s ống, tích c ực tham gia các ho ạt ðộng xã hội, ham thích học tập và học tập có kết quả cao; có năng l ực t ự h ọc. Kh ả năng s ử d ụng ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh trong học tập và vận dụng kiến th ức vào th ực t ế cu ộc s ống c ủa học sinh phổ thông Việt Nam tương đương với học sinh ở các n ước phát triển trong khu v ực; t ỷ l ệ hoàn thành cấp học được duy trì ở mức 90% trở lên đối với cả ba cấp học. Cùng với việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh đ ại trà, nh ững h ọc sinh có năng khi ếu đ ược chú trọng đào tạo và bồi dưỡng một cách toàn diện để trở thành v ốn quý c ủa đ ất n ước. Đối với giáo dục tiểu học: năng lực đọc hiểu và làm toán của h ọc sinh đ ược nâng cao rõ r ệt, t ỷ l ệ học sinh đạt yêu cầu trong các đánh giá quốc gia về đọc hiểu và tính toán là 90% vào năm 2020. T ất cả học sinh tiểu học được học 2 buổi ngày vào năm 2020. Học sinh tiểu h ọc được h ọc ch ương trình tiếng Anh mới từ lớp 3 và 70% số này đạt mức độ 1 theo chu ẩn năng l ực ngo ại ng ữ qu ốc t ế vào năm 2020. Đối với giáo dục trung học: học sinh được trang bị học vấn cơ bản, k ỹ năng s ống, nh ững hi ểu bi ết ban đầu về công nghệ và nghề phổ thông, được học một cách liên tục và hiệu qu ả ch ương trình ngoại ngữ mới để đến cuối thập kỷ thứ hai của thế kỷ 21 có trình độ ngoại ngữ ngang bằng v ới các nước trong khu vực. c. Giáo dục nghề nghiệp Sau khi hoàn thành các chương trình giáo dục nghề nghiệp, học sinh có năng lực và có đ ạo đ ức ngh ề nghiệp, kỷ luật lao động và tác phong lao động hiện đại, khả năng sử dụng ngoại ngữ, nh ất là tiếng Anh trong học tập và làm việc tương đương với học sinh ở các n ước phát triển trong khu v ực, đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu lao động và khả năng cạnh tranh nhân lực của đ ất n ước. Đ ến 2020 có trên 95% số học sinh tốt nghiệp được các doanh nghiệp và cơ quan s ử d ụng lao đ ộng đánh giá đáp ứng được các yêu cầu của công việc. Câu 8: Phân tích giải pháp đột phá để thực hiện chiến lược GD giai đoạn 2009-2020 Cách 1: 1. Đổi mới quản lí giáo dục +Thống nhất đầu mối quản lí NN về GD +Hoàn thiện môi trường pháp lý và chính sách GD +Công khai hóa về chất lượng GD, nguồn lực cho GD và tài chính của cơ sở GD +Nâng cấp quản lí mạnh đối với địa phương và cơ sở GD +Đẩy mạnh cải cách hành chính (thực hiện cơ chế một cửa trong hệ thống QLGD từ TƯ đến địa phương, cơ sở GD) +Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế tài chính cho GD
  8. 2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí GD +Nhanh chóng tiến tới thực hiện chế độ hợp đồng thay cho biên chế trong tuyển dụng và sử dụng GV, giảng viên và viên chức khác +Đến năm 2020, có đủ GV thực hiện GD toàn diện. Đổi mới toàn diện hệ thống đào tạo SP +Nâng cao chuẩn trình độ cho đội ngũ nhà giáo +Thực hiện đề án đào tạo giảng viên cho các trường đại học cao đẳng +Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp (GV mầm non, GV PT), theo chuẩn nghiệp vụ sư phạm (GV GD nghề và giảng viên đại học) +Chế độ đãi ngộ xứng đáng đối với GV +Thu hút các nhà KH nước ngoài, trí thức Việt kiều tham gia giảng dạy, NCKH ở VN +Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lí GD Cách 2 Giải pháp 1: Đổi mới quản lý giáo dục - Thống nhất đầu mối quản lý nhà nước về giáo dục. Việc quản lý nhà nước đối với hệ thống giáo dục nghề nghiệp sẽ do Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm nhận . Thực hiện dần việc bỏ cơ chế Bộ chủ quản đối với các cơ sở giáo dục đại học. Trong thời gian trước mắt, các Bộ, các đ ịa phương còn quản lý các trường đại học, cao đẳng phải phối hợp với Bộ Giáo d ục và Đào t ạo xây d ựng quy chế quản lý trường đại học, cao đẳng. - Hoàn thiện môi trường pháp lý và chính sách giáo dục; xây d ựng và ch ỉ đ ạo th ực hi ện chi ến l ược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục, điều tiết cơ cấu và quy mô giáo d ục nh ằm đáp ứng nhu cầu của người học và nhân lực của đất nước trong từng giai đoạn; triển khai h ệ th ống đ ảm b ảo chất lượng, thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra giáo dục. - Thực hiện công khai hóa về chất lượng giáo dục, nguồn lực cho giáo dục ĐH và tài chính c ủa các cơ sở giáo dục, thực hiện giám sát xã hội đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục. - Thực hiện phân cấp quản lý mạnh đối với các địa phương và các cơ s ở giáo d ục, nh ất là đ ối v ới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học; nâng cao tính tự ch ủ, t ự ch ịu trách nhi ệm ở các c ấp v ề nội dung đào tạo, tài chính, nhân sự; kiên quyết thúc đ ẩy thành l ập H ội đ ồng tr ường ở các c ơ s ở giáo dục đại học để thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của đơn vị.
  9. - Đẩy mạnh cải cách hành chính trong toàn bộ hệ thống quản lý giáo d ục, t ừ cơ quan trung ương t ới các địa phương, các cơ sở giáo dục nhằm tạo ra một cơ chế quản lý gọn nhẹ, hiệu quả và thu ận lợi cho người dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nh ằm “tin h ọc hóa” qu ản lý giáo dục ở các cấp - Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế tài chính cho giáo dục nhằm đảm b ảo mọi ng ười đều được học hành, huy động ngày càng tăng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhà n ước và xã h ội để nâng cao chất lượng và tăng quy mô giáo dục. Giải pháp 2: Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục - Để tạo sự cạnh tranh lành mạnh và ý thức phấn đấu trong đội ngũ nhà giáo, tiến t ới th ực hi ện ch ế độ hợp đồng thay cho biên chế trong quá trình tuyển dụng và sử d ụng các giáo viên, gi ảng viên và các viên chức khác. Năm 2009 bắt đầu thí điểm ở một số trường phổ thông và trường đ ại h ọc, t ới năm 2010 có 100% số giáo viên, giảng viên m ới được tuyển d ụng làm vi ệc theo ch ế đ ộ h ợp đ ồng thay cho biên chế. - Để đảm bảo đến năm 2020 có đủ giáo viên để thực hiện giáo dục toàn di ện, d ạy h ọc các môn h ọc tích hợp, dạy học phân hóa, dạy học 2 buổi/ngày ở phổ thông; để đảm bảo t ỷ lệ giáo viên trên l ớp, học sinh trên giáo viên, sinh viên trên giảng viên, tiếp tục tăng c ường đ ội ngũ nhà giáo cho các c ơ s ở giáo dục. Có chính sách miễn giảm học phí, cung cấp học bổng đặc biệt để thu hút các h ọc sinh gi ỏi vào học tại các trường sư phạm. Đổi mới toàn diện hệ thống đào t ạo s ư ph ạm, t ừ mô hình đào t ạo tới nội dung và phương pháp đào tạo nhằm đào tạo đội ngũ giáo viên v ững vàng v ề ki ến th ức khoa học cơ bản và kỹ năng sư phạm. Phát triển các khoa sư phạm nghề t ại các trường đ ại h ọc k ỹ thu ật để đào tạo sư phạm nghề cho số sinh viên đã tốt nghiệp các trường này nhằm cung cấp đủ giáo viên cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - Tổ chức các chương trình đào tạo đa dạng nhằm nâng cao chu ẩn trình đ ộ đào t ạo cho đ ội ngũ nhà giáo. Đến năm 2020 có 80% số giáo viên mầm non và 100% số giáo viên tiểu học đạt trình đ ộ t ừ cao đẳng trở lên; 100% số giáo viên trung học cơ sở và trung học ph ổ thông đ ạt trình đ ộ đ ại h ọc tr ở lên; 20% số giáo viên ở các trường trung cấp nghề và 35% số giáo viên ở các trường cao đ ẳng ngh ề đ ạt trình độ thạc sỹ trở lên; 80% giảng viên cao đẳng đạt trình đ ộ th ạc s ỹ tr ở lên, trong đó có 15% là tiến sỹ; 100% giảng viên đại học đạt trình độ thạc sỹ trở lên, trong đó có 30% là tiến s ỹ. - Thực hiện đề án đào tạo giảng viên cho các trường đại học cao đẳng từ 2008 đến năm 2020 v ới ba phương án đào tạo: đào tạo ở trong nước, đào tạo ở n ước ngoài và k ết h ợp đào t ạo trong và ngoài nước. Tập trung giao nhiệm vụ cho một số trường đại học và viện nghiên cứu lớn trong n ước, đ ặc biệt là các đại học theo hướng nghiên cứu đảm nhiệm việc đào t ạo s ố ti ến s ỹ trong n ước v ới s ự tham gia của các giáo sư được mời từ những đại học có uy tín trên thế giới. - Tiếp tục xây dựng, ban hành và tổ chức đánh giá giáo viên theo chu ẩn ngh ề nghi ệp đ ối v ới giáo viên mầm non và phổ thông, đánh giá theo chuẩn nghiệp vụ sư phạm đ ối v ới giáo viên giáo d ục nghề nghiệp và giảng viên đại học. - Tăng cường các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên theo các ch ương trình tiên tiến, các chương trình hợp tác với n ước ngoài để đáp ứng đ ược nhiệm v ụ nhà giáo trong tình hình mới.
  10. - Có chính sách khuyến khích thực sự đối với đội ngũ nhà giáo thông qua ch ế đ ộ đãi ng ộ x ứng đáng. Năm 2009 bắt đầu thí điểm để tiến tới thực hiện việc hiệu trưởng quyết định m ức lương cho từng giáo viên, giảng viên dựa trên kết quả công tác của cá nhân ở các cơ s ở giáo d ục - Thu hút các nhà khoa học nước ngoài có uy tín và kinh nghiệm, các trí th ức Vi ệt ki ều tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại Việt Nam. - Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lư giáo dục; xây d ựng l ực l ượng cán b ộ qu ản lý t ận tâm, thạo việc, có năng lực điều hành; xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục; có chế độ đãi ngộ xứng đáng đối với đội ngũ cán b ộ qu ản lý. Khuyến khích các cơ sở giáo dục ký hợp đồng với các nhà giáo, nhà khoa h ọc có uy tín và kinh nghi ệm trong và ngoài nước quản lý và điều hành cơ sở giáo dục Câu 9: Trình bày định nghĩa về mục tiêu, ph ương pháp, nội dung c ủa lu ật giáo dục theo c ấp PTTH 1. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tu ệ, th ể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng đ ộng và sáng t ạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây d ựng t ư cách và trách nhi ệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây d ựng và b ảo v ệ Tổ quốc. Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những k ết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông th ường v ề k ỹ thu ật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn h ướng phát tri ển, ti ếp t ục h ọc đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. 2. Nội dung giáo dục phổ thông (điều 28) phải bảo đảm tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tu ổi của h ọc sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học. Giáo dục trung học phổ thông phải củng cố, phát triển những n ội dung đã h ọc ở trung h ọc c ơ s ở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; ngoài nội dung chủ yếu nhằm b ảo đ ảm chu ẩn ki ến th ức phổ thông, cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho mọi học sinh còn có nội dung nâng cao ở m ột s ố môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh. 3. Phương pháp giáo dục phổ thông (điều 28) phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn h ọc; b ồi dưỡng ph ương pháp t ự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện k ỹ năng v ận d ụng ki ến th ức vào th ực ti ễn; tác đ ộng đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Câu 10: Trình bày ý nghĩa, nội dung của công tác thanh tra, đánh giá, x ếp lo ại ho ạt đ ộng s ư phạm của 1 giáo viên? Thanh tra hoạt động sư phạm của một giáo viên PTTH nhằm giúp đỡ GV nâng cao chất lượng GD và giảng dạy, giữ vững kỉ luật, khuyến khích sự c ố gắng c ủa GV đ ồng th ời giúp hiệu trưởng và các cấp quản lý sử dụng bồi dưỡng đãi ngộ họ một cách hợp lý. Hoạt động sư phạm của GV về GD, giảng dạy và các công tác khác đ ược đánh giá chính xác và khách quan dựa trên các cơ sở đánh giá xếp loại sau (5 cơ sở)
  11. − Trình độ nghiệp vụ: trình độ nắm vững kiến thức, kĩ năng thái độ c ần xây d ựng cho học sinh thể hiện qua giờ dạy − Trình độ vận dụng phương pháp giảng dạ (thể hiện chủ yếu ở các ti ết trên lớp mà thanh tra đến dự). Thực hiện qui chế chuyên môn: thực hiên chương trình, k ế ho ạch gi ảng dạy, thực hiện các yêu cầu soạn bài qui định, kiểm tra và chấm bài quan tâm giúp đỡ các đối tượng học sinh, sử dụng đồ dùng học sẵn có và làm mới, bồi dưỡng kiến th ức văn hóa nghiệp vụ theo kế hoạch của các cấp quản lý GD − Kết quả giảng dạy và GD: kết quả học tập và rèn luyện c ủa HS qua các l ần ki ểm tra chung của khối lớp, kết quả học tập trên lớp, kết quả lên lớp, tốt nghi ệp c ủa b ộ môn GV dạy có thể kiểm tra trực tiếp do thanh tra tiến hành − Việc thực hiện các công tác khác (do hiệu trưởng đánh giá): công tác ch ủ nhiệm l ớp, tham gia GD đạo đức cho học sinh, nhất là trong lớp mình dạy, thực hi ện các công tác khác khi được phân công − Sau khi tiến hành công tác thanh tra, ban thanh tra tiến hành xếp lo ại đ ối v ới ho ạt động sư phạm của GV, xếp loại từng nội dung, từng mặt công tác được thành bốn bậc: o Loại tốt: Thực hiện đúng, đầy đủ các qui định, đạt kết quả cao o Loại khá: Thực hiện đúng, đủ các qui định và đạt kết quả tương đối cao o Loại đạt yêu cầu: cơ bản thực hiện đúng qui định và kết quả đạt được các yêu cầu cơ bản tối thiểu o Loại chưa đạt yêu cầu: Không thực hiện được các yêu cầu tối thiểu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2