Giáo trình Lut thương mi 3- Pháp lut v gii quyết tranh chp kinh doanh và lut phá sn
Biên son : Thc sĩ Dương Kim Thế Nguyên
Trang 52
quyn ca Giám đốc Công ty (vào thi đim này, ông Công là giám đốc và ông Toàn là
phó giám đốc công ty XLKDPTN C ). Hp đồng có hiu lc đến hết ngày 31/12/2007.
Hai bên thc hin hp đồng đến ngày 19/9/2007 thì đối chiếu công n. Công ty
xây lp và kinh doanh phát trin nhà C xác nhn còn n công ty xi măng K 156.600.000
đồng và cam kết đến 25/11/2007 s tr hết, nhưng không thc hin. Do vy ngày
11/5/2008 công ty xi măng K khi kin ti Tòa án nhân dân có thm quyn yêu cu công
ty xây lp, kinh doanh và phát trin nhà C thanh toán s n.
Trong quá trình gii quyết tranh chp, Tòa án sơ thm xác định ông Công và ông
Toàn nguyên là giám đốc và phó giám đốc công ty XLKDPTN C (hin không còn là
giám đốc và phó giám đốc na) là nhng người có quyn và li ích liên quan. Ngày
6/6/2008 ti phiên hòa gii, tòa án sơ thm tiến hành hòa gii và công nhn hòa gii gia
ông Toàn và đại din công ty K mà không có đại din công ty KDXLPTN C Ngày
12/6/2008, đại din công ty KDXLPTN C có văn bn gi đến tòa án v vic không chp
nhn ni dung hòa gii ca biên bn hòa gii lp ngày 6/6/2008.
Vn đề tho lun :
1. Xác định tư cách các đương s trong v án?
2. Hãy đánh giá tính hp pháp ca văn bn hòa gii ngày 6/6/2008.
Giáo trình Lut thương mi 3- Pháp lut v gii quyết tranh chp kinh doanh và lut phá sn
Biên son : Thc sĩ Dương Kim Thế Nguyên
Trang 53
PHN II: PHÁP LUT V PHÁ SN DOANH NGHIP
Phá sn doanh nghip trong nn kinh tế th trường là mt hin tượng và xu hướng
tt yếu ca quá trình cnh tranh, quá trình đào thi, chn lc t nhiên để loi b nhng
doanh nghip yếu kém, khng định s tn ti và phát trin đối vi các doanh nghip làm
ăn có hiu qu.
Kinh nghim trên thế gii cho thy nhiu nước trong nn kinh tế th trường đều có
lut phá sn và lut phá sn đã có tác dng to ln trong vic gii quyết có hiu qu, có
trt t các doanh nghip b phá sn góp phn làm n định nn kinh tế, bo v quyn li
ca tương nhân, bo v quyn li hp pháp cho các ch n và nhng người có liên quan,
bo v trt t k cương xã hi.
Ni dung chương trình nghiên cu v pháp lut v phá sn bao gm 2 chương :
Chương 1 : Nhng vn đề chung v phá sn và Lut Phá sn
Chương 2 : Th tc phá sn doanh nghip, hp tác xã
CHƯƠNG I: NHNG VN ĐỀ CHUNG V PHÁ SN VÀ LUT
PHÁ SN
I. NHNG VN ĐỀ CHUNG V PHÁ SN
1. Khái nim v phá sn
Phá sn doanh nghip là hin tượng mt doanh nghip trong hot động kinh doanh
thương mi, nhưng vì mt lý do nào đó ( qun lý kém, b thiên tai , ha hon...) nên
không có kh năng thanh toán được các khon n đến hn.
Ngun gc ca thut ng phá sn được gii thích theo nhiu quan nim khác nhau.
các nước châu Âu, khi nói đến phá sn người ta thường dùng thut ng “Bankruptcy”
hoc “Banqueroute”. T này bt ngun t ch Banca Rotta trong tiếng La Mã c
nghĩa là “ chiếc ghế b gãy”. Thi đó, các thương gia ca thành ph thường tp trung li
thành “hi ngh các thương gia”, thương gia nào mt kh năng thanh toán n cũng đồng
thi mt luôn quyn tham gia hi ngh, do đó ghế ca thương gia này b đem ra khi hi
trường9.
nhng quan nim khác, có người cho rng danh t phá sn bt ngun t ch
“ruin” trong tiến la-tinh, có nghĩa là “s khánh tn”. Khái nim này dùng để ch tình
trng mt cân đối gia thu và chi ca mt nhà kinh doanh. Biu hin trc tiếp ca s mt
cân đối y là tình trng mt kh năng thanh toán n đến hn (insolvency).10
Đứng dưới khía cnh kinh tế thì phá sn xy ra khi tng s n ln hơn tng s tài
sn có. Tuy nhiên, v mt pháp lý, mt doanh nghip ch coi là phá sn khi có quyết định
ca toà án v vic tuyên b phá sn doanh nghip. K t khi có quyết định tuyên b phá
9 Nguyn Tn Hơn - Phá sn doanh nghip, mt s vn đề thc tin - NXB Chính tr quc gia - 1995 - tr. 3
10 Giáo trình Lut kinh tế - Đại hc Lut Hà Ni – NXB Công an nhân dân 1997
Giáo trình Lut thương mi 3- Pháp lut v gii quyết tranh chp kinh doanh và lut phá sn
Biên son : Thc sĩ Dương Kim Thế Nguyên
Trang 54
sn, doanh nghip mi thc s chm dt hot động. Chính vì thế, vic thương nhân (pháp
nhân, th nhân) lâm vào tình trng phá sn là căn c để Tòa án ra quyết định m th tc
phá sn. Quyết định tuyên b phá sn doanh nghip ca Tòa án gây hu qu xu v nhiu
mt cho nhiu đối tượng, nht là cho con n. Ví d, quyết định m th tc phá sn có th
nh hưởng xu đế danh d, uy tín ca nhà kinh doanh trên thương trường, đồng thi hn
chế quyn qun lý tài sn và quyn t ch trong hot động sn xut, kinh doanh ca h.
Chính vì vy, doanh nghip lâm vào tình trng phá sn và doanh nghip b phá sn có
nhiu đim khác nhau, c th là :
- Doanh nghip lâm vào tình trng phá sn là doanh nghip đang rơi vào tình trng
mt kh năng thanh toán n đến hn và có th b toà án tuyên b phá sn, tuy nhiên nó
cũng có cơ hi được phc hi; trong khi đó doanh nghip b phá sn là doanh nghip đã
b toà án ra quyết định tuyên b phá sn (phù hp vi các quy định ca pháp lut), nó s
không còn cơ hi được phc hi và phi xoá đăng ký kinh doanh sau khi đã hoàn tt th
tc thanh toán.
- Doanh nghip lâm vào tình trng phá sn ch mi b hn chế mt s quyn nht
định đối vi tài sn và mt s quyn và li ích khác ( ví d : quyn định đot tài sn,
quyn lý lết các hp đồng..); còn doanh nghip b phá sn là doanh nghip đã b tước b
toàn b quyn hành trên các lĩnh vc hot động và tài sn b thanh toán bt buc cho các
ch n theo pháp lut.
Như vy, v mt pháp lý, vic xác định thi đim doanh nghip b coi là lâm vào
tình trng phá sn là rt quan trng đối vi c ch n ln bn thân doanh nghip mc n.
Nếu vic xác định thi đim coi là doanh nghip lâm vào tình trng phá sn quá tr có th
nh hưởng nghiêm trng đến quyn li ca các ch n trong cơ hi đòi n. chính vì thế,
vic xác định tiêu chí nào để xác định doanh nghip rơi vào tình trng phá sn và có th
b khi đơn ra tòa để tiến hành x lý theo th tc phá sn có ý nghĩa cc k quan trng
đối vi mt văn bn lut phá sn.
Thc tin điu chnh pháp lut v phá sn ca các nước trên thế gii hên nay đã
đang tiếp tc s dng 3 tiêu chí sau:
- Tiêu chí “định lượng”: theo tiêu chí này mt doanh nghip b coi là lâm vào tình
trng phá sn, khi không thanh toán đưc mt món n đến hn có giá tr ti thiu đã được
n định trong Lut Phá sn, ví d: Theo Lut Phá sn ca Vương Quc Anh, s tin này
là 50 bng, Singapore là trên 5000 đô la Singapore, …
- Tiêu chí “kế toán” : tiêu chí này được thc hin thông qua s sách kế toán ca
doanh nghip n. Nếu như các s liu kế toán ca doanh nghip cho thy tng giá tr tài
sn n ln hơn tng giá tr tài sn có thì doanh nghip đó lâm vào tình trng phá sn.
- Tiêu chí “định tính” - mt kh năng thanh toán: Tiêu chí này quan tâm trc tiếp
đến tính tc thi ca vic tr n, kh năng thanh toán tc thi ca doanh nghip mc n,
mà không dành s quan tâm ca mình đến s lượng tài sn hin có ca doanh nghip.
Như vy, vi tiêu chí này, doanh nghip b phá sn không ch là nhng doanh nghip
không còn hoc còn rt ít tài sn mà thm chí còn rt nhu tài sn song vì nhiu nguyên
nhân khác nhau không hoc chưa th th hin chính xác s tài sn đó ngay.
So vi hai tiêu chí đã được trình bày nói trên, tiêu chí định tính đã làm cho kh
năng m th tc phá sn đối vi mt doanh nghip đến sm hơn để có th có nhng gii
Giáo trình Lut thương mi 3- Pháp lut v gii quyết tranh chp kinh doanh và lut phá sn
Biên son : Thc sĩ Dương Kim Thế Nguyên
Trang 55
pháp “phc hi” hoc cho phá sn doanh nghip mt cách kp thi để bo v mt cách có
hiu qu quyn và li ích hp pháp ca bn thân doanh nghip n và các ch n.
Để thúc đẩy hot động kinh doanh, xu thế chung ca Lut phá sn trên thế gii
hin nay là hướng ti ưu tiên bo v quyn li ca doanh nghip mc n, giúp doanh
nghip phc hi hot động. Thi đim m th tc phá sn doanh nghip là mt trong
nhng yếu t quyết định s thành bi ca th tc phc hi doanh nghip, do đó vic xác
định thi đim m th tc gii quyết phá sn doanh nghip hp lý và kp thi là hết sc
quan trng. Nếu m th tc sm quá, khi doanh nghip vn có th t mình khc phc
được khó khăn thì s làm trit tiêu s năng động, sáng to ca các doanh nghip trong
hot động sn xut kinh doanh và làm lãng phí công sc, tin bc và thi gian ca bn
thân doanh nghip mc n, ca các ch n và ca Nhà nước. Ngược li, nếu m th tc
quá mun, tình trng ca doanh nghip đã mc trm trng, tài sn ca doanh nghip
gn như không còn, thì ngoài vic không th phc hi được doanh nghip, quyn li ca
người lao động, ca các ch n và ca xã hi nói chung cũng không được bo đảm.
Phù hp vi xu hướng phát trin tt yếu ca pháp Lut Phá sn các nước, Lut Phá
sn Vit Nam đã đưa ra tiêu chí xác định doanh nghip lâm vào tình trng phá sn ti
Điu 3 như sau: “Doanh nghip, hp tác xã không có kh năng thanh toán được các
khon n đến hn khi ch n có yêu cu thì coi là lâm vào tình trng phá sn.
Như vy, Can c để xác định doanh nghip b lâm vào tình trng phá sn theo
pháp lut Vit Nam hin hành là phi tha mãn c hai điu kin :
- Doanh nghip, hp tác xã có các khon n đến hn.
- Ch n đã có yêu cu đòi n (ví d có giy đòi n...) nhưng không được thanh
toán
Tóm li, bn cht ca “tình trng phá sn” là vic con n không có kh năng
thanh toán các món n đến hn ca mình. Vì vy, v cơ bn, khi con n ngng tr n thì
coi nhưđã lâm vào tình trng phá sn và lúc đó, các ch n đã có cơ s pháp lý để làm
đơn yêu cu tòa án th lý và gii quyết v vic phá sn mà h là nguyên đơn.
2. Phân bit phá sn và gii th
Nếu nhìn vào hin tượng thì gia phá sn và gii th có nhiu đim trùng hp như
:
Chm dt s tn ti ca mt doanh nghip,
Din ra quá trình phân chia tài sn còn li ca doanh nghip,
Gii quyết quyn li cho người làm công...
Tuy nhiên, v bn cht thì nó là hai hin tượng khác nhau :
a. V lý do phá sn hoc gii th,
Nếu như gii th có nhiu lý do như người kinh doanh không mun tiếp tc kinh
doanh hoc hết thi hn kinh doanh hoc đã hoàn thành được mc tiêu đã định hoc
không th tiếp tc kinh doanh vì làm ăn thua l thì phá sn ch có mt lý do duy nht đó
là mt kh năng thanh toán n đến hn
b. V thm quyn gii quyết và th tc tiến hành
Giáo trình Lut thương mi 3- Pháp lut v gii quyết tranh chp kinh doanh và lut phá sn
Biên son : Thc sĩ Dương Kim Thế Nguyên
Trang 56
Nếu gii th do chính ch s hu doanh nghip quyết định (phá gii th t
nguyn) hoc theo yêu cu ca cơ quan nhà nước có thm quyn (gii th bt buc khi b
thu hi giy chng nhn đăng ký kinh doanh, khi không đủ s lượng thành viên tt thiu
theo quy định,...) thì phá sn do cơ quan duy nht có quyn quyết định đó là tòa án - cơ
quan tài phán Nhà nước thc hin.
Gii th là mt th tc hành chính còn phá sn là mt th tc tư pháp.
c. V x lý quan h tài sn
Khi gii th, ch doanh nghip hoc doanh nghip trc tiếp thanh toán tài sn, gii
quyết mi quan h n nn vi các ch n còn khi phá sn, vic thanh toán tài sn, phân
chia giá tr tài sn còn li ca doanh nghip phá sn được thc hin thông qua mt cơ
quan trung gian là toà án và t công tác đặc bit được thành lpđề gii quyết phá sn là t
qun lý, thanh lý tài sn sau khi có quyết định áp dng th tc thanh lý tài sn.
d. V hu qu pháp lý
Nếu như gii th bao gi cũng dn đến vic chm dt hot động, xóa s doanh
nghip trên thc tế thì vic phá sn doanh nghip không phi bao gi cũng có kết cc như
vy. Có nhng trường hp ch dn đến s thay đổi v ch s hu doanh nghip mà thôi
(Ví d mt người nào đó mua li toàn b doanh nghip để tiếp tc sn xut kinh doanh).
e. V thái độ ca Nhà nước đối vi ch s hu hoc người qun lý doanh nghip
Khi doanh nghip b phá sn thì người qun lý trong doanh nghip b phá sn có
th b hn chế quyn t do kinh doanh (cm kinh doanh trong mt thi hn nht định).
Còn trong trường hp doanh nghip gii th thì ch doanh nghip và nhng người qun
lý, điu hành không b hn chế quyn đó.
3. Lch s lut phá sn.
a. Trên thế gii :
Lch s pháp lut phá sn ca thế gii ghi nhn rng, quc gia La Mã c đại là
nước khai sinh ra lut phá sn . nước này, lúc đầu lut phá sn ch áp dng cho các
thương gia. Vào thi La - Mã c đại, các thương nhân La mã b thua l, không thanh toán
được n thường b các ch n dùng bin pháp cưỡng chế hết tài sn và bt làm nô l. Vì
vy, khi thy mình b lâm vào tình trng này, con n thường tìm cách trn khi ch n.
Do đó quyn v tài sn ca ch n không được đảm bo. Hơn na, nếu con n ch có mt
ch n duy nht thì ch n có th s dng cách cưỡng chế tài sn và bt con n làm nô l
để tr n, nhưng khi mt con n mc n nhiu ch n khác nhau thì vic thanh toán n
theo cách trên tr nên phc tp, vì :
+ Nếu bt con n làm nô l thì thì không th mt người là nô l cùng lúc cho nhiu
ông ch
+ Nhiu ch n cùng cưỡng chế tài sn mt con n s phát sinh s tranh chp gia
các ch n, nht là trong trường hp các con n không đủ tài sn để tr n. Hu qu ca
s tranh chp này gây nên mt trt t xã hi, làm phát sinh nhng xung đột, nh hưởng
xu đến tình đoàn kết và trt t công cng.
Bi thế, các thương nhân nhn thy rng, để các ch n đều được đảm bo tr n
mt cách công bng và hp lý, tt nht là tòa án địa phương ca con n đứng ra qun lý