intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phản ứng phụ khi tiêm vacxin

Chia sẻ: Ha Thi Hoang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

83
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

.Khi tiếp nhận vacxin, cơ thể huy động bộ máy miễn dịch để tạo kháng thể chống lại tức thời và duy trì khả năng ứng phó khi cần. Ngoài phản ứng có ích đó, vacxin vẫn gây những tác dụng ngoài ý muốn, do các thành phần thừa (không phải là thành phần kháng nguyên mang tính quyết định) gây ra. Để hạn chế phản ứng phụ, các nhà sản xuất phải hoàn thiện quy trình sản xuất và kiểm định, loại bỏ các thành phần phụ không phải là kháng nguyên, giảm hàm lượng kháng nguyên đến mức...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phản ứng phụ khi tiêm vacxin

  1. Phản ứng phụ khi tiêm vacxin
  2. Khi tiếp nhận vacxin, cơ thể huy động bộ máy miễn dịch để tạo kháng thể chống lại tức thời và duy trì khả năng ứng phó khi cần. Ngoài phản ứng có ích đó, vacxin vẫn gây những tác dụng ngoài ý muốn, do các thành phần thừa (không phải là thành phần kháng nguyên mang tính quyết định) gây ra. Để hạn chế phản ứng phụ, các nhà sản xuất phải hoàn thiện quy trình sản xuất và kiểm định, loại bỏ các thành phần phụ không phải là kháng nguyên, giảm hàm lượng kháng nguyên đến mức tối thiểu, kết hợp nhiều kháng nguyên để giảm mũi tiêm và số lần tiêm, chuyển dạng trình bày từ tiêm sang uống... Về phía các nhân viên y tế thực hiện tiêm chủng, ngoài việc luôn bảo quản vacxin trong tủ lạnh (2-8 độ C), dùng bơm tiêm 1 lần, thao tác vô trùng, tiêm đúng cách, họ còn phải tuân thủ 2 quy định sau:  Loại trừ tối đa các diện chống chỉ định, thường hoãn tiêm cho người đang có bệnh cấp tính và một số bệnh mạn
  3. tính nặng, trẻ đang sốt hay tiêu chảy. Một số trường hợp không dùng vacxin cho phụ nữ có thai (như vacxin não mô cầu A+C) hay trẻ dưới 2 tuổi vì không gây được hiệu quả miễn dịch (như vacxin thương hàn vi).  Trong diện chỉ định, chú ý đến trẻ yếu, còi xương, suy dinh dưỡng, trẻ mới ốm dậy. Các đối tượng này phải được theo dõi riêng chặt chẽ suốt 2-4 tuần sau tiêm, áp dụng các biện pháp hỗ trợ như chế độ nuôi dưỡng, tăng cường khoáng và vitamin, các chất bổ tạo máu, thuốc giải mẫn cảm hạ sốt và enzym trị liệu. Bảng 1: Đánh giá mức độ phản ứng phụ toàn thân và tại chỗ: Mức Phản Phản ứng tại độ ứng toàn chỗ thân Yếu Thân Đường kính nốt
  4. nhiệt 37- tiêm sưng < 37,5 độ 2,5cm C Trung Thân Đường kính nốt bình nhiệt tiêm sưng 2,5- 37,6- 5cm 38,5 độ C Mạnh Thân Đường kính nốt nhiệt tiêm sưng > 5cm 38,5 độ C Bảng 2: Phản ứng phụ của các loại vacxin thông thường: Tên Bản chất Phản ứng phụ vacxin
  5. - Thường gặp: Sưng đỏ chỗ tiêm, sốt >38 độ C. Có thể đau đầu, đau Toàn thân khớp, phù nề, tế bào vi ngứa nơi tiêm. khuẩn ho gà - Hiếm: Phản DPT bất hoạt ứng tức thì sau + Giải độc 4-8 h (bẳn tính, tố bạch hầu, cáu gắt, tiêu uốn ván chảy, nôn) và phản ứng muộn 8-15 ngày (tiểu ra albumin, nổi mề đay, sưng hạch, ho hen).
  6. - Rất hiếm: Viêm não tủy dị ứng. Ít phản ứng Giải độc tố phụ hơn DPT, tinh chế cô có sốt nhẹ < 38 DP và đặc bạch độ C, nhức TT hầu, uốn đầu, ngứa, (hay ván (DP) và sưng đỏ và mệt VAT) uốn ván mỏi. Hiếm khi (TT) nôn, hay nổi hạch. Đa số: Tạo cục Trực khuẩn cứng, sưng đỏ, BCG lao giảm loét, để lại sẹo độc sống tại chỗ tiêm;
  7. sưng hạch nhẹ ở gần nơi tiêm, có sốt - Có phản ứng Virus chiết toàn thân, mệt từ não mỏi, khát nước, chuột ổ đau đầu nhẹ. Dại (vacxin - Rất hiếm: Fuenzalida) Viêm não tủy và nuôi cấy dị ứng, viêm đa tế bào dây thần kinh. Toàn thân tế bào vi Lợm giọng, Tả khuẩn đậm buồn nôn, tiêu uống độ cao, bất chảy hoạt bằng
  8. fomalin và nhiệt. - Thường gặp: Đau nhẹ tại Kháng chỗ tiêm trong nguyên tinh vòng 1 ngày. Thương khiết Vi của - Hiếm gặp: hàn vi vi khuẩn Sưng đỏ cứng thương hàn chỗ tiêm, có sốt (thường nhẹ). Mảnh virus - Thường gặp: bất hoạt Đau nhẹ, ngứa Viêm điều chế từ tại chỗ tiêm gan B huyết tương (hết nhanh sau người (thế 1-2 ngày).
  9. hệ 1) và từ - Hiếm: Sốt, nấm men đau cổ, chóng tái tổ hợp mặt, ban, mề gene (thế hệ đay, nôn và 2). tiêu chảy. - Rất hiếm: Co thắt phế quản, ngất, viêm khớp, hạ huyết áp, bệnh thần kinh, phù, rối loạn tiêu hóa, loạn thị và liệt. - Cực hiếm: Phản ứng quá mẫn. Viêm Virus viêm Thường gặp:
  10. não não Nhật Đau, sưng đỏ Nhật Bản nuôi nơi tiêm; có thể Bản cấy từ não gây sốt, ớn chuột, được lạnh, nhức đầu tinh chế rồi (chỉ xảy ra bất hoạt trong 2-3 ngày bằng sau tiêm). Merthiolate.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2