PHÁT TRIN DCH V NGÂN HÀNG BÁN L TI VIT NAM
I.Phát trin dch v ngân hàng bán l, xu hướng tt yếu ca các NHTM
Trong nn kinh tế m, nhu cu v dch v ngân hàng ngày càng cao, nht là dch v ngân
hàng bán l (NHBL). Mc tiêu ca dch v NHBL là khách hàng cá nhân, nên các dch v
thường đơn gin, d thc hin và thường xuyên, tp trung vào dch v tin gi và tài khon,
vay vn, m th tín dng...
Theo các chuyên gia kinh tế ca Hc vin Công ngh Châu á – AIT, dch v NHBL là cung
ng sn phm, dch v ngân hàng ti tng cá nhân riêng l, các doanh nghip va và nh
thông qua mng lưới chi nhánh, khách hàng có th tiếp cn trc tiếp vi sn phm và dch v
ngân hàng thông qua các phương tin đin t vin thông và công ngh thông tin.
Theo định nghĩa trên, dch v NHBL ch được thc hin nh công ngh thông tin (CNTT),
c th là:
- CNTT là tin đề quan trng để lưu gi và x lý cơ s d liu tp trung, cho phép các giao
dch trc tuyến được thc hin;
- CNTT h tr trin khai các sn phm dch v NHBL tiên tiến như chuyn tin t động,
huy động vn và cho vay dân cư dưới nhiu hình thc khác nhau;
- Nh kh năng trao đổi thông tin tc thi, CNTT góp phn nâng cao hiu qu ca vic
qun tr ngân hàng, to điu kin thc hin mô hình x lý tp trung các giao dch có tính cht
phân tán như chuyn tin, giao dch th, tiết gim đáng k chi phí giao dch;
- CNTT có tác dng tăng cường kh năng qun tr trong ngân hàng, h thng qun tr tp
trung s cho phép khai thác d liu mt cách nht quán, nhanh chóng, chính xác.
T giác độ kinh tế – xã hi, dch v NHBL có tác dng đẩy nhanh quá trình luân chuyn
tin t, tn dng tim năng to ln v vn để phát trin kinh tế, đồng thi giúp ci thin đời
sng dân cư, hn chế thanh toán tin mt, góp phn tiết kim chi phí và thi gian cho c ngân
hàng và khách hàng.
Xét trên giác độ tài chính và qun tr ngân hàng, NHBL mang li ngun thu n định, chc
chn, hn chế ri ro to bi các nhân t bên ngoài vì đây là lĩnh vc ít chu nh hưởng ca
chu k kinh tế. Ngoài ra, NHBL gi vai trò quan trng trong vic m rng th trường, nâng cao
năng lc cnh tranh, to ngun vn trung và dài hn ch đạo cho ngân hàng, góp phn đa
dng hóa hot động ngân hàng.
- Đối vi khách hàng, dch v NHBL đem đến s thun tin, an toàn, tiết kim cho khách
hàng trong quá trình thanh toán và s dng ngun thu nhp ca mình.
Tp chí Stephen Timewell cũng nhn định: xu hướng ngày nay th hin rõ rng, ngân
hàng nào nm được cơ hi m rng vic cung cp dch v NHBL cho mt lượng dân cư
khng l đang “đói” các dch v tài chính ti các nn kinh tế mi ni, s tr thành nhng gã
khng l toàn cu trong tương lai.
- Hot động NHBL ngày càng chiếm v trí quan trng trong hot động ca các NHTM trên
thế gii, các NHBL toàn cu s đóng vai trò ch đạo trong danh sách 20 ngân hàng toàn cu
hàng đầu theo xếp hng ca tp chí The Banker vào năm 2015.
- Các NHTM Vit Nam đã và đang phát trin dch v NHBL, đây là xu thế tt yếu, phù hp
vi xu hướng chung ca các ngân hàng trong khu vc và trên thế gii, phc v đối tượng
khách hàng cá nhân và h kinh doanh nh, đảm bo cho các ngân hàng qun lý ri ro hu
hiu, cung ng dch v cht lượng cao cho khách hàng, định hướng kinh doanh, th trường
sn phm mc tiêu, giúp ngân hàng đạt hiu qu kinh doanh ti ưu.
- Ti Vit Nam, kinh tế tăng trưởng liên tc, môi trường pháp lý hoàn thin dn, nhu cu xã
hi ngày càng tăng, th trường dch v NHBL còn nhiu tim năng phát trin.
II. Thc trng phát trin dch v NHBL ti các NHTM
1. Nhng thành công và hn chế
Trong nhng năm gn đây, dưới áp lc cnh tranh ngày càng tăng do vic áp dng l trình
ni lng các quy định đối vi các t chc tài chính nước ngoài, nht là v vic m chi nhánh
và các đim giao dch, vic d b hn chế v huy động tin gi bng VND, kh năng m rng
dch v ngân hàng và s phát trin bùng n ca CNTT, các NHTM Vit Nam đã đạt được
nhng kết qu đáng khích l v phát trin dch v NHBL. Nhìn chung, các ngân hàng bt đầu
quan tâm và tp trung khai thác th trường bán l như đẩy mnh hin đại hóa công ngh ngân
hàng, phát trin các loi hình dch v mi, đa tin ích và đã được xã hi chp nhn như máy
giao dch t động (ATM), internet banking, home banking, PC banking, mobile banking. Thc
tế đó đã đánh du bước phát trin mi ca th trường dch v NHBL ti Vit Nam, làm cơ s
cho vic phát trin dch v thanh toán không dùng tin mt, t trng ngun vn huy động t
dân cư tăng lên đáng k và chiếm 35-40% tng vn huy động. Hình thc huy động ngày càng
đa dng và linh hot hơn, lượng kiu hi qua các ngân hàng tăng mnh. Các NHTM Vit Nam
đã có nhng ci thin đáng k v năng lc tài chính, công ngh, qun tr điu hành, cơ cu t
chc và mng lưới kênh phân phi, h thng sn phm dch v ngân hàng, góp phn phát
trin dch v NHBL, đem li cho khách hàng ngày càng nhiu tin ích mi và văn minh trong
thanh toán.
Đến cui năm 2006, hu hết các NHTM đã xây dng phn mm NHBL da trên nn tng
quy trình x lý nghip v thiết kế ca M vi mc tiêu gii phóng khách hàng nhanh nht bng
vic phân chia x lý nghip v thành hai b phn: B phn giao dch ti quy và b phn h
tr x lý nghip v. H thng này đã to ra nhiu giao din rt tin ích, tài khon ca khách
hàng được kết ni trên toàn h thng, to nn tng m rng thanh toán không dùng tin mt
đưa các sn phm dch v NHBL đến tay người tiêu dùng. Tuy nhiên, bên cnh kết qu đạt
được, dch v NHBL ca các NHTM Vit Nam vn còn nhiu bt cp:
- Tính cnh tranh chưa cao, ch yếu nh m rng mng lưới và cnh tranh v giá c và lãi
sut, cnh tranh v cht lượng dch v và công ngh chưa ph biến, th trường dch v NHBL
thiếu n định, chưa có s liên kết gia các ngân hàng trong vic phát hành các loi th
khai thác dch v mi, do các ngân hàng chưa tìm đưc tiếng nói chung để đi đến tho thun
kết ni thng nht nhm chia s h tng k thut, gây lãng phí trong vic đầu tư mua sm
máy móc và chưa to s thun li cho khách hàng trong vic s dng th;
- Sn phm dch v ngân hàng còn mang tính truyn thng, nghèo nàn v chng loi, cht
lượng dch v thp, tính tin ích chưa cao, chưa định hướng theo nhu cu khách hàng;
- Chưa có chiến lược tiếp th c th trong hot động NHBL, thiếu đội ngũ cán b chuyên
nghip v tiếp th dch v NHBL, t l khách hàng cá nhân tiếp cn và s dng dch v ngân
hàng vn còn mc khiêm tn;
- Kênh phân phi không đa dng, hiu qu thp, phương thc giao dch và cung cp các
dch v ch yếu vn là giao dch trc tiếp ti quy, các hình thc giao dch t xa da trên nn
tng CNTT chưa ph biến. Dch v ngân hàng đin t chưa được trin khai rng rãi, lượng
khách hàng s dng còn ít, nhiu ngân hàng mi ch hot động mc độ th nghim, giao
dch thanh toán thương mi đin t còn hn chế, chưa ng dng được hình thc thanh toán
qua đin thoi di động s dng tài khon ngân hàng;
- Các dch v NHBL phát trin dưới mc tim năng. Sau 10 năm làm dch v phát hành và
thanh toán th, s người s dng th ti Ngân hàng Ngoi thương ch đạt trên 1 triu khách
hàng, phn ln ch th là thương nhân và nhng người sng các đô th ln, dư n cho vay
cá nhân ch chiếm 5-9% tng dư n;
- Hiu qu ca chính sách khách hàng còn thp, cht lượng dch v chưa cao, th tc giao
dch chưa thc s thun tin, b máy t chc chưa theo định hướng khách hàng, thiếu b
phn nghiên cu, thiết kế sn phm và phát trin dch v ngân hàng cá nhân, thiếu h thng
ch tiêu định lượng và đánh giá hot động NHBL, mc độ ng dng CNTT chưa cao.
2. Nhng yếu t hn chế phát trin dch v NHBL ti Vit Nam
Nét đặc thù ca dch v ngân hàng bán l là nhm ti đối tượng khách hàng cá nhân, song
người dân trong nước chưa biết nhiu v dch v ngân hàng nói chung và dch v NHBL nói
riêng. Do mc thu nhp ca phn ln dân cư còn thp, thói quen s dng tin mt còn ph
biến, nên kh năng phát trin và m rng dch v NHBL còn hn chế.
Môi trường pháp lý v hot động ngân hàng chưa thc s phù hp vi tình hình thc tế.
Các văn bn pháp quy v hot động ngân hàng ch yếu được xây dng trên cơ s các giao
dch thng vi nhiu loi giy t và quy trình x lý nghip v phc tp. Trong khi đó, phát
trin dch v NHBL đòi hi phi áp dng công ngh mi và quy trình nghip v hin đại, nhanh
chóng. Vi tc độ phát trin dch v như hin nay, nhiu quy định pháp lý đã t ra bt cp và
không bao hàm hết các mt nghip v, gây khó khăn cho các NHTM khi mun trin khai dch
v mi.
V phía các NHTM, các ngân hàng chưa xây dng được chiến lược đồng b v phát trin
dch v NHBL, sn phm và dch v NHBL còn đơn điu, chưa đáp ng nhu cu khách hàng,
b máy t chc chưa xây dng theo định hướng khách hàng, chưa có đội ngũ cán b chuyên
nghip v nghip v NHBL, mng lưới kênh cung cp dch v còn mng, nn tng công ngh
và kh năng ng dng công ngh mi còn hn chế.
III. Mt s gii pháp phát trin dch v NHBL ti các NHTM Vit Nam
1. Hoàn thin các qui định pháp lý v nghip v và dch v ngân hàng
Các quy định pháp lý điu chnh hot động ngân hàng do nhiu cp và nhiu cơ quan ban
hành, điu này đòi hi phi hoàn thin môi trường pháp lý mt cách đầy đủ, đồng b và thng
nht v các loi hình dch v theo hướng đơn gin, d hiu, d ph cp, phù hp vi thông l
và chun mc quc tế, đồng thi bo v li ích chính đáng ca khách hàng và ngân hàng.
2. Đa dng hóa các kênh phân phi và thc hin phân phi có hiu qu
Trong xu thế hi nhp, cnh tranh trên th trường NHBL ngày càng gay gt, phát trin dch
v NHBL được xác định là mt định hướng chiến lược quan trng ca các NHTM Vit Nam.
Trong đó, vic phát trin các kênh phân phi là mt trong nhng gii pháp tiên quyết, đòi hi
phi tích cc phát trin mng lưới các chi nhánh cp I và cp II, chú trng m rng thêm các
phòng giao dch v tinh vi mô hình gn nh. Bên cnh vic duy trì và m rng các kênh phân
phi truyn thng như các chi nhánh, các phòng giao dch, các NHTM cn nghiên cu và ng
dng các kênh phân phi hin đại, đồng thi tăng cường qun lý phân phi nhm ti đa hóa
vai trò ca tng kênh phân phi mt hiu qu, đáp ng yêu cu giao dch mi lúc, mi nơi
như:
- Tăng cường hiu qu và kh năng t phc v ca h thng ATM nhm cung cp nhiu
loi dch v khác nhau vi chi phí r hơn, nâng cp h thng ATM thành nhng “ngân hàng
thu nh” tri đều khp các tnh, thành ph. Đồng thi, phát trin mng lưới các đim chp
nhn th (POS) và tăng cường liên kết gia các NHTM để nâng cao hiu qu và m rng kh
năng s dng th ATM và th POS;
- Phát trin loi hình ngân hàng qua máy tính và ngân hàng ti nhà nhm tn dng s phát
trin ca máy tính cá nhân và kh năng kết ni internet. Trong đó, các NHTM cn sm đưa ra
các loi dch v mi để khách hàng có th đặt lnh, thc hin thanh toán, truy vn s dư
thông tin v cam kết gia ngân hàng và khách hàng, v.v;
- Phát trin loi hình ngân hàng qua đin thoi, đây là mô hình ph biến vi chi phí rt
thp, tin li cho c khách hàng và ngân hàng. Khách hàng có th thc hin giao dch ti bt
c thi gian, địa đim nào;
- M rng các kênh phân phi qua các đại lý như, đại lý chi tr kiu hi, đại lý phát hành
th ATM, đại lý thanh toán.
Quá trình phát trin và hoàn thin dch v NHBL phi được thc hin tng bước, vng
chc, đồng thi có bước đột phá để to đà phát trin nhanh chóng trên cơ s gi vng th
phn đã có và m rng th trường, to nhiu tin ích cho người s dng dch v, kết hp hài
hoà li ích khách hàng vi li ích ca ngân hàng và có li cho nn kinh tế.
Chìa khóa ca Chiến lược NHBL là phát trin CNTT, làm nn tng phát trin kinh doanh và
m rng các loi hình dch v mi theo hướng tăng cường ng dng khoa hc k thut và
công ngh tiên tiến, phát trin h thng giao dch trc tuyến và tng bước trin khai mô hình
giao dch mt ca, hin đại hóa tt c các nghip v ngân hàng, đảm bo hòa nhp vi các
ngân hàng quc tế trong mi lĩnh vc. Tăng cường x lý t động trong tt c qui trình tiếp
nhn yêu cu khách hàng, thm định và x lý thông tin, nâng cao cht lượng dch v, đảm
bo tính bo mt và an toàn trong kinh doanh.
3. Đa dng hóa sn phm và dch v
Đa dng hóa sn phm là đim mnh và mũi nhn để phát trin dch v ngân hàng cá
nhân, hình thành b phn nghiên cu chuyên trách phát trin sn phm. Trong đó, tp trung
vào nhng sn phm có hàm lượng công ngh cao, có đặc đim ni tri trên th trường nhm
to s khác bit trong cnh tranh, tn dng các kênh phân phi mi để đa dng hóa sn
phm, m rng và phát trin tín dng tiêu dùng.
Phát trin và m rng các sn phm dch v thanh toán không dùng tin mt nhm phát
huy hiu qu và tính năng k thut ca công ngh mi, góp phn hn chế giao dch tin mt
bt hp pháp, nhanh chóng nâng cao tính thanh khon ca VND và hiu qu s dng vn
trong nn kinh tế. Đẩy mnh các dch v tài khon tin gi vi th tc đơn gin, an toàn nhm
thu hút ngun vn ca cá nhân trong thanh toán và phát trin dch v thanh toán th, séc
thanh toán cá nhân, đẩy mnh huy động vn qua tài khon tiết kim. Các NHTM cũng cn
tăng cường hp tác vi các t chc và doanh nghip có các khon thanh toán dch v thường
xuyên, n định s lượng khách hàng, tr lương như bưu đin, hàng không, đin lc, cp thoát
nước, kinh doanh xăng du. NHNN cn sm ban hành và hoàn thin các văn bn pháp quy
v thanh toán vi cơ chế khuyến khích hơn là ngăn cm như cho phép thu phí giao dch tin
mt cao hơn giao dch chuyn khon, hin đại hóa h thng thanh toán đin t liên ngân hàng
nhm hình thành h thng thanh toán quc gia thng nht và an toàn.
Phát trin các sn phm, dch v khác như tăng cường thu hút ngun kiu hi trên cơ s
phi hp vi các công ty xut khu lao động, các công ty dch v kiu hi, t chc chuyn tin
nước ngoài, các ngân hàng đại lý nước ngoài. Có chính sách khai thác và to điu kin
thun li phát trin dch v chuyn tin kiu hi qua h thng ngân hàng. Trin khai dch v
qun lý tài sn, y thác đầu tư, cung cp thông tin và tư vn cho khách hàng. Tăng cường
bán chéo sn phm dch v gia ngân hàng và bo him, vì có ti 50% khách hàng s dng
mt sn phm duy nht là tài khon nhn lương.
4. Tăng cường hot động tiếp th và chăm sóc khách hàng
Do phn ln đối tượng phc v ca dch v NHBL là các cá nhân, vic qung bá, tiếp th
các sn phm dch v đóng vai trò cc k quan trng, có li cho c ngân hàng và khách hàng.
Tăng cường chuyn ti thông tin ti công chúng nhm giúp khách hàng có thông tin cp nht
v năng lc và uy tín ca ngân hàng, hiu biết cơ bn v dch v NHBL, nm được cách thc
s dng và li ích ca các sn phm dch v ngân hàng.
5. Các gii pháp khác
- NHNN và các NHTM cn phi hp vi Tng cc Thng kê trong vic xây dng danh mc
dch v NHBL theo chun mc quc tế, làm cơ s để xây dng h thng báo cáo định k v
các loi hình dch v c th, góp phn nâng cao cht lượng qun tr, điu hành.
- Xây dng h thng chm đim khách hàng cá nhân nhm gim nh ri ro, có th ra
quyết định cho vay mt cách nhanh chóng, chính xác. Xây dng b phn qun lý và phân loi
khách hàng nhm xác định mc chi phí và li nhun ca tng phân đon khách hàng, thc
hin tt chính sách khách hàng, trin khai mô hình t chc kinh doanh theo định hướng khách
hàng và ch động tìm đến khách hàng, xác định nhu cu ca tng nhóm khách hàng, t đó
đưa ra các loi sn phm và dch v phù hp.
- Mi NHTM cn thành lp b máy điu hành, nghiên cu và thc thi vic phát trin dch v
NHBL, nâng cao cht lượng dch v ngân hàng và chú trng nâng cao trình độ qun lý và
chuyên môn nghip v v hot động NHBL.
XT-VPNHNN