-1-
PHÂN TÍCH RI RO CA D ÁN ĐẦU TƯ
Ni dung cơ bn ca chuyên đề
Gii thích lý do vì sao phi phân tích độ nhy cm ri ro t khía cnh mt d án
riêng l.
Thc hin phân tích độ nhy đơn gin và hiu rõ kết qu phân tích.
Thu hiu vai trò ca phân tích hòa vn EBIT và hòa vn NPV như là mt ch
dn v ri ro d án.
Tính toán đim hòa vn và hiu rng s thay đổi trong định phí, biến phí và giá
bán tác động như thế nào đến đim hòa vn.
Tính toán giá tr k vng và mô t được ý nghĩa ca chúng.
Nhn thc gia tương quan xác định hoàn toàn, tương quan độc lp và tương
quan ph định hoàn toàn ca dòng tin.
Biết được vic mô phng được thc hin như thế nào.
Lên sơ đồ cây quyết định và tính toán kết qu ca các kh năng xy ra.
Hiu rõ nhng cách xác sut ước tính được ng dng vào trong thc tế.
Gii thích v mt vài cách qun tr ri ro d án.
Lên danh sách vài cách chn la d án khi liên quan đến dòng tin có ri ro.
Công ty ABC,Texas, là mt ví d đin hình v nhng công ty k thut cao có quy mô
nh, ngành được xem là có tc độ tăng trường cao trong thi gian gn đây ca nn
kinh tế M. Vi quy mô nh ca nó cùng vi tinh thn năng động trong kinh doanh,
nhng công ty này có th đáp ng th trường mt cách nhanh chóng.
Giám đốc ca ABC nhn thc rõ s quan trng ca s linh hot. Bên cnh đó, ông ta
cũng biết s quan trng ca vic gim giá thành trong sn xut thông qua t động hóa.
Nhưng không may, mt chi tiêu vn vào thiết b t động trong sn xut có th đòi hi
mt s vn ln và vì thế nhanh chóng làm gim s linh hot trong tương lai. S bt lc
trong vic đáp ng li nhng thay đổi đột ngt ca th trường hoc công ngh có th
nhng cơ hi đã b b l. Các nhà qun tr đánh giá ri ro đối vi công ty sao cho nó là
s kết hp ca các kh năng khác nhau và tìm kiếm gii pháp để đạt được mc tiêu v
hiu qu nhưng gii hn s nhy cm đối vi ri ro. H phi gii quyết mt chiến lược
liên quan đến vic s dng thiết b t động hóa.
-2-
Nhng nhà qun tr ti ABC là đin hình trong vic đánh giá và gii quyết ri ro, điu
này là mt khía cnh quan trng ca chương trình hach định ngân sách vn đầu tư
ca h. Mt tiến trình hoàn ho ca hoch định ngân sách vn đầu tư đòi hi rng ri
ro phi được xem xét t khía cnh ca rt nhiu bên khác nhau: nhà qun tr đề xut
d án, nhng nhân viên tha hành, c đông và nhng tác động khác đến các hot động
ca công ty. S đánh giá ri ro thường xuyên bt đầu vi phân tích mt d án riêng l,
mt ví d là tng ri ro ca đầu tư trong mt đơn v tn ti độc lp. Có 5 lý do để bt
đầu vi vic phân tích ri ro ca mt d án đầu tư riêng l:
1. Người đề xut mt d án đầu tư trong mt công ty ln thường thiếu nhng
thông tin toàn din v công ty và các d án ca nó vì thế rt cn thiết để đo
lường s đóng góp trong đầu tư đến mc độ ri ro ca công ty.
2. Người đề xut d án thường được đánh giá trên hiu qu hot động ca đầu tư
đó. Trong nhng trường hp như vy, người đề xut cũng quan tâm đến ri ro
d án, không làm gia tăng ri ro ca c công ty và các c đông.
3. Phân tích ri ro mt d án đầu tư riêng l thì có ích trong vic phát trin nhng
gii pháp để loi tr hoc gim thiu ri ro mà không làm gim đi t sut sinh
li tương ng.
4. Phân tích ri ro ca d án đầu tư thường cung cp nhng nn tng cho vic hiu
rõ s đóng góp ca d án trong ri ro ca c công ty, ri ro ca các c đông.
5. Nhng quyết định đầu tư trong nhiu cng ty ln thường được xem xét 1 ln
bi y ban ngân sách vn đầu tư. Nhng thành viên hiếm khi có thi gian hoc
có nn tng d đánh giá mt cách toàn din s tương tác vi tt c các quyết
định đầu tư đang được thc hin.
Chương này bt đầu vi mt cái nhìn tng quát v các phương pháp đo lường ri ro
ca mt d án đầu tư: phân tích độ nhy, phân tích hòa vn và nhng phương pháp
da trên phân phi xác sut bao gm vic mô phng và sơ đồ cây quyết định. Nhng
công c này được s dng để giúp nhà qun tr phác tho mt bc tranh rõ ràng v ri
ro mà h đang xem xét. Mt lot các công c được gii thiu đây vì không có mt
công c nào được xem là có th thích hp trong mi trường hp. Phân tích độ nhy và
phân tích hòa vn thì đơn gin, d s dng và d gii thích v kết qu nhưng tính đơn
gin li không th đánh giá trong vic hiu rõ các xác sut ca nhng kết qu rt đa
dng. Vic mô phng và sơ đồ cây cung cp mt cái nhìn sâu sc v bn cht ca các
kh năng nhưng nó li quá khó (mt thi gian và chi phí) để s dng. Mt công trình
quy mô rng v vic mô phng có th thích hp cho vic đánh giá ca đề xut mt
kênh th hai băng qua Trung M nhưng chúng ta có th ch s dng phân tích độ nhy
đơn gin cho vic chn la mt tài sn c định s dng cho văn phòng. Vì thế, mi
công c phân tích ri ro đều có v trí thích hp.
-3-
Mt khi bn đo lường ri ro ri, bn có th suy nghĩ v gii pháp để kim st ri ro,
gim thiu hoc loi tr nhng ngun gc ca s không chc chn. Cui cùng, bn
phi đưa ra quyết định v kh năng sinh li k vng có điu chnh các ri ro liên quan.
Tiếp theo tho lun v các phương pháp đo lường ri ro, chúng ta s xem xét các
phương pháp kim soát ri ro và quyết định đầu tư trong mi tương quan vi ri ro.
PHÂN TÍCH ĐỘ NHY
Câu hi đầu tiên xut hin trong tho lun v ri ro ca đầu tư thường là “Điu gì có
th xy ra?” tiếp theo là “Nhng biến s then cht là gì?” C hai câu hi trên đều
được tr li trong phân tích độ nhy. Phân tích độ nhy là phép tính hin giá hoc
nhng thước đo v sinh li cho nhiu giá tr ca mt hoc nhiu biến s b tác động
trong quyết định đầu tư. Ví d, gi s mt d án đầu tư thì b nh hưởng bi doanh s
và giá tr thu hi. NPV s được tính toán li tương ng vi s kết hp đa dng trong
biến đổi ca doanh s và giá tr thanh lý.
Ví d: Công ty RC đang xem xét d án đầu tư 5 triu USD vào mt nhà máy sn xut
nhng sn phm bê tông như đá lát sân, nhng bc thang (làm sn) và trang trí ni tht
sân vườn. Nhà máy này s to ra doanh thu t 2 triu USD đến 5 triu USD. Chi phí c
định sau thuế là 500.000 USD và chi phí biến đổi sau thuế là 50% doanh thu. Dòng
tin sau thuế được xác định là:
Dòng tin sau thuế = 50% x Doanh thu – 500.000
Vòng đời d án d kiến là 5 năm, và giá tr thu hi ca d án ph thuc vào giá đất
vào cui năm th 5. Nhà máy được xây dng ti KCN Tân Thun gn cng Sài Gòn.
Ph thuc Cu Th Thiêm (đang quy hach) s được đặt đâu mà giá tr thu hi có
th t ti thiu là 1 triu USD đến ti đa là 3 triu USD. Để xem xét ri ro, nhà qun
tr phi tính NPV cho s kết hp đa dng gia doanh thu và giá tr thu hi, được minh
ha trong bng sau:
Bng 4.1 – Phân tích độ nhy ca nhà máy RC
NPV tương ng vi các mc doanh thu và giá tr thu hi (đơn v tính: 1.000 USD).
2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 5.000
1.000 -2.484 -1.536 -588 359 1.307 2.255 3.202
3.000 -1.242 -294 654 1.601 2.549 3.497 4.444
Ví d, vi t sut sinh li đòi hi là 10%, doanh thu 3,5 triu USD và giá tr thu hi là
1 triu USD thì NPV s là:
NPV = 359.000 USD.
-4-
Nhng biến s quyết định thường đưc nhn thy mt cách d dàng vi phân tích độ
nhy bng đồ th. Hình sau đây s tng hp li các kết qu ca bng trên.
Hình 4.1 – Phân tích độ nhy công ty RC
Phân tích độ nhy thì đơn gin và d dàng. Các chương trình Excel và Lotus có nhng
chc năng có sn để thc hin phân tích độ nhy ca 1 hoc 2 nhân to đó vi s
kết hp cùng 1 lúc. Nếu chúng ta s dng nhng chương trình trên để thc hin phân
tích độ nhy thì vic th hin kết qu bng đồ th như hình trên có th thc hin vi vài
cú bm chut.
Như đã minh ha trong bng và hình trên, phân tích độ nhy cung cp cho nhà qun lý
mt bc tranh d hiu v các kết qu có th xy ra. Các biến s mà nó được xem là tác
động chính yếu đến thành công hoc tht bi ca d án được xác định cũng như mc
độ cn thiết ca các biến s này trong s thành công ca d án. Nhà qun tr có th n
lc để xác định mt cách khách quan nhng kết qu có th xy ra và s dng chúng
trong vic đánh giá mt cách ch quan v xác sut xy ra kh năng đó.
Mt cách thưng xuyên hơn, nhà qun tr thường da trên nhng kết qu này để quyết
định rng ri ro có th chp nhn hay không, mà không cn s dng nhng xác sut c
th. Nhà qun tr cũng có th quyết định thc hin nhng hành động gim thiu ri ro
ví d như chn địa đim khác hoc thuê thay cho mua đất để gim thiu s không chc
chn trong giá tr thu hi.
PHÂN TÍCH HÒA VN
Phân tích độ nhy thì hu dng trong vic xác định biến s chính yếu, và doanh s thì
luôn là mt trong nhng biến s chính đó. Phân tích hòa vn thu nhp hoc dòng tin
tp trung vào mi quan h gia doanh s và kh năng sinh li hoc dòng tin. Đim
hòa vn NPV m rng kh năng phân tích dòng tin và tp trung vào mi quan h gia
doanh s, dòng tin, t sut sinh li đòi hi và NPV.
Để hiu v hòa vn, chúng ta cn nh rng trong dng phân tích này, mi chi pđều
được chia thành biến phí hoc định phí. Biến phí là chí phí mà tng chi phí s thay đổi
cùng vi s lượng sn phm hoc là mc biến phí trên mt sn phm không thay đổi
khi sn lượng thay đổi. Ví d, mt biến phí ca hamburger chính là tht bò. Khi ca
hàng bán thêm 1 hamburger vi giá 99 cent thì đồng thi h s gánh chu 1 chi phí tht
bò hết 10 cent. Khi s lượng hamburger tiêu th tăng lên, chi phí tht bò cũng tăng lên.
Nhưng chi phí này là mt hng s nếu xét theo khía cnh chi phí/1 đơn v sn phm.
Như trong ví d trên, khi ca hàng gia tăng s lượng Hamburger tiêu th thì c trong
-5-
10% giá bán chính là chi phí dành cho tht bò và nó không đổi. Vì thế, đây chính là
biến phí.
Định phí là nhng chi phí mà tng chi phí không đổi khi mc độ doanh s thay đổi
nhưng định phí/đơn v sn phm s gim dn khi doah s tăng lên trong mt phm vi
nào đó. Lương ca nhà qun tr ca mt doanh nghip nào đó là mt ví d ca định
phí. Quay li ví d trên, gi định nhà qun tr nhn được 40.000 USD năm k c các
khon thưởng. Ca hàng trên có th tiêu th t 0 đến 500.000 hamburger mi năm
dưới s điu hành ca nhà qun tr này. Như vy mc tiêu th 160.000 hamburger
thì tng định phí là 40.000 USD/năm hay là 25% trên giá bán ca mi hamburger.
Nhưng nếu ca hàng gia tăng sn phm tiêu th là 500.000 hamburger mi năm, tng
định phí vn không thay đổi là 40.000 USD, bây gi định phí/1 đơn v sn phm ch
còn là 8% giá bán ca mi hamburger. Không phi trùng hp rng định phí trên mi
đơn v sn phm là thp nht khi doanh nghip s dng tài sn mc ti đa năng sut
ca chúng (trong ví d này là năng lc ca nhà qun tr). Đó chính là mt trong nhng
lý do phân tích hòa vn là phương pháp tt đo lường ri ro ca mt d án riêng l. Ph
thuc vào vic bn k vng doanh s đâu và s biến động trong doanh s phân tích
hòa vn có th xác định được doanh s cn thiết để chuyn t thu nhp âm sang thu
nhp dương hay nói cách khácđim hòa vn.
Đim hòa vn thu nhp hoc đim hòa vn dòng tin là mc doanh s cn thiết để bt
đầu to ra li nhun hoc dòng tin bt đầu dương. Đim hòa vn trong s lượng sn
phm tiêu th (BEPq) là:
BEPq = Định phí / (Giá bán – Biến phí)
Đim hòa vn v doanh s (BEP$) là
BEP$ = Định phí /(1- %biến phí/đơn v sn phm)
Công thc tính hòa vn thu nhp và hòa vn dòng tin là như nhau, nhưng nhng con
s được đưa vào có th khác nhau. Đặc bit, định phí kế toán có th khác định phí tin
mt. Khu hao được tính là mt định phí trong phân tích hòa vn thu nhp nhưng nó
không phi là mt khon tin chi ra và vì thế không được tính trong phân tích hòa vn
dòng tin.
Ví d: Biến phí ca RC là 50% doanh thu và chi phí tin mt c định là 500.000 USD.
Giá ca mi sn phm là 40$ vì thế biến phí s20$. Đim hòa vn và doanh thu hòa
vn trong phân tích hòa vn dòng tin s là:
BEPq= 500.000/(40-20) = 25.000 sn phm.
BEP$ = 500.000/(1-0,5) = 1.000.000 $.