
Phát tri n d ch v ngân hàng hi n đ i các ngân hàng th ng m i Vi t Nam -ể ị ụ ệ ạ ở ươ ạ ệ
Nh ng v n đ c n quan tâm (S 22/2007) ữ ấ ề ầ ố
Ph ng Mi ươ
V i m t ngân hàng hi n đ i thì vi c cung c p k p th i các d ch v ti n ích, đa d ng là đi u ki n c n thi t đớ ộ ệ ạ ệ ấ ị ờ ị ụ ệ ạ ề ệ ầ ế ể
nâng cao năng l c c nh tranh và hi u qu ho t đ ng. Các d ch v đó có th chia làm hai nhóm: các d ch vự ạ ệ ả ạ ộ ị ụ ể ị ụ
ngân hàng truy n th ng và các d ch v ngân hàng hi n đ i. Các d ch v ngân hàng truy n th ng có quá trìnhề ố ị ụ ệ ạ ị ụ ề ố
hình thành và phát tri n lâu dài nh cho vay th ng m i, huy đ ng v n, chi t kh u th ng phi u, b o qu n v tể ư ươ ạ ộ ố ế ấ ươ ế ả ả ậ
có giá, tài tr các ho t đ ng c a Chính ph , cung c p các d ch v u thác,… Các d ch v ngân hàng hi n đ iợ ạ ộ ủ ủ ấ ị ụ ỷ ị ụ ệ ạ
th ng là các d ch v g n li n v i s phát tri n, ti n b c a công ngh hi n đ i nh các d ch v ngân hàng đi nườ ị ụ ắ ề ớ ự ể ế ộ ủ ệ ệ ạ ư ị ụ ệ
t , d ch v ngân hàng tr c tuy n, d ch v ngân hàng bán l , các d ch v t v n và môi gi i tài chính, b o hi m…ử ị ụ ự ế ị ụ ẻ ị ụ ư ấ ớ ả ể
S phát tri n c a các d ch v ngân hàng hi n đ i không hoàn toàn là s thay th các s n ph m truy n th ngự ể ủ ị ụ ệ ạ ự ế ả ẩ ề ố
mà nó mang tính k th a, th m chí là s nâng c p c a các s n ph m truy n th ng. V i các s n ph m d ch vế ừ ậ ự ấ ủ ả ẩ ề ố ớ ả ẩ ị ụ
ngân hàng hi n đ i thì nh ng quan h giao d ch tr c ti p gi a ngân hàng v i khách hàng ngày càng thu h p l iệ ạ ữ ệ ị ự ế ữ ớ ẹ ạ
và thay th vào đó là các giao d ch ngân hàng t i nhà (Home Banking), ngân hàng qua Internet (Internetế ị ạ
Banking), ngân hàng qua đi n tho i (Phone/Mobile Banking)... Trong m t n n kinh t năng đ ng, m t xã h iệ ạ ộ ề ế ộ ộ ộ
phát tri n và th nh v ng thì nhu c u s d ng các d ch v ngân hàng hi n đ i là r t l n. Đ i v i các n c đangể ị ượ ầ ử ụ ị ụ ệ ạ ấ ớ ố ớ ướ
phát tri n nh Vi t Nam có th th y các nhu c u này ch a nhi u, song trong đ nh h ng lâu dài thì nhu c u nàyể ư ệ ể ấ ầ ư ề ị ướ ầ
s không ng ng tăng lên theo ti n trình phát tri n kinh t - xã h i, doanh s và l i nhu n c a m ng ho t đ ngẽ ừ ế ể ế ộ ố ợ ậ ủ ả ạ ộ
này s d n chi m t tr ng đáng k và tr nên quan tr ng trong ho t đ ng kinh doanh c a các ngân hàng th ngẽ ầ ế ỷ ọ ể ở ọ ạ ộ ủ ươ
m i. ạ
1. Th c tr ng phát tri n d ch v ngân hàng hi n đ i ự ạ ể ị ụ ệ ạ
1.1. Khuôn kh pháp lý ổ
Trên c s tham m u c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam (NHNN), Chính ph đã t ng b c c ng c khuônơ ở ư ủ ướ ệ ủ ừ ướ ủ ố
kh pháp lý cho ho t đ ng thanh toán ngân hàng nh m góp ph n đáp ng yêu c u phát tri n m t n n kinh t nổ ạ ộ ằ ầ ứ ầ ể ộ ề ế ổ
đ nh và v ng ch c. Năm 2001, Chính ph đã ban hành Ngh đ nh v ho t đ ng thanh toán qua các t ch c cungị ữ ắ ủ ị ị ề ạ ộ ổ ứ
ng d ch v thanh toán (Ngh đ nh 64/2001/NĐ-CP) t o khuôn kh pháp lý chung cho các ho t đ ng thanh toánứ ị ụ ị ị ạ ổ ạ ộ
qua các t ch c cung ng d ch v thanh toán, làm c s cho các t ch c này ban hành các văn b n c thổ ứ ứ ị ụ ơ ở ổ ứ ả ụ ể
h ng d n nghi p v thanh toán trong t ng h th ng c a mình, giúp ho t đ ng thanh toán an toàn và nhanhướ ẫ ệ ụ ừ ệ ố ủ ạ ộ
chóng, n đ nh. ổ ị
Đ c bi t đ i v i ng d ng công ngh tin h c vào lĩnh v c thanh toán c a các ngân hàng, Chính ph đã r tặ ệ ố ớ ứ ụ ệ ọ ự ủ ủ ấ
chú tr ng đ n vi c t o l p m t hành lang pháp lý rõ ràng cho các ho t đ ng thanh toán có ng d ng công nghọ ế ệ ạ ậ ộ ạ ộ ứ ụ ệ
đi n t . Khi ch a có Lu t giao d ch đi n t , Th t ng Chính ph đã cho phép ngân hàng, t ch c tín d ngệ ử ư ậ ị ệ ử ủ ướ ủ ổ ứ ụ
đ c s d ng d li u thông tin trên v t mang tin đ làm ch ng t k toán và thanh toán, vi c s d ng ch ng tượ ử ụ ữ ệ ậ ể ứ ừ ế ệ ử ụ ứ ừ
đi n t làm ch ng t k toán đ h ch toán và thanh toán v n c a t ch c cung ng d ch v thanh toán cũng đãệ ử ứ ừ ế ể ạ ố ủ ổ ứ ứ ị ụ
đ c quy đ nh, sau khi Lu t Giao d ch đi n t đ c Qu c h i phê duy t Chính ph đã ban hành các văn b nượ ị ậ ị ệ ử ượ ố ộ ệ ủ ả
h ng d n v giao d ch đi n t trong ho t đ ng ngân hàng, tài chính, lĩnh v c th ng m i… ướ ẫ ề ị ệ ử ạ ộ ự ươ ạ
M t trong nh ng m c tiêu c a Chính ph và NHNN là gi m thanh toán b ng ti n m t trong n n kinh t b ngộ ữ ụ ủ ủ ả ằ ề ặ ề ế ằ
vi c thúc đ y s d ng các ph ng ti n thanh toán không dùng ti n m t, ngày 29/12/2006, Th t ng Chính phệ ẩ ử ụ ươ ệ ề ặ ủ ướ ủ
đã ban hành Quy t đ nh 291/2006/QĐ-TTg phê duy t “Đ án thanh toán không dùng ti n m t giai đo n 2006-ế ị ệ ề ề ặ ạ
2010 và đ nh h ng đ n năm 2020” do NHNN ch trì ph i h p cùng các B , ngành xây d ng. Đ tri n khai Đị ướ ế ủ ố ợ ộ ự ể ể ề
án, ngày 28/12/2006, Chính ph đã ban hành Ngh đ nh s 161/2006/NĐ-CP Quy đ nh v thanh toán b ng ti nủ ị ị ố ị ề ằ ề
m t và NHNN đã ban hành Thông t s 01/2007/TT-NHNN h ng d n th c hi n Đi u 4 và Đi u 7 c a Ngh đ nhặ ư ố ướ ẫ ự ệ ề ề ủ ị ị
161.
Ngày 15/5/2007, Th ng đ c NHNN đã ký ban hành Quy t đ nh s 20/2007/QĐ-NHNN v Quy ch phát hành,ố ố ế ị ố ề ế
thanh toán, s d ng và cung c p d ch v h tr ho t đ ng th ngân hàng thay th Quy t đ nh s 371/1999/QĐ-ử ụ ấ ị ụ ỗ ợ ạ ộ ẻ ế ế ị ố
NHNN v vi c ban hành Quy ch phát hành, thanh toán và s d ng th ngân hàng. Ph m vi đi u ch nh và đ iề ệ ế ử ụ ẻ ạ ề ỉ ố
t ng đi u ch nh đã r ng h n, v i các t ch c tín d ng là ngân hàng, vi c phát hành th không c n ph i xin c pượ ề ỉ ộ ơ ớ ổ ứ ụ ệ ẻ ầ ả ấ
phép t NHNN, nh ng đ phát hành ho c thanh toán th , các t ch c phát hành ho c thanh toán th ph i đápừ ư ể ặ ẻ ổ ứ ặ ẻ ả
ng nh ng đi u ki n c th đ c Quy ch quy đ nh, và NHNN đánh giá s tuân th c a các t ch c đó. Đ iứ ữ ề ệ ụ ể ượ ế ị ự ủ ủ ổ ứ ố
t ng phát hành th không ch là các ngân hàng, mà còn là các t ch c tín d ng phi ngân hàng, các t ch cượ ẻ ỉ ổ ứ ụ ổ ứ
không ph i t ch c tín d ng có ho t đ ng ngân hàng cũng có th đ c phát hành th . Ngày 03/7/2007, Th ngả ổ ứ ụ ạ ộ ể ượ ẻ ố
đ c NHNN đã ký ban hành Quy t đ nh s 32/2007/QĐ-NHNN Quy đ nh h n m c s d đ i v i th tr tr c vôố ế ị ố ị ạ ứ ố ư ố ớ ẻ ả ướ
danh (t i Kho n 2 Đi u 3 Quy ch phát hành, thanh toán, s d ng và cung c p d ch v h tr ho t đ ng thạ ả ề ế ử ụ ấ ị ụ ỗ ợ ạ ộ ẻ
ngân hàng). Do th tr tr c vô danh là s n ph m có nh ng đ c thù riêng, ch đ s d ng thanh toán hàng hoá,ẻ ả ướ ả ẩ ữ ặ ỉ ể ử ụ
d ch v có giá tr nh và ph c v cho b ph n có thu nh p th p không có tài kho n t i ngân hàng nên trong đi uị ụ ị ỏ ụ ụ ộ ậ ậ ấ ả ạ ề
ki n kinh t - xã h i hi n nay thì h n m c s d c a m t th không v t quá 5 tri u đ ng là h p lý. ệ ế ộ ệ ạ ứ ố ư ủ ộ ẻ ượ ệ ồ ợ

Ngày 24/8/2007, Th t ng Chính ph ban hành Ch th s 20/2007/CT-Tg v vi c tr l ng qua tài kho nủ ướ ủ ỉ ị ố ề ệ ả ươ ả
cho các đ i t ng h ng l ng t ngân sách Nhà n c. Theo đó, k t ngày 01/01/2008, vi c tr l ng qua tàiố ượ ưở ươ ừ ướ ể ừ ệ ả ươ
kho n đ c th c hi n cho công ch c làm vi c t i Hà N i, thành ph H Chí Minh và m t s t nh, thành ph l nả ượ ự ệ ứ ệ ạ ộ ố ồ ộ ố ỉ ố ớ
và t ngày 01/01/2009, th c hi n trên ph m vi c n c. Đây là m t ch tr ng có ý nghĩa l n không ch v kinhừ ự ệ ạ ả ướ ộ ủ ươ ớ ỉ ề
t mà c xã h i, t o thói quen s d ng thanh toán không dùng ti n m t cho ng i dân. ế ả ộ ạ ử ụ ề ặ ườ
Nhìn chung, v i ch c năng đ u m i tham m u c a NHNN, Chính ph đã không ng ng t o d ng và c ng cớ ứ ầ ố ư ủ ủ ừ ạ ự ủ ố
c s pháp lý cho ho t đ ng thanh toán đáp ng đ c yêu c u phát tri n c a n n kinh t nói chung và ho tơ ở ạ ộ ứ ượ ầ ể ủ ề ế ạ
đ ng thanh toán qua ngân hàng nói riêng, t o đi u ki n cho các t ch c cung ng d ch v thanh toán th c hi nộ ạ ề ệ ổ ứ ứ ị ụ ự ệ
công tác thanh toán t i công chúng đ c nhanh chóng, an toàn và thu n ti n. T đó, các ngân hàng th ng m iớ ượ ậ ệ ừ ươ ạ
(NHTM) ch đ ng cung ng ra th tr ng nh ng s n ph m, ph ng ti n và d ch v thanh toán phong phú, hi nủ ộ ứ ị ườ ữ ả ẩ ươ ệ ị ụ ệ
đ i, góp ph n đa d ng hoá các lo i hình d ch v ngân hàng hi n đ i và đ y nhanh t c đ thanh toán, phù h pạ ầ ạ ạ ị ụ ệ ạ ẩ ố ộ ợ
v i các quy đ nh v áp d ng các đi u c qu c t trong ho t đ ng thanh toán qu c t giúp cho các NHTM Vi tớ ị ề ụ ề ướ ố ế ạ ộ ố ế ệ
Nam ti n nhanh h n trên con đ ng h i nh p. ế ơ ườ ộ ậ
1.2. Các t ch c cung ng d ch v ngân hàng hi n đ i ổ ứ ứ ị ụ ệ ạ
Các ngân hàng th ng m i ươ ạ
T nh ng năm 1990, nhi u d ch v ngân hàng hi n đ i đa d ng do các ngân hàng th ng m i c ph nừ ữ ề ị ụ ệ ạ ạ ươ ạ ổ ầ
(NHTMCP) cung c p và cho t i th i đi m hi n nay, các NHTMCP v n r t năng đ ng trong vi c t o ra các s nấ ớ ờ ể ệ ẫ ấ ộ ệ ạ ả
ph m, d ch v phong phú đáp ng nhu c u c a khách hàng cá nhân nh : ti t ki m (ti t ki m d th ng, ti tẩ ị ụ ứ ầ ủ ư ế ệ ế ệ ự ưở ế
ki m tính lãi đ nh kỳ, ti t ki m b c thang, ti t ki m linh ho t,…); th (th tín d ng, th ghi n , th liên k t,…);ệ ị ế ệ ậ ế ệ ạ ẻ ẻ ụ ẻ ợ ẻ ế
cho vay tiêu dùng (cho vay tr góp, cho vay mua nhà, ô tô, cho vay du h c,…); s n ph m ngân hàng đi n tả ọ ả ẩ ệ ử
(Internet banking; Home banking; Phone/Mobile banking)…
Hi n t i, bên c nh kh i các NHTMCP, th tr ng đã có s tham gia tích c c c a các ngân hàng th ng m iệ ạ ạ ố ị ườ ự ự ủ ươ ạ
nhà n c (NHTMNN). Các NHTMNN có nh ng u th h n cho vi c phát tri n m ng d ch v bán l . V i l i thướ ữ ư ế ơ ệ ể ả ị ụ ẻ ớ ợ ế
v v n và vi c đ u t thích đáng cho vi c phát tri n h th ng công ngh hi n đ i, s n có m ng l i r ng kh pề ố ệ ầ ư ệ ể ệ ố ệ ệ ạ ẵ ạ ướ ộ ắ
v i uy tín lâu năm trong ho t đ ng, các NHTMNN đã t o d ng m t n n t ng khách hàng cá nhân đáng k choớ ạ ộ ạ ự ộ ề ả ể
th tr ng tài chính, t o đà v ng ch c cho s thâm nh p ngày càng sâu r ng d ch v bán l trong dân chúng.ị ườ ạ ữ ắ ự ậ ộ ị ụ ẻ
Tuy nhiên, m c dù có nh ng u th mang tính quy t đ nh nh trên, trong vi c phát tri n và làm ch th tr ngặ ữ ư ế ế ị ư ệ ể ủ ị ườ
d ch v ngân hàng bán l , các NHTMNN v n ch a có s nhanh nh y, năng đ ng nh các NHTMCP. Trên th cị ụ ẻ ẫ ư ự ạ ộ ư ự
t , các NHTMCP có các s n ph m phái sinh phong phú, t p trung vào các phân đo n th tr ng c th , đáp ngế ả ẩ ậ ạ ị ườ ụ ể ứ
t t h n nhu c u c a khách hàng. ố ơ ầ ủ
Ngoài s tham gia c a các NHTM trong n c, m t trong nh ng s ki n tác đ ng m nh đ n th tr ng d chự ủ ướ ộ ữ ự ệ ộ ạ ế ị ườ ị
v ngân hàng hi n đ i trong th i gian g n đây là vi c các chi nhánh t i Vi t Nam c a m t s ngân hàng hàngụ ệ ạ ờ ầ ệ ạ ệ ủ ộ ố
đ u th gi i v lĩnh v c bán l nh ANZ, HSBC, CitiBank cũng b c đ u tham gia vào th tr ng này. V i nh ngầ ế ớ ề ự ẻ ư ướ ầ ị ườ ớ ữ
l i th v tài chính, s n ph m, d ch v , qu n tr , công ngh và kinh nghi m qu c t , rõ ràng các ngân hàng nàyợ ế ề ả ẩ ị ụ ả ị ệ ệ ố ế
s là nh ng đ i th c nh tranh r t l n trên th tr ng. Chính s tham gia c a các ngân hàng n c ngoài là m tẽ ữ ố ủ ạ ấ ớ ị ườ ự ủ ướ ộ
đ ng l c t t, t o áp l c cho các ngân hàng trong n c chú tr ng đ u t h n n a cho d ch v này. ộ ự ố ạ ự ướ ọ ầ ư ơ ữ ị ụ
Nhìn chung, th tr ng d ch v ngân hàng hi n đ i t i Vi t Nam đang có nh ng b c phát tri n nhanh chóngị ườ ị ụ ệ ạ ạ ệ ữ ướ ể
và phù h p v i xu th h i nh p qu c t . M c dù quy mô c a th tr ng đ c d báo s ti p t c tăng tr ngợ ớ ế ộ ậ ố ế ặ ủ ị ườ ượ ự ẽ ế ụ ưở
m nh song song v i s phát tri n kinh t - xã h i nh ng m c đ c nh tranh cũng đ c d báo là s ngày càngạ ớ ự ể ế ộ ư ứ ộ ạ ượ ự ẽ
quy t li t h n trong b i c nh ngày càng nhi u ngân hàng c trong và ngoài n c quan tâm đ u t vào lĩnh v cế ệ ơ ố ả ề ả ướ ầ ư ự
này.
- Các công ty cung c p d ch v h tr thanh toán không dùng ti n m t ấ ị ụ ỗ ợ ề ặ
Cùng v i nh ng n l c c a các t ch c cung ng d ch v thanh toán đ cung c p d ch v thanh toán quaớ ữ ỗ ự ủ ổ ứ ứ ị ụ ể ấ ị ụ
m ng cho khách hàng v i nhi u s n ph m ti n ích, các công ty làm d ch v k t n i trung gian cũng ra đ i nh mạ ớ ề ả ẩ ệ ị ụ ế ố ờ ằ
đón đ u xu th thanh toán không dùng ti n m t. M t s t ch c công ngh thông tin r t năng đ ng trên thầ ế ề ặ ộ ố ổ ứ ệ ấ ộ ị
tr ng d ch v thanh toán v i t cách là các nhà cung ng d ch v k t n i đi n t nh Paynet, VinaPay, VASCườ ị ụ ớ ư ứ ị ụ ế ố ệ ử ư
Payment, VietPay… nh m t i vai trò làm trung gian k t n i và x lý thông tin gi a các t ch c cung ng d ch vắ ớ ế ố ử ữ ổ ứ ứ ị ụ
đang c n phát tri n m ng l i thanh toán đi n t đ n ng i s d ng. M t ví d c th là Paynet, v i m ng l iầ ể ạ ướ ệ ử ế ườ ử ụ ộ ụ ụ ể ớ ạ ướ
cung c p d ch v phân ph i đi n t , có th x lý các hóa đ n thanh toán đi n t cho m t s ngân hàng. ấ ị ụ ố ệ ử ể ử ơ ệ ử ộ ố
1.3. Các s n ph m d ch v cung ng ả ẩ ị ụ ứ
Trong nh ng năm qua, h th ng ngân hàng Vi t Nam không nh ng gia tăng v s l ng ngân hàng mà ch tữ ệ ố ệ ữ ề ố ượ ấ
l ng ho t đ ng kinh doanh cũng đ c nâng lên, c s v t ch t cho các d ch v ngân hàng ngày càng đ y đượ ạ ộ ượ ơ ở ậ ấ ị ụ ầ ủ
và hi n đ i, c h i ti p xúc, h c h i kinh nghi m c a các n c phát tri n v d ch v ngân hàng ngày càng mệ ạ ơ ộ ế ọ ỏ ệ ủ ướ ể ề ị ụ ở
r ng. Ho t đ ng c a các NHTM ngày càng mang tính chuyên nghi p và có uy tín h n đ i v i trong n c và qu cộ ạ ộ ủ ệ ơ ố ớ ướ ố
t . H u h t các NHTM đ u kinh doanh đa năng, các ch ng lo i d ch v đa d ng h n và có ch t l ng cao h n,ế ầ ế ề ủ ạ ị ụ ạ ơ ấ ượ ơ
đ c bi t là các s n ph m d ch v ngân hàng hi n đ i. ặ ệ ả ẩ ị ụ ệ ạ
Thành công l n nh t có th th y rõ v s phát tri n d ch v ngân hàng là ớ ấ ể ấ ề ự ể ị ụ d ch v ngân hàng đi n tị ụ ệ ử, d chị
v ngân hàng tr c tuy n ụ ự ế v i nh ng ti n ích v t tr i, khách hàng có th m tài kho n m t n i nh ng th cớ ữ ệ ượ ộ ể ở ả ở ộ ơ ư ự

hi n giao d ch b t kỳ chi nhánh nào thu c h th ng NHTM đó trên toàn qu c. D ch v ngân hàng tr c tuy n làệ ị ở ấ ộ ệ ố ố ị ụ ự ế
ti n đ cho s phát tri n c a các d ch v thanh toán hi n đ i trên th tr ng Vi t Nam. ề ề ự ể ủ ị ụ ệ ạ ị ườ ệ
Các d ch v thanh toán ti p t c duy trì xu h ng gia tăng, đ c bi t là ị ụ ế ụ ướ ặ ệ các d ch v thanh toán có ng d ngị ụ ứ ụ
công ngh caoệ, trong đó d ch v th v n ti p t c phát tri n m nh, đ n nay c n c có 29 ngân hàng đã tri nị ụ ẻ ẫ ế ụ ể ạ ế ả ướ ể
khai phát hành th thanh toán, v i kho ng 7 tri u th . Hi n nay, có 120 lo i th ngân hàng đã phát hành, trongẻ ớ ả ệ ẻ ệ ạ ẻ
đó th n i đ a có 71 lo i, th qu c t có 41 lo i, th ghi n có 73 lo i, th tín d ng có 44 lo i và th tr tr c cóẻ ộ ị ạ ẻ ố ế ạ ẻ ợ ạ ẻ ụ ạ ẻ ả ướ
03 lo i. Các ngân hàng không ng ng đ u t vào h t ng k thu t ph c v cho công ngh th , đ n nay đã cóạ ừ ầ ư ạ ầ ỹ ậ ụ ụ ệ ẻ ế
kho ng 20 ngân hàng đã trang b máy giao d ch t đ ng (ATM) v i kho ng h n 4.000 máy, thi t b ch p nh nả ị ị ự ộ ớ ả ơ ế ị ấ ậ
th (POS/EDC) lên đ n kho ng h n 22.000 chi c và ti p t c tăng nhanh trong th i gian t i. Th tr ng d ch vẻ ế ả ơ ế ế ụ ờ ớ ị ườ ị ụ
th hi n đang ch ng ki n m t trào l u ra đ i c a m t lo i th m i, hi n đ i - th tr tr c, v i s hi n di n c aẻ ệ ứ ế ộ ư ờ ủ ộ ạ ẻ ớ ệ ạ ẻ ả ướ ớ ự ệ ệ ủ
đông đ o các nhà cung c p d ch v h tr ho t đ ng th . M c tiêu phát hành th đ n cu i năm 2010 đ t m cả ấ ị ụ ỗ ợ ạ ộ ẻ ụ ẻ ế ố ạ ứ
15 tri u th , 70% các trung tâm th ng m i, siêu th , nhà hàng, khách s n, c a hàng t ch n… l p đ t các thi tệ ẻ ươ ạ ị ạ ử ự ọ ắ ặ ế
b ch p nh n thanh toán th ; ph n đ u đ n năm 2020 con s này đ t l n l t là 30 tri u th và 95%. ị ấ ậ ẻ ấ ấ ế ố ạ ầ ượ ệ ẻ
V d ch v m và thanh toán qua tài kho n cá nhân đang trong xu th phát tri n nhanh chóng, v i s thamề ị ụ ở ả ế ể ớ ự
gia ngày m t gia tăng l ng khách hàng vào th tr ng ch ng khoán. Vi c tr l ng, b o hi m xã h i qua tàiộ ượ ị ườ ứ ệ ả ươ ả ể ộ
kho n v n đ c ti p t c tri n khai t i m t s t nh, thành ph , v i s ch đ ng, tích c c c a m t s NHTMNNả ẫ ượ ế ụ ể ạ ộ ố ỉ ố ớ ự ủ ộ ự ủ ộ ố
l n và đ t đ c nh ng thành công t i m t s đ a bàn nh thành ph H Chí Minh, Hà N i, H i Phòng, Đà N ngớ ạ ượ ữ ạ ộ ố ị ư ố ồ ộ ả ẵ
và có th tri n khai m t s t nh khác. M c tiêu đ n năm 2010 đ t m c 20 tri u tài kho n cá nhân; 70% cán bể ể ở ộ ố ỉ ụ ế ạ ứ ệ ả ộ
h ng l ng ngân sách và 50% công nhân lao đ ng trong khu v c doanh nghi p, t nhân th c hi n tr l ngưở ươ ộ ự ệ ư ự ệ ả ươ
qua tài kho n. Đ n năm 2020, đ a nh ng con s này lên l n l t là 45 tri u tài kho n cá nhân; 95% cán bả ế ư ữ ố ầ ượ ệ ả ộ
h ng l ng ngân sách và 80% lao đ ng đ c tr l ng qua tài kho n. ưở ươ ộ ượ ả ươ ả
Hi n nay, đã có nhi u ngân hàng đang ti n hành nghiên c u và tri n khai Internet Banking. NHTMCP Kệ ề ế ứ ể ỹ
th ng trong tháng 5 v a qua đã tri n khai thanh toán qua m ng và các ngân hàng khác cũng đang trong quáươ ừ ể ạ
trình tri n khai. Di n đàn Banking l n th 6 v a m i di n ra cũng đã kh ng đ nh v th c a d ch v ngân hàngể ễ ầ ứ ừ ớ ễ ẳ ị ị ế ủ ị ụ
đi n t , h a h n thanh toán đi n t s phát tri n m nh trong th i gian t i. ệ ử ứ ẹ ệ ử ẽ ể ạ ờ ớ
Bên c nh đó, các s n ph m d ch v ngân hàng bán l ngày càng đ c các NHTM Vi t Nam quan tâm phátạ ả ẩ ị ụ ẻ ượ ệ
tri n v i nhi u ch ng lo i đa d ng và tiên ti n. Nhi u ti n ích c a s n ph m d ch v ngân hàng bán l đã đ cể ớ ề ủ ạ ạ ế ề ệ ủ ả ẩ ị ụ ẻ ượ
khai thác áp d ng cho toàn b các s n ph m chuy n ti n, ti n g i, ti n vay, đ u t dài h n vào gi y t có giá,ụ ộ ả ẩ ể ề ề ử ề ầ ư ạ ấ ờ
các nghi p v giao d ch ngo i h i nh : H p đ ng giao ngay (Spot), H p đ ng t ng lai (Forward), H p đ ngệ ụ ị ạ ố ư ợ ồ ợ ồ ươ ợ ồ
hoán đ i (Swap),... Đây là nh ng d ch v tiên ti n đã đ c ki m ch ng và đánh giá là an toàn v ch t l ngổ ữ ị ụ ế ượ ể ứ ề ấ ượ
cung ng d ch v , ti n l i trong giao d ch, hi u qu trong kinh doanh, đ u t . ứ ị ụ ệ ợ ị ệ ả ầ ư
2. L trình phát tri n d ch v ngân hàng hi n đ i giai đo n 2007 - 2010 ộ ể ị ụ ệ ạ ạ
2.1. Đ i v i các d ch v tín d ng, d ch v thanh toán, các ho t đ ng qu n lý và ho t đ ng h tr khác ố ớ ị ụ ụ ị ụ ạ ộ ả ạ ộ ỗ ợ
- Tham gia th tr ng mua bán n thông qua hình th c ch ng khoán n ; ị ườ ợ ứ ứ ợ
- Ti p t c đ y m nh ho t đ ng ng d ng công ngh đi n t - tin h c trong qu n lý nh m nâng cao hi u quế ụ ẩ ạ ạ ộ ứ ụ ệ ệ ử ọ ả ằ ệ ả
ho t đ ng qu n lý, qu n tr ngân hàng; ạ ộ ả ả ị
l i kênh phân ph i c v l ng và v ch t nh m m r ng đ a bàn ho t đ ng, phát tri n thêm các kênh phânướ ố ả ề ượ ề ấ ằ ở ộ ị ạ ộ ể
ph i m i (qua ATM, Internet, đi n tho i,…) giúp khách hàng d dàng ti p c n v i các d ch v ngân hàng; ố ớ ệ ạ ễ ế ậ ớ ị ụ
- Phát tri n các d ch v tài chính phái sinh nh : giao d ch mua bán giao ngay, t ng lai, quy n ch n ti n tể ị ụ ư ị ươ ề ọ ề ệ
(currency option), quy n ch n vàng (gold option), hoán đ i lãi su t,… ề ọ ổ ấ
- Phát tri n d ch v b o hi m, ho t đ ng đ u t … đ t ng b c thành l p t p đoàn ngân hàng đa năng; ể ị ụ ả ể ạ ộ ầ ư ể ừ ướ ậ ậ
- Th c hi n t t các giao d ch thanh toán đi n t , chuy n ti n đi n t , giao d ch t i nhà; các giao d ch thanhự ệ ố ị ệ ử ể ề ệ ử ị ạ ị
toán th ; ẻ
- Phát tri n d ch v thanh toán và quy t toán các tài s n tài chính. Bao g m các ch ng khoán, các s n ph mể ị ụ ế ả ồ ứ ả ẩ
tài chính phái sinh và các công c thanh toán khác; ụ
- Cung c p và chuy n t i thông tin tài chính và x lý d li u tài chính và các ph n m m c a các nhà cungấ ể ả ử ữ ệ ầ ề ủ
c p các d ch v tài chính khác; ấ ị ụ
- M r ng d ch v ngân hàng qu c t đ n các doanh nghi p, t ng l p trung l u; ở ộ ị ụ ố ế ế ệ ầ ớ ư
- Ti p t c phát tri n và nâng cao hi u qu ho t đ ng c a các công ty cho thuê tài chính. Đây là mô hình phùế ụ ể ệ ả ạ ộ ủ
h p v i n n kinh t hi n nay b i kh năng đáp ng v n trung, dài h n cho các doanh nghi p v a và nh . ợ ớ ề ế ệ ở ả ứ ố ạ ệ ừ ỏ
- T v n, trung gian môi gi i các d ch v tài chính ph tr khác nh : môi gi i mua bán ch ng khoán, u thácư ấ ớ ị ụ ụ ợ ư ớ ứ ỷ
đ u t ,…; ầ ư
2.2. Đ i v i d ch v gi h và qu n lý h tài s n ố ớ ị ụ ữ ộ ả ộ ả

- Các t ch c tín d ng, ngân hàng nh n u thác c a khách hàng, gi h ch ng khoán, thu h ti n lãi, ti nổ ứ ụ ậ ỷ ủ ữ ộ ứ ộ ề ề
g c khi đ n h n ph i thu v i m t l phí h p lý giúp khách hàng ti t ki m th i gian đi nh n ti n lãi, ti n g c khiố ế ạ ả ớ ộ ệ ợ ế ệ ờ ậ ề ề ố
ch ng khoán đáo h n; ứ ạ
- M r ng các d ch v gi h gi y t có giá, d ch v môi gi i mua bán nhà đ t, h p th c hoá ch quy n nhà,ở ộ ị ụ ữ ộ ấ ờ ị ụ ớ ấ ợ ứ ủ ề
đ t, đóng thu tr c b và các kho n thu khác theo yêu c u u quy n c a khách hàng; ấ ế ướ ạ ả ế ầ ỷ ề ủ
- Ngoài ra, các t ch c tín d ng còn có th m d ch v thay m t khách hàng mua h , bán h ch ng khoánổ ứ ụ ể ở ị ụ ặ ộ ộ ứ
theo u quy n c a khách hàng nh m giúp khách hàng s d ng các kho n th ng d tài chính có l i ích cao nh tỷ ề ủ ằ ử ụ ả ặ ư ợ ấ
đ đ u t vào các ch ng khoán mong mu n. ể ầ ư ứ ố
3. Nh ng v n đ c n quan tâm đ phát tri n d ch v ngân hàng hi n đ i ữ ấ ề ầ ể ể ị ụ ệ ạ
3.1. Đ i v i các ngân hàng th ng m i ố ớ ươ ạ
Th nh t, xây d ng m t h th ng ngân hàng đ m nh v v n, v công ngh h t ng k thu t, v năng l cứ ấ ự ộ ệ ố ủ ạ ề ố ề ệ ạ ầ ỹ ậ ề ự
tài chính, năng l c qu n lý,… đ c nh tranh v i các n c trong khu v c và trên th gi i. V quy mô v n c aự ả ể ạ ớ ướ ự ế ớ ề ố ủ
NHTM Vi t Nam hi n nay không th b ng các ngân hàng l n trong khu v c. Nh ng m c tiêu đ t ra cho cácệ ệ ể ằ ớ ự ư ụ ặ
ngân hàng Vi t Nam là ph i có đ y đ các d ch v ngân hàng hi n đ i nh các ngân hàng n c ngoài. Khệ ả ầ ủ ị ụ ệ ạ ư ướ ả
năng các NHTM Vi t Nam s đ t quy mô v n đ s c c nh tranh v i n c ngoài vào giai đo n sau năm 2010. ệ ẽ ạ ố ủ ứ ạ ớ ướ ạ
Th hai, đ y nhanh c ph n hoá các NHTMNN t o n n t ng ngu n cho vi c hình thành các t p đoàn ngânứ ẩ ổ ầ ạ ề ả ồ ệ ậ
hàng đa năng Vi t Nam, tăng c ng nh h ng trên th tr ng tài chính trong n c và qu c t . ệ ườ ả ưở ị ườ ướ ố ế
Th ba, tính chuyên nghi p trong cung c p d ch v là y u t quan tr ng đ phát tri n d ch v ngân hàng hi nứ ệ ấ ị ụ ế ố ọ ể ể ị ụ ệ
đ i trong đi u ki n c nh tranh, h i nh p. Tính chuyên nghi p đ c th hi n ph ng th c, quy trình, t c đ xạ ề ệ ạ ộ ậ ệ ượ ể ệ ở ươ ứ ố ộ ử
lý nghi p v , cách th c giao ti p, th m chí c hình th c bên ngoài,… cũng c n đ c quan tâm vì t t c các y uệ ụ ứ ế ậ ả ứ ầ ượ ấ ả ế
t này th hi n kh năng t ch c công vi c có chuyên nghi p hay không, có t o đ c lòng tin n i khách hàngố ể ệ ả ổ ứ ệ ệ ạ ượ ơ
hay không.
Th t , h th ng giám sát lành m nh và tích c c là nhân t t o môi tr ng thu n l i cho các d ch v ngânứ ư ệ ố ạ ự ố ạ ườ ậ ợ ị ụ
hàng hi n đ i phát tri n. M t h th ng tài chính ho t đ ng có hi u qu và n đ nh s b o đ m nhi u c h i choệ ạ ể ộ ệ ố ạ ộ ệ ả ổ ị ẽ ả ả ề ơ ộ
vi c phát tri n, ti p c n các d ch v ngân hàng tài chính có ch t l ng cao v i chi phí th p. H th ng tài chínhệ ể ế ậ ị ụ ấ ượ ớ ấ ệ ố
nh th ch t n t i trong đi u ki n có m t h th ng giám sát lành m nh và tích c c. M c tiêu c a giám sát khôngư ế ỉ ồ ạ ề ệ ộ ệ ố ạ ự ụ ủ
ch đ ngăn ch n kh ng ho ng tài chính mà còn đ m b o s n đ nh b n v ng c a n n tài chính qu c gia. M tỉ ể ặ ủ ả ả ả ự ổ ị ề ữ ủ ề ố ộ
trong nh ng n i dung c b n nh t c n đ c quan tâm đó là kh năng ch ng đ r i ro c a toàn h th ng - khữ ộ ơ ả ấ ầ ượ ả ố ỡ ủ ủ ệ ố ả
năng thanh kho n. Nó có ý nghĩa quy t đ nh đ n s t n vong c a h th ng ngân hàng. ả ế ị ế ự ồ ủ ệ ố
Th năm, phát tri n và hoàn thi n h th ng thanh toán. H u h t các d ch v ngân hàng trong đó có d ch vứ ể ệ ệ ố ầ ế ị ụ ị ụ
ngân hàng hi n đ i đ u g n li n v i ho t đ ng thanh toán. Vì th n u ho t đ ng thanh toán càng phát tri n,ệ ạ ề ắ ề ớ ạ ộ ế ế ạ ộ ể
càng hi n đ i, càng ti n l i, nhanh chóng và chính xác thì càng góp ph n nâng cao hi u qu c a các ho t đ ngệ ạ ệ ợ ầ ệ ả ủ ạ ộ
d ch v . Đi u đó có nghĩa là h th ng thanh toán đ c t ch c t t h n thì không ch làm tăng doanh s thanhị ụ ề ệ ố ượ ổ ứ ố ơ ỉ ố
toán, làm cho d ch v thanh toán ngày càng tr nên hoàn thi n h n trong m t c a ng i tiêu dùng mà còn gópị ụ ở ệ ơ ắ ủ ườ
ph n h tr tích c c cho các ho t đ ng c a các d ch v khác phát tri n. ầ ỗ ợ ự ạ ộ ủ ị ụ ể
Th sáu, d ch v ngân hàng hi n đ i đ c phát tri n d a trên c s nh ng ti n b v công ngh thông tin.ứ ị ụ ệ ạ ượ ể ự ơ ở ữ ế ộ ề ệ
H th ng h t ng công ngh là y u t n n t ng cho vi c tri n khai các s n ph m d ch v m i, phát tri n hệ ố ạ ầ ệ ế ố ề ả ệ ể ả ẩ ị ụ ớ ể ệ
th ng chi nhánh cũng nh ng d ng công ngh ngân hàng hi n đ i. Theo đó, ph i xây d ng Trung tâm x lýố ư ứ ụ ệ ệ ạ ả ự ử
chính nh m t p trung hóa c s d li u ho t đ ng ngân hàng; Trung tâm x lý d phòng nh m đ m b o an toànằ ậ ơ ở ữ ệ ạ ộ ử ự ằ ả ả
d li u ho t đ ng khi trung tâm x lý chính g p s c ; M ng truy n thông gi a các chi nhánh. Công ngh đ cữ ệ ạ ộ ử ặ ự ố ạ ề ữ ệ ượ
ng d ng ph i đ m b o các y u t sau: (i) Qu n tr r i ro trong ho t đ ng; (ii) Qu n tr thanh kho n; (iii) Phátứ ụ ả ả ả ế ố ả ị ủ ạ ộ ả ị ả
tri n các d ch v ngân hàng hi n đ i. ể ị ụ ệ ạ
3.2. Đ i v i Chính ph , NHNN Vi t Nam ố ớ ủ ệ
Th nh t, Chính ph t ng b c phân đ nh rõ ràng quy n h n qu n lý nhà n c c a Chính ph và NHNNứ ấ ủ ừ ướ ị ề ạ ả ướ ủ ủ
trong quá trình ho ch đ nh và th c thi chính sách ti n t , đ i m i c c u t ch c c a NHNN. Trong m i quan hạ ị ự ề ệ ổ ớ ơ ấ ổ ứ ủ ố ệ
v i Chính ph , NHNN Vi t Nam c n có m t v trí đ c l p t ng đ i. ớ ủ ệ ầ ộ ị ộ ậ ươ ố
Th hai, xây d ng môi tr ng pháp lý hoàn ch nh t o đi u ki n đ m b o cho ho t đ ng d ch v ngân hàngứ ự ườ ỉ ạ ề ệ ả ả ạ ộ ị ụ
đi n t , th ng m i đi n t phát tri n phù h p v i thông l và chu n m c qu c t . ệ ử ươ ạ ệ ử ể ợ ớ ệ ẩ ự ố ế
Th ba, xây d ng h th ng thông tin tài chính hi n đ i, đ m b o cho h th ng ngân hàng ho t đ ng an toànứ ự ệ ố ệ ạ ả ả ệ ố ạ ộ
hi u qu , d giám sát, đ ng th i l p m t ch ng trình v h i nh p qu c t v tài chính trên m ng internet đệ ả ễ ồ ờ ậ ộ ươ ề ộ ậ ố ế ề ạ ể
c p nh t thông tin tài chính, ti n t th gi i. ậ ậ ề ệ ế ớ
Th t , có đ nh h ng phát tri n công ngh thông tin cho ngành Ngân hàng, trên c s đó các ngân hàng xâyứ ư ị ướ ể ệ ơ ở
d ng h th ng công ngh thông tin, phát tri n các d ch v , ti n ích ngân hàng. ự ệ ố ệ ể ị ụ ệ
Th năm, tăng c ng các quan h h p tác qu c t nh m khai thông các ho t đ ng ngân hàng ra n c ngoàiứ ườ ệ ợ ố ế ằ ạ ộ ướ
và t n d ng đ c ngu n v n, công ngh t các n c và các t ch c qu c t , trao đ i thông tin v lĩnh v c ngânậ ụ ượ ồ ố ệ ừ ướ ổ ứ ố ế ổ ề ự

hàng, đ c bi t v đào t o, ph bi n ki n th c và kinh nghi m h i nh p cho nh ng cán b c a NHNN và m t sặ ệ ề ạ ổ ế ế ứ ệ ộ ậ ữ ộ ủ ộ ố
NHTM.n
Ngày 07/12/2007