Ngày nhận bài: 04-02-2025 / Ngày chấp nhận đăng bài: 18-03-2025 / Ngày đăng bài: 20-03-2025
*Tác giả liên hệ: Phạm Ngọc Hà. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. E-mail:
ngocha.pham@ump.edu.vn
© 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.tapchiyhoctphcm.vn 73
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh; 28(3):73-80
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.10
Yếu tố cản tr khi tm vc xin phòng nga ung thư c t
cung và các yếu tliên quan sinh vn khoa Điu dưng
- K thut Y học
Nguyễn Thụy Hoàng Yến1, Nguyễn Thị Nhẫn1, Phạm Ngọc Hà1,*
1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Ung thư cổ tử cung là một bệnh ung thư phổ biến đứng thứ hai ở nữ giới về tỷ lệ mắc ng n t vong
nguyên nhân được c định là do vit HPV. Ung thư ctử cung thể phòng ngừa được qua việc tiêm phòng vắc-xin,
tuy nhiên tỷ lệ tiêm ngừa còn hạn chế. Vì vậy, việcc định rào cản khi tiêm vắc xin phòng ngừa ung thư ctử cung về
c yếu tố liên quan cần thiết.
Mục tu: Xác định điểm trung bình rào cản khi tiêm vắc-xin ngừa HPV ca sinh viên nữ khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y
học, Đại học Y ợc Thành phHồ Chí Minhc yếu tố liên quan.
Đối ợng phương pháp nghn cứu: Nghiên cứu cắt ngang tả được thực hiện từ tháng 03/2024 đến tháng
04/2024 trên 166 sinh vn nữ, Khoa Điều ỡng- Kỹ thuật Y học, Đại học Y ợc Thành phHồ Chí Minh. Số liệu được
thu thập bằng bộ câu hỏi khảo sát online ới dạng Microsoft Form tự điền. Phân ch dữ liệu bằng phần mềm SPSS
20.0 với p <0,05 được xem ý nghĩa thống kê.
Kết quả: Điểm trung nh o cản khi tiêm vắc-xin ngừa HPV của sinh viên nữ khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học 3,87
± 2,6. Tỷ lệ sinh viên nữ đã thực hiện tiêm vắc-xin ngừa HPV 39,2%. Tỷ lệ sinh viên nữ kiến thức tốt và thái đtốt
vvắc-xin ngừa HPV là 66,9% 86,1%. Có 7 yếu tố liên quan đến o cản khi tiêm vắc xin ngừa HPV của sinh viên là
năm học, chuyên nnh, xếp loại, điều kiện kinh tế, kiến thức), thái độ thc hiện tm vc xin ngừa HPV.
Kết luận: Điểm trung bình rào cản về vắc-xin ngừa HPV tương đối cao. Tỷ lsinh vn thực hiện tm vắc-xin cải thiện
hơn so với nghiên cứu trước, tỷ lệ sinh viên nữ kiến thc tốt, ti độ tt tương đối cao và nhiều yếu tố liên quan
đến rào cản khi tiêm ngừa HPV.
Từ khóa: HPV; sinh viên; o cản tiêm vắc-xin
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3 * 2025
74 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.10
Abstract
BARRIERS OF VACCINATION TO PREVENT CERVICAL CANCER AND
RELATED FACTORS IN NURSING AND MEDICAL TECHNOLOGY STUDENTS
Nguyen Thuy Hoang Yen, Nguyen Thi Nhan, Pham Ngoc Ha
Background: Cervical cancer is the second most common cancer in women in terms of incidence and mortality and the
cause is determined to be due to the HPV virus. Cervical cancer can be prevented through vaccination, but vaccination
rates were low. Therefore, it is necessary to identify barriers to cervical cancer vaccination in terms of related factors.
Objective: Determining the average barrier score for HPV vaccination among female students of the Faculty of Nursing
- Medical Technology, Ho Chi Minh City University of Medicine and Pharmacy and exploring the related factors.
Methods: A descriptive cross-sectional study was conducted from March 2024 to April 2024 on 166 female students
of the Faculty of Nursing - Medical Technology at Ho Chi Minh City University of Medicine and Pharmacy. Data were
collected using self- administration online surveys on Microsoft Form. Data analysis was conducted by SPSS 20.0
software and the p-value of under 0.05 was considered statistically significant.
Results: The average barrier score for HPV vaccination among female students of the Faculty of Nursing - Medical
Technology was 3.87 ± 2.6. The percentage of female students who have received the HPV vaccine was 39.2%. The
proportion of female students with good knowledge and good attitudes about HPV vaccine were 66.9% and 86.1%,
respectively. There were 7 factors related to barriers to HPV vaccination for students: year of study, major,
classification, economic conditions, knowledge, attitude and implementation of HPV vaccination.
Conclusion: The average barrier score for HPV vaccination was relatively high. The percentage of students getting
vaccinated has improved compared to previous studies. The percentage of female students with good knowledge and
good attitudes was relatively high, and there were many factors related to barriers of HPV vaccination.
Keywords: HPV; students; vaccination barriers
1. ĐT VẤN Đ
Human papilloma virus (HPV), vit gây u nhú ở nời đã
được c định nguyên nhân chính y ung thư ctcung
(UTCTC), một ung thư ph biến thường gặp đứng hàng thhai
trongc ung thư sinh dục ở n giới về tỷ l mắc cũng n tử
vong. Trên thế giới, tỷ lệ mc mi UTCTC là 49,8% trong vòng
5 m. Tỷ ltử vong là 7,5% tn 100.000 phnữ [1]. Tại Việt
Nam, tỷ lệ mc mới UTCTC theo độ tuổi 26,6% trong 5 năm
trong năm 2022 [1]. UTCTC đã và luôn mối lo ngại lớn đối
vi sức khoẻ, nh mng của tất cả phntrên thế giới nói
chung và Vit Nam nói riêng. UTCTC th phòng ngừa bằng
vc-xin. Tuy nhiên, tỷ ltiêm ngừa HPV vẫn còn thp [2].
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, chcó 2,8% sinh viên đã được tiêm ngừa
[3]. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Ngô Th Huyền về vắc
xin HPV tại tờng đại học Đại Nam, tỷ lệ sinh viên đã tiêm
ngừa vc xin HPV 18,5% trong tổng ssinh vn tham gia
nghiên cứu [2]. Xuất phát t điều trên, cng tôi thực hiện một
nghiên cứu nhằm khảo sát cáco cản khi tiêm ngừa vắc-xin
HPVvà c định c yếu tố ảnh ởng đến o cản khi tiêm
vc-xin HPV của sinh viên khoa Điều dưỡng- Kỹ thuật Y học.
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định điểm trung nh o cản khi tiêm vắc-xin ngừa
HPV ca sinh viên nkhoa Điều ỡng- Kỹ thuật Y học D-
KTYH), Đại học Y ợc Thành ph Hồ Chí Minh
(ĐHYDTPHCM) các yếu tliên quan.
2. ĐỐI NG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
166 sinh viên nữ tại khoa ĐD-KTYH, ĐHYDTPHCM.
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.10 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 75
Nghn cứu được thực hiện từ tháng 01- 06/2024.
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn
Sinh viên đang theo học ti khoa Điều ỡng-Kỹ thuật Y
học, tự nguyện, đồng ý tham gia nghiên cứu, có thiết bị điện
tkết nối internet.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
Sinh viên bảo lưu, nghỉ học trong thời gian thực hiện
nghiên cứu.
2.2. Pơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghn cứu cắt ngangtả.
2.2.2. Cỡ mẫu phương pháp chọn mẫu
Cỡ mẫu được xác định dựa theo nguyên tắc Rule of
Thumb, 1 biến số sẽ tối thiểu 10 mẫu, trong nghiên cứu
8 biến số độc lập vậy cmẫu n = 80 mẫu, dự phòng thêm
5% mất mẫu. Vậy cỡ mẫu tối thiểu 84 mẫu. Nghiên cứu
viên gửi phiếu khảo sát online dưới dạng Microsoft Form
tới sinh viên các lớp, nhận về 173 phản hồi. Sau khi sàng
lọc các phản hồi, nghiên cứu viên thu được 166 phản hồi đủ
điều kiện.
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu
Chọn mẫu thuận tiện, thu thập phiếu chấp nhận và bộ câu
hỏi khảo sát bằng hình thức trực tuyến qua Microsoft Form.
Cấu trúc bộ câu hỏi gồm 4 phần:
Phn A: Thông tin v nhân khu học ca đi tưng nghiên cu.
Phần B: Kiến thức về vắc xin ngừa HPV: gồm 9 câu hỏi
khảo sát sử dụng bộ câu hỏi của tác giTrịnh Thị Bích Ngọc
[4]. Kiến thức tốt khi đạt >= 17 6 điểm, ơng đương 75%
câu trả lời đúng và ngược lại.
Phần C: Thái độ về vắc-xin ngừa HPV: gồm 6 câu hỏi khảo
sát sử dụng bộ u hỏi của tác giả Trịnh Thị ch Ngọc [4].
Thái độ tốt khi đt 5,6 điểm, tương đương 70%.
Phần D: Rào cản trong việc tiêm vắc xin ngừa HPV: gồm
12 câu hỏi s dụng bộ u hỏi từ nghiên cứu gốc của
Muthukrishnan M [5]. Thang đo Likert-5 với 5 mức độ: 1-
Rất không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Không có ý kiến; 4-
Đồng ý; 5- Rất đồng ý), điểm càng cao, nhận thức về rào cản
càng cao.
B câu hỏi đưc chuyn ngữ, đánh giá tính giá trị nội dung (CVI)
Quá trình chuyển ngbộ câu hỏi: Để không làm sai lệch
thông tin và ý nghĩa trong bộ câu hỏi, quá trình chuyển ngữ
bộ câu hỏi được thực hiện qua 4 ớc sau:
ớc 1: Quá trình dịch xuôi từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
Bộ u hỏi hiện nay chỉ bản tiếng Anh, chưa được tiến
hành chuyển ngữ. Nghiên cứu viên gửi phiên bản gốc đến
người dịch thuật độc lp thứ nhất chuyên môn và trình đ
tiếng Anh đ tiến hành sang tiếng Việt.
Bước 2: Quá trình dịch ngược từ tiếng Việt sang tiếng
Anh. Bản dịch tiếng Việt sau khi được dịch sẽ được gửi cho
người dịch thuật độc lập thhai để tiến hành dịch từ tiếng
Việt sang tiếng Anh.
Bước 3: So sánh nội dung hai bản dịch. Cả hai bản dịch
ngược và dịch xi sẽ được giảng viên hướng dẫn và nghiên
cứu viên đối chiếu về nội dung. Sau đó, nghiên cứu viên sẽ
sửa chữac lỗi đưa ra bản tổng hợp.
Bước 4: Đánh giá tính giá trị nội dung (CVI), bản tổng
hợp sẽ được gửi đến cho 3 chuyên gia trong lĩnh vực Điều
ỡng và Hộ sinh đ đánh giá tính ràng, dễ hiểu. Sau khi 3
chuyên gia đánh g nghiên cứu viên tiến hành tính giá trị nội
dung của từng câu (ICVI=1). Nghn cứu viên tiến hành điều
chỉnh nội dung theop ý ca các chuyên gia.
Độ tin cậy của bộ câu hỏi: Nghiên cứu được thnghiệm
tn 30 sinh viên của khoa ĐD-KTYH h số
Cronbach’alpha 0,8 là giá trị thể chấp nhận được.
2.2.4. Biến snghiên cứu
Biến số độc lập: năm học, chuyên ngành, xếp loại, quan
h tình dc, điều kiện kinh tế
Biến số phụ thuộc: Kiến thức về vắc xin HPV, thái độ về
vắc xin HPV, thực hiện tiêm vắc xin HPV, yếu tố cản trở.
2.2.5. Phân tích xử số liệu
Quản lý số liệu và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS
20.0. Tần số, tỷ lệ được sử dụng cho c biến số định nh.
Điểm trung bình, độ lệch chuẩn sẽ sử dụng cho biến định
lượng o cản khi tiêm vắc xin ngừa HPV. Kiểm định t-test,
ANOVA được sử dụng để c định mối liên quan giữa các
biến số rào cản khi tiêm vắc xin nga HPV và các biến độc
lậpcác biến về thông tin nhân khẩu học, kiến thức, thái đ
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3 * 2025
76 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.10
và thực nh tiêm vắc-xin ngừa HPV. Mối quan hệ ý nghĩa
thống kê khi p <0,05.
3. KẾT QUẢ
3.1. Yếu tố cản trở khi tiêm vc xin ngừa HPV
Bảng 1. Yếu tố cản trở khi tiêm vắc xin ngừa HPV của sinh viên
(N = 166)
Yếu tố cản trkhi tiêm vắc xin
ngừa HPV n(%) Kng
n(%)
HPV quá đắt 110 (66,3) 56 (33,7)
Tôi không nghĩ vắc-xin HPV cần
thiết 33 (19,9) 133 (80,1)
Tôi không nghĩ BHYT chi trả cho
vắc-xin HPV. 124 (74,7) 42 (25,3)
Tôi lo rằng vắc-xin HPV có thgây
st hoặc đau. 72 (43,4) 94 (56,6)
Tôi ng vắc-xin HPV thể gây ra
c vấn đsc khe trong tương lai 33 (19,9) 133 (80,1)
c sĩ chưa bao giờ gợi ý vắc-xin
ngừa HPV cho tôi 40 (24,1) 126 (75,9)
Tôi không biết nơi tiêm vắc-xin
HPV 35 (21,1) 131 (78,9)
Tôi không nghĩ vắc-xin HPV an
toàn 31 (18,7) 135 (81,3)
Tôi n nhiều vấn đề sức khỏe
khác phải lo. 31 (18,7) 135 (81,3)
Tôi ca có thời gian để tiêm vắc-
xin ngừa HPV 73 (44) 83 (56)
Tôi không có pơng tiện đđến
i tiêm vắc-xin HPV 32 (19,3) 134 (80,7)
Tôi cm thy mun bnh khi đến phòng
khám đ tiêm nga vc-xin HPV 30 (18,1) 136 (81,9)
Điểm trung nh o cản: 3,87 ± 2,6 (GTNN: 0 - GTLN: 12)
Điểm trung bình các yếu tố cản trở khi tiêm ngừa HPV là
3,87 ± 2,6. Yếu tố cản trở lớn nhất đến từ việc bảo hiểm y tế
(BHYT) không chi trả cho vắc-xin HPV (74,7%) (Bảng 1).
3.2. Kiến thức về vắc-xin ngừa HPV
Tỷ lệ sinh viên có kiến thức tốt cao hơn so với sinh viên
kiến thức chưa tốt (66,9% 33,1%). Hầu hết sinh viên đã
nghe nói đến vc-xin ngừa HPV (97,6%) (Bảng 2).
3.3. Thái độ về vắc-xin ngừa HPV
Thái đ của sinh viên về tiêm vắc-xin ngừa HPV ơng đi
tích cực 86,1%. Cao nhất là 98,8% sinh vn đồng ý rằng việc
theo sát và hoàn thành lch tiêm nga HPV cần thiết (Bảng 3).
Bảng 2. Kiến thức về vắc-xin ngừa HPV của sinh vn (N=166)
Kiến thức về vắc-xin ngừa HPV Đúng (%) Sai n(%)
Nghe nói đến vắc-xin nga HPV 162 (97,6) 4 (2,4)
Kiến thức về chương trình tiêm
ngừa HPV tại Việt Nam 81 (48,8) 85 (51,2)
Kiến thức về nơi tiêm ngừa HPV 135 (81,3) 31 (18,7)
Kiến thức vsốợng i vắc-xin
đhoàn thành tiêm ngừa HPV 142 (85,5) 24 (14,5)
Kiến thức về đối tượng cần được
tiêm ngừa 95 (57,2) 71 (42,8)
Kiến thức về độ tuổi phù hợp để
tiêm ngừa HPV 49 (29,5) 117 (70,5)
Kiến thức về hiệu qu bảo vệ
của vắc-xin ngừa HPV 110 (66,3) 56 (33,7)
Kiến thức về giá thành của vắc-
xin ngừa HPV 132 (79,5) 34 (20,5)
Đánh giá mức giá của vc- xin
ngừa HPV (n=132) 60 (45,5) 72 (54,5)
Kiến thức chung 111 (66,9) 55 (33,1)
Bảng 3. Thái độ v tiêm vắc-xin ngừa HPV của sinh viên
(N=166)
Ti độ vvắc-xin ngừa HPV Đúng
n (%)
Sai
n (%)
Từng quan m hay có thông tin về
vắc-xin ngừa HPV 157 (94,6) 9 (5,4)
Ti độ vviệc tìm hiểu thêm thông
tin về vắc-xin ngừa HPV 144 (86,7) 22 (13,3)
Ti độ vmức đ cần thiết của
vắc-xin ngừa HPV 143 (86,1) 23 (13,9)
Ti độ vviệc trphí cho vắc-xin
ngừa HPV
150
(90,4%) 16 (9,6)
Ti độ đánh gan toàn của vắc-
xin ngừa HPV 144 (86,7) 22 (13,3)
Ti độ vviệc theo sát hoàn
thành lch tm ngừa HPV 164 (98,8) 2 (1,2)
Ti độ vviệc phổ biến kiến thức
cho những người kc 163 (98,2) 3 (1,8)
Ti độ chung 143 (86,1) 23 (13,9)
3.4. Thực hiện tm vắc xin ngừa HPV
Bảng 4. Thực hiện tiêm vc-xin ngừa HPV của sinh viên(N=166)
Thực hiện tiêm vắc-xin ngừa HPV Tần số (n) Tỷ lệ (%)
Đã từng tiêm vắc-xin ngừa HPV
Kng 101 60,8
65 39,2
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.10 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 77
Thực hiện tiêm vắc-xin ngừa HPV Tần số (n) Tỷ lệ (%)
Đ tuổi đã tm mũi đầu tiên ngừa HPV(n=65)
< 15 tuổi 12 18,5
15 tuổi 53 81,5
Smũi vắc-xin ngừa HPV đã được tiêm(n=65)
Một mũi 6 9,2
Hai mũi 13 20
Ba mũi 46 70,8
Sinh viên đã từng tiêm vắc xin ngừa HPV chỉ chiếm 39,2%.
Trong số những sinh viên đã từng tm ngừa, có đến 70,8%
sinh viên đã hn thành đủ 3 mũi đtuổi khi tiêm mũi đầu
tn thường t15 tuổi trở đi chiếm 81,5% (Bảng 4).
3.5. Mối liên quan giữa thông tin nhân khẩu học,
kiến thức, thái độ, thực hiện với điểm trungnh
yếu tố cn trở tm vắc-xin ngừa HPV
Bảng 5. Mối ln hệ gia thông tin nhân khẩu học, kiến thức, thái
độ, thực hiện điểm trung nh yếu tố cản trtiêm vắc-xin
ngừa HPV (N=166)
Biến số
Yếu tố cản tr
khi tiêm vắc-xin
ngừa HPV
(TB ± ĐLC)
F/t p
Năm học(a)
Năm 1 6,54 ± 2,1
5,170 0,002**
Năm 2 3,78 ± 2,9
Năm 3 4,07 ± 2.6
Năm 4 3,3 ± 2,1
Chuyên ngành(b)
Khối Điu ỡng
3,2 ± 2,2
4,118 <0,001**
Khối ngành K
thuật Y học 4,95 ± 2,8
Xếp loại(a)
Xuất sắc 3,1 ± 1,5
12,599 <0,001**
Giỏi 2,82 ± 2,0
K 4,96 ± 3,0
Trung nh 5,65 ± 2,1
Tình trạng quan hệ tình dục(b)
Đã từng 4,93 ± 2,7 2,389 0,018
Chưa từng 3,65 ± 42,5
Điều kin kinh tế(a)
K gi 2,95 ± 2,0
7,857 0,001** Trung nh 3,86 ± 2,6
K khăn 7,28 ± 2,3
Biến số
Yếu tố cản tr
khi tiêm vắc-xin
ngừa HPV
(TB ± ĐLC)
F/t p
Kiến thức(b)
Tốt 2,75 ± 1,8 -8,766 <0,001**
Chưa tốt 6,14 ± 2,5
Ti độ(b)
Tốt 3,34 ± 2,2 -7,540 <0,001**
Chưa tốt 7,21 ± 2,2
Thực nh(b)
Đã tiêm 2,43 ± 1,7 -6,909 <0,001**
Chưa tiêm 4,81 ± 2,7
Kết quphân ch nhbiến tìm thấy mối liên quan, ý nga
thống kê giữa điểm trung bình yếu tố cản trở khi tm vc xin
ngừa HPV với chuyên ngành, kiến thức, thái độ, thực hiện tiêm
vc xin ngừa HPV. Phân ch phương sai ANOVA ghi nhận
điểm trungnh về yếu tố cản trở tiêm vắc xin ngừa HPV của
nhóm sinh viên năm 1 cao nht (6,54 ± 2,1), thp nhất nhóm
sinh viên năm 4 3,3 ± 2,1 (p = 0,002). Nghiên cứu cho thấy,
nhóm đi ợng có xếp loại học lực Trung bình gặp yếu tcản
trở cao n so với c nhóm khác với p <0,001. Nhóm sinh
viên Khó khăn điểm trung bình yếu tố cn trở cao n so
vi nhóm Trung bình và Khá gi(p = 0,001) (Bảng 5).
4. N LUẬN
4.1. Yếu tố cản trở khi tiêm vc xin ngừa HPV
Giá thành vắc xin đắt rào cản lớn đối với sinh viên tham
gia nghiên cứu (66,3%). Kết quả này cao n nghiên cứu của
tác giả Watts LA [6], sự chênh lệch y có thể do Hoa Kỳ là
ớc đã phát triển nên thu nhập nh quân đầu người cao hơn
gp 91 lần so với Việt Nam, một quốc gia đang phát triển nên
khnăng chi tr cho vắc xin HPV của họ cao hơn dẫn đến yếu
tcản trở về yếu tgiá thành của hthấp hơn so với đối ợng
nữ sinh viên khoa ĐD-KTYH. 19,9% sinh viên cho rằng
vắc xin ngừa HPV là không cần thiết. Kết quả này thấp hơn
nghiên cứu của Jain N 28% [7]. Việc BHYT không chi tr
cho vắc xin ngừa HPV yếu tố cản trở lớn nhất (74,7%) đối
với sinh viên tham gia nghiên cứu. Cao hơn nghiên cứu của
Jain N (7%) [7], skhác biệt rệt này do Hoa Kỳ đã đưa vắc
xin HPV vào chương trình tiêm chủng mở rộng, ngưi dân
khi tiêm sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ y theo từng
đối tượng của chính sách. Do vậy, đối với phụ nữ Hoa Kỳ,