K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
65
PHÂN TÍCH CÁC LIÊN KT KINH T TRONG ĐIU KIN GII HN NGUN
CUNG NÔNG NGHIP
ANALYSIS OF ECONOMIC LINKAGES IN CONDITIONS OF LIMITED AGRICULTURE
SUPPLY
Nguyn Hu Nguyên Xuân
Trường Đại hc Kinh tế-Đại hc Đà Nng
Email: xuannhn@due.edu.vn
Tóm tt
Nông nghip đóng vai trò quan trng trong các chiến lược tăng trưởng kinh tế Vit Nam. Sn phm ca
ngành Nông nghip bên cnh đảm bo an ninh lương thc cho đất nước còn cung cp nguyên liu cho các
ngành công nghip nh và mt phn vn cho công nghip hóa. Tuy nhiên, tình trng khan hiếm ngun cung
Nông nghip ngày càng tăng Vit Nam đã nh hưởng đến tc độ tăng trưởng và phát trin ca ngành Nông
nghip nói riêng và nn kinh tế nói chung. Phân tích cho thy ngành Nông nghip có mi liên kết mnh vi các
ngành còn li trong nn kinh tế. Trong điu kin ngun cung Nông nghip gii hn, hai ngành Công nghip chế
biến và Thy sn b nh hưởng nng n nht vi s st gim ln trong giá tr ca các nhân t thành phn. Kết
qu nghiên cu cung cp cơ s khoa hc hp lý để xây dng các chính sách qun lý và đầu tư ngun lc hp lý,
đảm bo mc tiêu tăng trưởng bn vng trong thi k Hi nhp.
T khóa: Nhân t gii hn, Nông nghip, SAM.
Abstract
Agriculture plays an important role in Vietnam's economic growth strategies. Products of the
Agriculture sector ensure food security for the country, provide materials for light industries and a part of
capital for industrialization. However, the increasing agricultural supply shortage in Vietnam has affected the
Agriculture sector's growth and development in particular and the economy in general. The analysis shows that
the Agriculture sector has strong linkage with the rest of the economy. In the context of limited agricultural
supply, the processing and seafood industries are badly affected with a sharp decline of component multipliers.
The research results provide a scientific basis for formulating reasonable investment policies in Agriculture and
other industries to achieve the best efficiency during the Integration period.The research results provide a
reasonable scientific basis to formulate reasonable resources investment and management policies, ensuring
sustainable growth in the integration period.
Keywords: Constrained Multiplier, Agriculture, SAM.
1. Đặt vn đề
Các thành phn trong nn kinh tế liên kết vi nhau thông qua mi quan h cung cu trong các
hot động sn xut và tiêu th. S phát trin ca mt ngành có th dn đến nhu cu tăng cao các ngành
khác đối vi vic cung cp nguyên vt liu cho quá trình sn xut ca ngành này. Tương t, các ngành
khác na có cơ hi m rng quy mô sn xut ca mình và tăng nhu cu đầu vào t các ngành khác na.
S lan ta này din ra trong nn kinh tế qua nhiu vòng vi quy mô nh dn, giúp cho nn kinh tế tăng
trưởng, to thêm vic làm và tăng thu nhp. Trong điu kin gii hn ngun cung, s lan ta này s
không din ra hoc din ra vi mc độ nh hơn, hn chế mc độ tăng trưởng ca nn kinh tế.
Nông nghip được xem là mt trong nhng ngun tăng trưởng quan trng trc tiếp ca Vit
Nam. Nhng chiến lược kinh tế bao gm phát trin nông nghip giúp thiết lp liên kết mnh m gia
tăng trưởng và gim nghèo. Sn phm ca ngành Nông nghip bên cnh đảm bo an ninh lương thc
cho đất nước còn cung cp nguyên liu cho các ngành công nghip nh và mt phn vn cho công
nghip hóa. Mt trong nhng thách thc đối vi phát trin nông nghip Vit Nam hin nay là s khan
hiếm yếu t ngun lc trong nông nghip: đất đai, ging cây trng vt nuôi, vn đầu tư trong sn xut
nông nghip. Điu này dn đến quá trình sn xut b hn chế v s lượng và quy mô. Bên cnh đó, t
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
66
trng GDP ca ngành Nông nghip có xu hướng gim t 20,41% đến 15,34% trong giai đon 2008-
2017, gián tiếp nh hưởng đến kh năng cung cp đầu vào trung gian cho hot động sn xut ca các
ngành kinh tế khác, đặc bit là đối vi tăng trưởng công nghip. Do đó, phân tích mi quan h gia các
thành phn kinh tế trong điu kin gii hn ngun cung nông nghip có ý nghĩa quan trng đối vi
vic xác định mc tiêu phát trin kinh tế quc gia tng giai đon, làm cơ s để các nhà qun lý xây
dng nhng chính sách đầu tư hp lý, h tr kp thi hot động sn xut ca các ngành kinh tế trong
điu kin gii hn ngun lc.
2. Tng quan nghiên cu, cơ s lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Phương pháp nghiên cu
Nhân t SAM là phn m rng ca mô hình đầu vào – đầu ra Leontief (mô hình Input-output)
c đin, được s dng để định lượng mc độ liên kết gia các thành phn kinh tế dưới tác động ca
yếu t ngoi sinh vi s kết ni đầy đủ cung và cu. Mô hình SAM bên cnh các mi liên kết sn xut
liên ngành như trong mô hình Leontief còn bao gm các mi liên kết tiêu th ca các H gia đình và
Chính ph đối vi các ngành kinh tế. Các mô hình nhân t SAM được ng dng để gii quyết các vn
đề liên quan đến các chính sách thương mi và cú sc kinh tế vĩ mô (Pyatt and Round, 1985;
Haggblade and Hazell, 1989; Reinert and Roland-Holst, 1997; Bautista, 2001; Diao et al., 2007).
Phân tích nhân t thông thường đều gi định rng các ngun lc là vô hn, luôn sn sàng cung
cp cho các thành phn kinh tế để điu chnh quá trình sn xut, đảm bo nhng trng thái cân bng
mi. Trên thc tế, điu này hiếm khi xy ra bi các ngun lc thường b gii hn, đặc bit mt s lĩnh
vc s dng ngun lc chuyên ngành. Ví d, kh năng ca nn kinh tế đáp ng s gia tăng nhu cu
cui cùng đối vi nông sn có th b hn chế bi s khan hiếm ca ngun đất sn có. Chính vì vy, gi
định v ngun cung không gii hn dn đến các kết qu phân tích nhân t SAM thường vượt quá tác
động ca hiu ng liên kết. Để gii quyết vn đề này mt phương pháp tính toán nhân t SAM biến
đổi được phát trin, cho phép gii hn hoc thm chí là không phn ng vi cung đối vi các ngành có
sn lượng đầu ra gii hn trong khi vn duy trì gi định công sut dư tha đối vi các ngành khác
không gii hn v ngun cung (Miller và Blair, 2009; Subramanian và Sadoulet, 1990; Lewis và
Thorbecke, 1992).
Vi mc đích đo lường độ ln các mi quan h liên ngành cũng như các nh hưởng tăng thêm
t s lưu thông dòng tin gia các tài khon hot động, nhân t và nhóm th chế, phương trình cân
bng vt cht trong SAM th hin trong công thc sau:
X = (I - A)-1 f = MaF (1)
Trong đó:
X là các biến ni sinh (hot động sn xut, nhân t sn xut, các nhóm th chế: doanh nghip
và h gia đình), F là các biến ngoi sinh (các tài khon còn li trong SAM), và A ma trn h s được
tính bng t l các yếu t đầu vào trung gian, hoc thu nhp các nhân t, hoc thu nhp ca các nhóm
h gia đình ca mi ngành chia cho tng sn lượng ca ngành đó.
Ma = (I - A)-1 được gi là ma trn SAM-Multipliers, bao gm nh hưởng tng (trc tiếp, gián
tiếp) các khu vc sn xut, phân phi, tích lũy và tiêu dùng.
Phân tích s nhân định lượng các thay đổi trong tài khon ni sinh t s thay tng các tài khon
ngoi sinh vi h s k thut c định, nghĩa là:
X = MaF (2)
Gi s chúng ta tn ti ngành sn xut gii hn v sn lượng, khi đó nhân t sn lượng gii hn
được tính toán vi công thc sau:
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
67
*
a
M
1
nc nc nc
ccc
X(IA) f
0IQ
fRI0(IA)X
⎡⎤
⎡⎤
Δ= Δ
⎢⎥
⎢⎥
−−
⎣⎦
⎣⎦
(3)
Trong đó Xnc là véc tơ tng các thu nhp ni sinh ca nhân t sn xut, các nhóm th chế
tng sn lượng ca các ngành sn xut không gii hn; fc là véc tơ tng các nhu cu ni sinh, chng
hn như các tài khon đầu tư, chính ph ROW) đối vi các ngành gii hn cung cp; Anc là ma trn h
s gia các ngành sn xut không gii hn ngun cung; Ac là ma trn h s gia các ngành sn xut
gii hn ngun cung; R là ma trn h s chi phí gia các nhân t sn xut, nhóm th chế, các ngành
không gii hn ngun và ngành gii hn ngun cung; Q là ma trn h s chi phí trung gian gia ngành
gii hn ngun cung và các nhân t sn xut, các ngành không gii hn ngun cung; I và 0 là các ma
trn đơn v và ma trn 0 tương ng; là ma trn nhân t hn hp, nó kết hp gi định sn lượng ngun
cung hn chế trong ngành nông nghip.
Khi ngun cung gii hn thì tài khon Xc ngoi sinh trong khi tài khon fc là ni
sinh. Khi đó Δfnc là kết qu ca s thay đổi các nhu cu cui cùng ngoi sinh, trong khi Xc là s thay
đổi năng lc ca các ngành b hn chế.
Công thc (3) th hin khi có s gia tăng nhu cu đối vi nhng ngành không gii hn (fnc
tăng) s dn đến s tăng cui cùng ca tng nhu cu cho nhng ngành này (Xnc tăng), bao gm tt c
các liên kết ngược và liên kết xuôi. Tuy nhiên đối vi nhng ngành có ngun cung gii hn, xut khu
ròng s gim (nghĩa là nhp khu tăng). Bi vì xut khu thuc nhu cu ngoi sinh (fc) nên phương
trình s làm sáng t tác động ca mt s thay đổi trong nhu cu (Xc) đối vi xut khu (fc).
Ngoài ra, để định lượng tng tác động ca s thay đổi biến ngoi sinh đến các yếu t tng sn
lượng, tng giá tr gia tăng và tng thu nhp trong nn kinh tế, nghiên cu s dng các nhân t thành
phn OMj, VAMj, InMj. Trong đó, OMj là tng nhân t sn lượng, ước tính bng mc tăng tng sn
lượng ca mi ngành; VAMj là tng nhân t GDP, kết hp s tăng tng giá tr các nhân t sn xut
bao gm lao động và vn; InMj là tng nhân t thu nhp, đo lượng tng thu nhp được tăng thêm bi
các H gia đình và gia đình trong nn kinh tế.
2.2. Cơ s d liu
S liu được s dng để tính toán da trên bng VNSAM 2012 ca CIEM. Để thun tin cho
vic tính toán và trình bày kết qu, 164 ngành được lit kê trong bng SAM vi mô 2012 được gp
thành 14 ngành kinh tế (A) và 14 ngành sn phm (C), bao gm: Nông nghip (A1, C1), Lâm nghip
(A2, C2), Thu sn (A3, C3), Khai khoáng (A4, C4), Công nghip chế biến, chế to (A5, C5), Đin và
Nước (A6, C6), Xây dng (A7, C7), Dch v bán buôn, bán l và sa cha xe (A8, C8), Dch v vn
ti và kho bãi (A9, C9), Dch v lưu trú và khách sn (A10, C10), Dch v thông tin và truyn thông
(A11, C11), Dch v tài chính, ngân hàng và bt động sn (A12, C12), Dch v công (A13, C13), Các
dch v khác (A14, C14); 6 nhân t lao động và 5 nhân t vn được gp li thành 3 nhân t lao động
(L1,L2,L3) và 1 nhân t vn (C), 20 nhóm h gia đình được gp li thành 5 nhóm h gia đình theo
mc thu nhp t H1 đến H5, 2 tài khon doanh nghip được gp li thành 1 tài khon doanh nghip E.
3. Kết qu và tho lun
Khi có tác động ngoi sinh đến nn kinh tế như các chính sách kích thích tiêu dùng hay xut
khu s dn đến s biến thiên sn lượng, GDP và mc thu nhp ca các H gia đình. Kết qu tác động
mi ngành là khác nhau và được đo lường bi các nhân t thành phn (OMj, VAMj, InMj). Theo kết
qu phân tích Bng 1, trong điu kin không gii hn ngun cung, khi kích thích xut khu ngành
Nông nghip tăng lên 1 đơn v s to nhân t sn lượng ln th 3 vi 2,46 đơn v, sau ngành Công
*nc
a
с
f
MX
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
68
nghip chế biến (2,93 đơn v) và Thy sn (2,48 đơn v). Điu này cho thy ngành Nông nghip có
mc độ liên kết mnh vi các ngành còn li trong nn kinh tế sau ngành Công nghip chế biến và
Thy sn. Tăng xut khu ngành Nông nghip cũng to ra lượng GDP cao nht trong nn kinh tế vi
0.99 đơn v. Ngành này cũng góp phn nâng cao phúc li đáng k cho người dân khi nhân t thu nhp
đạt 1,1 đơn v, đứng th 2 sau ngành Dch v lưu trú và khách sn (1.15 đơn v). Trong đó nhóm h
gia đình có thu nhp cao nht (H5) được hưởng li nhiu nht vi 0.35 đơn v thu nhp tăng thêm. S
thay đổi trong tng nhu cu sau khi xut khu nông sn (1.48 đơn v) tăng ln hơn thay đổi v sn
lượng (1.27 đơn v), cho thy rng không phi tt c các nhu cu b sung được to ra bi thúc đẩy xut
khu Nông nghip được cung cp bi các nhà sn xut trong nước. Điu này cho thy hot động sn
xut Nông nghip trong nước còn ph thuc nhiu vào ngun nguyên liu nhp khu.
Bng 1: Phân tích nhân t SAM và hiu qu nhân t tng trong điu kin ngun cung nông nghip không
hn chế
Đơn v tính: t đồng
N
gành C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14
A1 1,27 0,12 0,22 0,10 0,59 0,11 0,10 0,08 0,11 0,12 0,17 0,09 0,13 0,13
A2 0,00 0,67 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
A3 0,07 0,04 0,99 0,04 0,19 0,04 0,03 0,03 0,04 0,04 0,06 0,03 0,05 0,05
A4 0,03 0,02 0,03 0,82 0,03 0,02 0,10 0,03 0,06 0,07 0,03 0,02 0,02 0,03
A5 0,31 0,14 0,37 0,12 1,33 0,12 0,10 0,09 0,13 0,14 0,21 0,10 0,15 0,15
A6 0,02 0,02 0,03 0,01 0,02 0,87 0,01 0,01 0,02 0,02 0,02 0,01 0,02 0,02
A7 0,20 0,11 0,21 0,18 0,18 0,13 0,91 0,23 0,35 0,12 0,20 0,11 0,11 0,15
A8 0,06 0,04 0,05 0,06 0,05 0,04 0,05 0,68 0,09 0,07 0,07 0,06 0,06 0,07
A9 0,02 0,02 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,83 0,01 0,02 0,01 0,02 0,03
A10 0,04 0,02 0,04 0,03 0,04 0,03 0,04 0,03 0,03 0,89 0,04 0,04 0,03 0,03
A11 0,24 0,16 0,33 0,18 0,28 0,19 0,20 0,19 0,15 0,21 1,02 0,11 0,14 0,15
A12 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,01 0,02 0,02 0,03 0,92 0,04 0,03
A13 0,05 0,03 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,05 0,04 0,07 0,03 1,09 0,04
A14 0,13 0,10 0,12 0,11 0,12 0,10 0,09 0,08 0,12 0,11 0,17 0,11 0,17 0,94
C1 1,48 0,14 0,26 0,12 0,68 0,13 0,12 0,09 0,13 0,14 0,20 0,11 0,16 0,16
C2 0,00 1,06 0,00 0,00 0,00 0,00 0,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
C3 0,09 0,05 1,22 0,05 0,24 0,05 0,04 0,03 0,05 0,05 0,07 0,04 0,06 0,06
C4 0,05 0,03 0,05 1,16 0,05 0,03 0,14 0,04 0,09 0,10 0,05 0,03 0,03 0,04
C5 0,35 0,16 0,43 0,13 1,52 0,14 0,12 0,10 0,15 0,15 0,24 0,12 0,18 0,17
C6 0,03 0,03 0,04 0,02 0,03 1,32 0,02 0,02 0,02 0,03 0,03 0,02 0,03 0,03
C7 0,32 0,17 0,33 0,28 0,29 0,21 1,43 0,36 0,55 0,18 0,31 0,18 0,17 0,24
C8 0,10 0,07 0,09 0,10 0,09 0,07 0,08 1,18 0,15 0,12 0,12 0,10 0,10 0,11
C9 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,01 0,01 1,08 0,02 0,03 0,02 0,02 0,04
C10 0,05 0,03 0,05 0,04 0,05 0,04 0,05 0,03 0,04 1,08 0,05 0,04 0,04 0,04
C11 0,29 0,19 0,39 0,22 0,33 0,23 0,25 0,23 0,18 0,25 1,23 0,13 0,17 0,18
C12 0,04 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,02 0,02 0,03 0,03 0,04 1,35 0,05 0,05
C13 0,06 0,04 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,06 0,05 0,09 0,04 1,33 0,05
C14 0,17 0,13 0,16 0,14 0,16 0,13 0,11 0,10 0,15 0,14 0,22 0,15 0,23 1,22
L1 0,23 0,17 0,23 0,33 0,23 0,23 0,21 0,20 0,28 0,32 0,34 0,34 0,59 0,50
L2 0,35 0,26 0,31 0,13 0,29 0,26 0,15 0,13 0,25 0,13 0,29 0,10 0,12 0,16
L3 0,09 0,11 0,08 0,02 0,07 0,03 0,02 0,02 0,04 0,02 0,05 0,01 0,02 0,03
C 0,32 0,28 0,25 0,31 0,28 0,18 0,20 0,17 0,19 0,51 0,31 0,26 0,32 0,30
E 0,27 0,23 0,21 0,26 0,24 0,15 0,17 0,14 0,16 0,43 0,26 0,22 0,27 0,25
H1 0,06 0,05 0,05 0,03 0,05 0,04 0,03 0,02 0,04 0,03 0,05 0,02 0,03 0,03
H2 0,10 0,08 0,08 0,05 0,08 0,06 0,05 0,04 0,07 0,06 0,08 0,04 0,06 0,07
H3 0,14 0,11 0,12 0,08 0,12 0,10 0,07 0,06 0,10 0,10 0,12 0,07 0,11 0,11
H4 0,18 0,15 0,16 0,13 0,16 0,14 0,10 0,09 0,14 0,15 0,18 0,12 0,18 0,17
H5 0,35 0,28 0,31 0,34 0,32 0,28 0,24 0,21 0,31 0,39 0,40 0,32 0,51 0,46
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
69
OM
j
2,46 1,51 2,48 1,73 2,93 1,71 1,71 1,51 2,00 1,85 2,12 1,66 2,04 1,83
VAM
j
0,99 0,82 0,85 0,79 0,87 0,70 0,59 0,52 0,76 0,99 0,99 0,71 1,05 0,99
InM
j
1,10 0,91 0,94 0,89 0,97 0,76 0,66 0,57 0,82 1,15 1,09 0,80 1,16 1,09
Ngun: Tác gi t tính toán t VNSAM 2012
Trong điu kin ngun cung Nông nghip b hn chế, kết qu tính toán nhân t gii hn bng
2 cho thy hu hết tng nh hưởng t tác động ngoi sinh gim rt nhiu, th hin rõ qua giá tr ca 3
nhân t thành phn. Chiu hướng gim ca các nhân t th hin mc độ liên kết ca ngành Nông
nghip trong vic cung cp sn lượng cho các ngành kinh tế khác. Theo kết qu tính toán Bng 3,
ngành Nông nghip có nh hưởng ln nht đến vic cung cp sn lượng cho ngành Công nghip chế
biến bi vì nhân t sn lượng ca ngành trong trường hp gii hn ngun cung Nông nghip gim
nhiu nht, đến 39%. Các ngành Nông nghip và Thy sn cũng b nh hưởng tiêu cc t s khan
hiếm ngun cung ca ngành Nông nghip vi s gim nhân t sn lượng ln lượt là 32% và 17%.
Năng lc sn xut ca ngành Nông nghip b gii hn cũng làm gim GDP và thu nhp ca các nhóm
h gia đình, trong đó GDP và thu nhp ca các nhóm h thuc ngành chế biến thc phm gim nhiu
nht là 53%. Tiếp đến là các ngành Nông nghip vi ngành Thy sn vi lượng gim tương ng là
32% và 20%. Các nhóm ngành còn li nhìn chung ít b nh hưởng khi ngun cung ca Nông nghip b
gii hn. Điu này cho thy liên kết ca các ngành này vi ngành Nông nghip tương đối yếu hơn so
vi 2 ngành Công nghip chế biến, và Thy sn.
Bng 2: Phân tích nhân t SAM và hiu qu nhân t tng trong điu kin ngun cung nông nghip hn chế
Đơn v tính: t đồng
Ngành C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14
A1 0,86 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
A2 0,00 0,67 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
A3 0,05 0,04 0,98 0,03 0,16 0,03 0,03 0,02 0,03 0,04 0,05 0,03 0,04 0,04
A4 0,02 0,02 0,03 0,82 0,02 0,02 0,10 0,03 0,06 0,07 0,03 0,02 0,02 0,02
A5 0,21 0,11 0,32 0,09 1,19 0,10 0,08 0,07 0,10 0,11 0,16 0,08 0,12 0,12
A6 0,01 0,01 0,02 0,01 0,01 0,86 0,01 0,01 0,01 0,01 0,02 0,01 0,02 0,02
A7 0,14 0,09 0,18 0,16 0,09 0,11 0,90 0,22 0,33 0,10 0,17 0,10 0,08 0,13
A8 0,04 0,04 0,04 0,05 0,03 0,04 0,04 0,68 0,08 0,06 0,06 0,05 0,05 0,06
A9 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,83 0,01 0,02 0,01 0,01 0,03
A10 0,03 0,02 0,03 0,03 0,02 0,03 0,03 0,02 0,03 0,89 0,04 0,03 0,03 0,03
A11 0,16 0,14 0,28 0,16 0,16 0,17 0,19 0,18 0,13 0,18 0,99 0,09 0,12 0,12
A12 0,02 0,02 0,02 0,02 0,01 0,02 0,01 0,01 0,02 0,02 0,03 0,92 0,03 0,03
A13 0,03 0,03 0,03 0,04 0,02 0,03 0,04 0,03 0,05 0,03 0,07 0,03 1,09 0,04
A14 0,09 0,09 0,10 0,10 0,06 0,09 0,08 0,07 0,11 0,10 0,15 0,10 0,16 0,93
C1 0,32 0,09 0,17 0,08 0,46 0,09 0,08 0,06 0,09 0,09 0,14 0,07 0,11 0,11
C2 0,00 1,06 0,00 0,00 0,00 0,00 0,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
C3 0,06 0,04 1,21 0,04 0,20 0,04 0,03 0,03 0,04 0,05 0,06 0,04 0,05 0,05
C4 0,03 0,02 0,04 1,16 0,02 0,03 0,14 0,04 0,08 0,10 0,04 0,03 0,03 0,03
C5 0,24 0,12 0,37 0,11 1,35 0,11 0,09 0,08 0,11 0,12 0,19 0,09 0,14 0,14
C6 0,02 0,02 0,03 0,02 0,01 1,32 0,02 0,02 0,02 0,02 0,03 0,02 0,03 0,03
C7 0,21 0,14 0,28 0,25 0,14 0,18 1,40 0,34 0,52 0,15 0,27 0,16 0,13 0,21
C8 0,07 0,06 0,07 0,09 0,04 0,06 0,07 1,18 0,14 0,11 0,11 0,09 0,09 0,10
C9 0,01 0,02 0,01 0,02 0,01 0,01 0,01 0,01 1,07 0,02 0,02 0,02 0,02 0,04
C10 0,03 0,02 0,04 0,04 0,03 0,03 0,04 0,03 0,03 1,08 0,05 0,04 0,03 0,04
C11 0,20 0,17 0,34 0,19 0,20 0,20 0,22 0,21 0,16 0,22 1,19 0,11 0,14 0,15
C12 0,02 0,03 0,02 0,03 0,02 0,02 0,02 0,02 0,03 0,03 0,04 1,35 0,05 0,05
C13 0,04 0,03 0,04 0,05 0,03 0,04 0,04 0,04 0,06 0,04 0,08 0,03 1,33 0,05
C14 0,12 0,12 0,13 0,12 0,08 0,11 0,10 0,09 0,14 0,13 0,20 0,13 0,21 1,20
L1 0,15 0,15 0,19 0,32 0,13 0,21 0,19 0,18 0,26 0,30 0,31 0,32 0,57 0,47