
Phân lớp Thông - Piniidae
a. Đặc điểm
Gồm phần lớn những cây gỗ lớn, có lá nhỏ, phân
cành mạnh, có thể đạt tới 150m,
có cấu tạo gỗ giống nhau: vỏ mỏng, trụ thân lớn, gỗ
gồm nhiều quả bào. Lá hình
kim, hình vảy hay mũi mác.
Cơ quan sinh sản hoàn toàn hình thành nón.
- Nón đực gồm các lá bào tử nhỏ xếp chung quanh
một trục bền, dưới mỗi lá
bào tử nhỏ có mang 2 túi phấn bên trong chứa nhiều
hạt phấn. Hạt phấn của Thông
có mang 2 túi khí ở hai bên.
- Nón cái gồm các lá bào tử lớn xếp chung quanh một
trục theo đường xoắn
ốc. Gốc có lá bắc, mặt bên có noãn. Sự thụ phấn nhờ
gió.

Trong sự thụ tinh chỉ có một tinh tử của ống phấn
phối hợp với tế bào
trứng. Còn tinh tử thứ hai không dùng đến (nên gọi là
sự thụ tinh đơn).
Phôi thường có nhiều lá mầm. Hạt phán tán nhờ có
lớp vỏ của lá noãn làm
thành cánh ở phía trên. Khác với Tuế, ở Thông tinh
trùng không có roi. Sự thụ tinh
không cần nước.
b. Phân loại
Chỉ gồm một bộ là bộ Thông (Pinales) gồm 8 họ, 55
chi và gần 600 loài. Có
nhiều ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế như gỗ, dầu
và đối với việc hình thành
thảm thực vật như trên trái đất. Ta xét một số họ sau:
+ Họ Thông - Pinaceae

- Cây gỗ lớn, thân có nhựa thơm, lá mọc cách thường
từ 2 - 5 lá trên một cành
rút ngắn. Nón đơn tính, lá noãn có 2 noãn, hạt có
nhiều dầu và có cánh để phát tán.
Một số đại diện của họ như:
Thông 2 lá Pinus merkusiana Col. Et Gaus.
Thông đuôi ngựa Pinus massoniana Lamb.
Thông 3 lá Pinus Kesiya Royle. ex Gord.
Du sam Keteleeria rouletii Flous. = K. evelyniana
Masters.
+ Họ Kim Giao - Podocarpaceae
Cây gỗ lớn, nhỡ, lá mọc cách hay đối hoặc xếp vòng.
Lá đa dạng: hình kim,
mũi mác dày, gân rõ. Nón đơn tính, cây khác gốc.
Ở nước ta có 2 chi, 5 loài.
- Hoàng đàn giả Dacrydium elatum Wall. ex. Hook

- Kim Giao Nageia fleuryi De Laub. (Podocarpus
fleuryi Hickd)
- Thông tre (Tùng la hán) P. neriifolius D. Don.
+ Họ Trắc bách diệp - Cupressaceae
Cây gỗ lớn, nhỡ, phân cành nhiều. Lá mọc đối hay
mọc vòng, có khi tiêu giảm
nhiều thành vảy hẹp ép sát cành.
- Cây Trắc bách diệp Biota orientalis Endl.
- Cây Pơ - mu (Thông dầu) Fokienia hodginsii A.
Henry et Thomas.
+ Họ Bách tán - Araucariaceae
Cây gỗ lớn, lá hình kim hay mũi mác xếp xoắn ốc.
Cành mọc vòng nhiều tầng.
- Cây Bách tán Araucaria exelsa R. Br.
- Sa mộc Cunninghamia lanceolata Lamb.

