ĐẠI HC QUỐC GIA THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NGUYN ĐÌNH BÌNH
PHÁT TRIỂN KINH T BIỂN KIÊN GIANG
TRONG TIẾN TRÌNH HI NHẬP KINH T QUỐC T
TÓM TT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH T
Tp. H C Minh năm 2018
ĐẠI HC QUỐC GIA THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NGUYN ĐÌNH BÌNH
PT TRIN KINH T BIỂN KN GIANG
TRONG TIẾN TRÌNH HI NHẬP KINH T QUC T
Chuyên ngành: Kinh tế chính tr
Mã chun ngành: 62.31.01.02
TÓM TT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH T
Tp. H C Minh năm 2018
1
MĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Biển và kinh tế bin có vị trí đc biệt quan trọng đi với các quốc gia có bin trong quá trình phát trin.
Trong điu kin mới, nhu cu phát trin và hội nhp kinh tế quốc tế đang đt ra những áp lc rất lớn đi với các
quc gia v nguyên liệu, vận tảikhông gian sinh sống thì vai trò ca kinh tế biển càng được th hin nét.
Việt Nam là một quc gia có tim năng rất lớn về kinh tế biển. Với bbin dài trên 3.260 km, vùng bin
rộng trên mt triệu km2, biển đã đem lại cho Việt Nam nhiều ngun lợi lớn từ khai thác khoáng sản, phát trin kinh
tế hàng hi, khai thác hi sản, kinh tế đo, du lch bin và phát trin các khu kinh tế ven biển.
Kiên Giang là tỉnh có ngư trường khai thác thy sản rộng 63.290 km2
, với 200 km bờ biển. ng biển, đo
và ven bin của Kiên Giang không ch giàu v nguồn lợi thy sản mà còn có tim năng rất lớn đphát trin du
lch biển, dch v cảng bin và kinh tế đo, với các đa danh ni tiếng như Phú Quốc, Hà Tiên, Kiên HảiTuy
nhiên, sự phát trin c ngành kinh tế bin Kiên Giang vẫn chưa ơng xứng với tiềm năng vốn có ca đa phương.
Nhằm đánh giá đúng nh hình phát triển kinh tế biển Kiên Giang, nghiên cứu sinh đã chọn đi: Phát triển kinh
tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhp kinh tế quốc tế làm luận án tiến kinh tế ca mình.
2. Mc tiêu nghiên cứu luận án
2.1. Mc tiêu tổng qt
Mục tiêu tổng quát ca luận án là cung cp những luận cứ khoa hc và thực tiễn về phát trin kinh tế biển, từ
đó đ xuất những quan điểm, đnh hướng và các gii pháp phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhp
kinh tế quc tế.
2.2. Mục tiêu c th
Trên cơ sở mc tiêu tổng quát, lun án đt ra những mục tiêu cth sau:
Mt là, hình thành khung lý thuyết về kinh tế biển và phát trin kinh tế bin.
Hai là, làm được bức tranh chung về phát trin kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập những
năm qua.
Ba , đ xut quan đim, đnh ớng và gii pháp nhm phát trin kinh tế biển Kiên Giang trong thời kỳ
đy mạnh hi nhp kinh tế quc tế thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cứu của lun án
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Lun án nghiên cứu nh nh phát triển kinh tế bin Kiên Giang trong tiến tnh hội nhp kinh tế quốc tế
thông qua mt s ngành kinh tế biển cụ thể.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu nh hình phát triển kinh tế biển một đa phương, với
trọng tâm là c ngành khai thác, nuôi trồng chế biến thusản; phát triển du lch biển đảo; kinh tế hàng hải; kinh
tế đảo; lấn bin và phát triển thành ph bin; khoa hc về binđào tạo ngun nhân lực phc vụ kinh tế biển.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế biển Kiên Giang từ năm
1995 đến năm 2016, trong đó các gii pháp tập trung đ xuất đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2035.
4. Những đóng góp của lun án
2
Thông qua vic phân ch vai trò, tiêu chí và các nhân tố nh ởng đến phát triển kinh tế biển, lun án đã
xây dựng được mt khung lý thuyết vphát trin kinh tế biển ở mt đa phương.
Lun án đã tạo ra mt ch tiếp cận mới vthực trạng phát trin kinh tế biển một đa phương thông qua
việc xác đnh được tiềm năng kinh tế biển, vai trò, hin trạng và đ xuất các gii pháp phát triển kinh tế biển Kiên
Giang trong tiến trình hi nhp kinh tế quc tế.
5. Kết cu của đề i
Ngoài phn mđầu, kết luận, danh mci liu tham kho và ph lc, luận án được kết cấu gm 4 chương.
Chương 1: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: sở lý luận v phát triển kinh tế biển trong tiến trình hi nhp kinh tế quc tế.
Chương 3: Thực trạng phát trin kinh tế bin Kiên Giang trong tiến trình hi nhp kinh tế quốc tế.
Chương 4: Quan điểm, giải pháp phát triển kinh tế bin Kiên Giang trong tiến trình hi nhp kinh tế quc tế.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN PƠNG PP NGHIÊN CU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Những công trình nghn cứu v kinh tế biển ở nƣớc ngoài
Tác gi đã nghiên cứu và tham kho các công trình nghiên cứu nh nh phát trin kinh tế biển quc gia và
c đa phương từ các tác gi ca Trung Quc, Mỹ, Ai len, Singapore, Anh, Malaysia, O Man. Tác gi cũng nghiên
cứu các công trình nghiên cứu trong các lĩnh vực cth ca kinh tế biển như công nghip đóng u của tác gi
Trung Quốc; du lch biển đảo ở Thái Lan và Australia; dịch vụ cảng biển n Quc và Ấn Độ.
1.1.2. Những ng trình nghiên cứu v kinh tế biển ở trong nƣớc
Bên cạnh các công trình ớc ngoài, tác gi đã tập trung nghiên cứu các công trình nghiên cứu kinh tế bin
trong nước ca các tác gi như: Lại Lâm Anh, Chu Đức Dũng, Ngô Lực Tải, Tạ Quang Ngọc, Vũ Th Kim Thanh,
Trần Đình Thiên, Châu Quc Tun, Nguyn Th Minh Hin, Trương Minh Tun…Các c giđã đi u phân ch
nh nh phát triển kinh tế bin Việt Nam, những lợi thế, tiềm năng, những thời cơ, thách thức và đ xuất một số
giải pháp đphát trin kinh tế biển.
1.1.3. Những vn đề thống nhất và những khong trng cn tiếp tục nghn cứu
1.1.3.1. Những vn đ đã thống nht
Thnht, phn lớn các công trình nghiên cứu đã đ cp nhiu đến khái nim kinh tế biển. Các khái niệm này
đu cho rằng kinh tế bin là tổng th c hoạt đng kinh tế có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến biển. Thứ hai,
hầu hết các công trình nghiên cứu ctrong nước và nước ngoài đu khng đnh vai trò to lớn của kinh tế biển đi
với sự phát trin kinh tế - hi. Thứ ba, các công trình đu ch ra được mt thực tế rằng, mc dù vai trò ca kinh
tế biển là rất lớn nhưng đến nay vẫn chưa có sự thng nht về s liệu thngkinh tế biển.
1.1.3.2. Những khoảng trng liên quan đến đề tài
Thnht, các công trình nghiên cứu của các c gitrong và ngoài nước ch yếu tập trung nghiên cứu kinh
tế biển trên phương din hot động thực tiễn mà chưa xây dựng được mt khung lý thuyết vkinh tế bin. Thứ hai,
Kiên Giang là tỉnh có tiềm năng rất lớn đ phát trin kinh tế biển, tuy nhiên đến nay chưa có công trình nghiên cứu
nào phânch và xác đnh được mô hình phát trin kinh tế biển Kiên Giang. Thứ ba, c công trình nghiên cứu chưa
sự thống nht trong vic phân chia các ngành, phân ngành trong kinh tế bin. Thứ , trong nh hình mới, việc
3
m ra các gii pháp nhm p phn n đnh nh hình khu vực, đm bảo lợi ích quc gia chuyển đi mô hình
kinh tế biển phù hợp với yêu cu biến đổi khí hu là những khong trống lớn đối với các nhà nghiên cứu.
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.1. Phƣơng pp tiếp cận nghiên cứu: Tác gi đã tiếp cn vấn đnghiên cứu trên sở phương pháp luận biện
chứng duy vt và phương pháp trừu tượng a khoa hc đ phân ch, đánh giá hiu quca sphát trin kinh tế
biển Kiên Giang ớic đ kinh tế chính trị.
1.2.2. c phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: Trong quá trình nghiên cứu, luận án sdng phương pháp nghiên
cứu đnh nh kết hợp phương pháp nghiên cứu đnh lượng, trong đó phương pháp nghiên cứu đnh nh là ch yếu
như: phương pháp phân ch và tổng hợp, phương pháp lôgic lch sử, phương pháp chuyên gia và phương pháp
thống kê mô tả.
1.3. Nguồn dữ liệu và khung pn tích
1.3.1. Ngun d liệu: Lun án sử dụng ngun dliu thcấp từ Niên giám thngtỉnh Kiên Giang, các số liu
báo cáo ca UBND tỉnh Kiên Giang, các Sở Ban ngành trong tỉnh dữ liu sơ cp từ vic điều tra c nhà quản
lý, các chuyên gia vkinh tế biển.
1.3.2. Khung pn tích của lun án
CHƢƠNG 2: CƠ S LUẬN V PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TRONG TIẾN TRÌNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
2.1. Các thuyết đặt nn tảng khoa học cho phát triển kinh tế biển
2.1.1. Lý thuyết lợi thế tuyt đối và lợi thế so sánh
Kinh tế bin là tổng thcác hot đng liên quan đến nhiều ngành, nhiu lĩnh vực. Vì vy, trong điu kiện c
ngun lực có hn, chúng ta không thđu tư phát triển đng bộ c ngành, các lĩnh vực mà phải căn cứ vào lợi thế
so nh ca mi ng, miền đ có cnh ch ưu tiên đu vào c ngành, các lĩnh vực trọng đim, từ đó tạo ra
những điều kiện thiết yếu về vốn, nhân lc cho sự phát triển c ngành tiếp theo.
Tổng quannh nh nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Pơng pháp nghiên cứu
Cơ sở lý lun
vphát trin kinh tế biển
Thực trạng phát triển kinh tế bin
Kiên Giang thời gian qua
Các giải pháp phát triển kinh tế biển Kiên Giang
trong tiến trình hi nhp kinh tế quốc tế