33
T
P CHÍ KHOA H
C TRƯ
NG Đ
I H
C HOA LƯ
ISSN 2615-9538
Website: http://hluv.edu.vn/vi/tckh
PHÁT TRIỂN NĂNG LC MÔ HÌNH HOÁ TOÁN HC CHO HC SINH TRONG
DY HC TOÁN BNG TING ANH LP 11
CH Đ: “DÃY SỐ-CP S CNG-CP S NHÂN
Đinh B�ch Ho
1
Ngày nhn bài: 01/11/2023 Ngày chp nhn đăng: 23/11/2023
Tóm tt: Năng lc mô hình hoá toán hc một trong năm năng lực toán hc cn hình
thành cho học sinh, được quy định trong chương trình giáo dục ph thông môn Toán 2018. Do
đó, trong dy hc Toán, vic phát trin năng lực mô hình hoá toán hc cho hc sinh điều cn
thiết. Trong bài viết này, chúng tôi la chn các bài tp thuc ch đề “Dãy s-Cp s cng-Cp
s nhân” bằng tiếng Anh có liên quan đến thc tin và t chc dy hc nhm phát triển năng lực
mô hình hoá toán hc cho hc sinh. Vic dy hc đã giúp hc sinh gii quyết các vấn đ - thc
tin, hiu mi liên h gia toán hc thc tin, hình thành phát trin năng lực mô hình hoá
toán hc cho hc sinh.
T khoá: Mô hình hoá toán hc, năng lực, dy hc Toán bng tiếng Anh.
DEVELOPING MATHEMATICAL MODELING COMPETENCE FOR STUDENTS IN
TEACHING MATH IN ENGLISH GRADE 11: TOPIC “SEQUENCE- ARITHMETIC
SEQUENCE - GEOMETRIC SEQUENCE
Abstract: Mathematical modeling competence is one of the five mathematical capacities
that need to be formed for students, specified in the General Education Program in Mathematics
since 2018. Therefore, in teaching Mathematics, developing mathematical modeling competence
for students is essential. In this article, we select exercises on the topic sequence- arithmetic
sequence - geometric sequence in English that are related to reality and teaching plan to
develop mathematical modeling competence for students. Teaching has helped students solve
practical problems, understand the relationship between mathematics and practice, and form
and develop mathematical modeling competence for students.
Keywords: Mathematical modeling, competence, teaching maths in English.
1. GII THIU
Ngh quyt s 29-NQ/TW ca Ban Chp hành Trung ương đ� đ�nh dấu một c quan
trng trong quá trình đổi mới căn bản và toàn din giáo dc Vit Nam. Ni dung trọng tâm được
th hin trong ngh quyt này “chuyển nn giáo dc nng v truyn th kiến thc sang nn
giáo dc phát trin toàn din c v phm cht năng lực [1]. Trong chương tr�nh GDPT
2018, ng lc đc trưng của Toán học đ� là: tư duy và lập lun toán hc; mô hình hóa toán hc;
gii quyết vấn đề toán hc; giao tiếp toán hc; s dng công c phương tiện hc toán [2].
Trong các ng lc trên, năng lc mô hình hóa năng lc đ� được nhiu quc gia trên th gii
1 Trường PTTHSP Tràng An, Trường Đại hc Hoa ; Email: dbhao@hluv.edu.vn
34
đề cập đn t hai thp niên trước (như: Mƿ, Đức, Pháp, Anh, Trung Quc, Nga, …) là ng
lc quan trng ca hc sinh ph thông.
n na, trong giai đoạn hin nay, vic dy và hc Toán bng ting Anh cp THPT đang
được trin khai nhiều nơi. Vic t chc các hoạt đng dy hc Toán gn vi thc tin bng
ting Anh s giúp hc sinh hng thú với môn To�n, đồng thi rèn luyện kƿ năng s dng ting
Anh. Tuy nhiên, do đc thù môn hc và nhng hn ch trong vic s dng ting Anh giao tip
ca c giáo viên hc sinh, nên vic trin khai dy hc môn Toán bng ting Anh cp THPT
còn gp nhiu khó khăn.
i vit đề cp vấn đ phát trin năng lc hình hoá toán hc cho hc sinh trong dy
hc môn Toán bng ting Anh lp 11, ch đề y s-cp s cng-cp s nhân” nhằm góp phn
phát triển năng lc hc sinh: năng lc mô hình hoá toán học, năng lc giao tip toán học,… giúp
hc sinh thit lập được mô hình toán hc, gii quyt các vấn đ toán hc liên quan ti thc tin,
đọc hiểu và ghi ch�p đưc các thông tin toán học cơ bản thuc ch đề này bng ting Anh,…
2. Ni dung
2.1. Mô hình hoá toán hc
2.1.1. Khái nim “Mô hình hoá toán học”
Mô hình a toán hc cnh q tnh gii quyt vn đ thc t bng công c và ngôn ng toán
hc. Vn đ ca tình hung thc tin đưc chuyn đổi sang vn đ tn hc phù hp nc li.
Theo tác gi Lê Th Hi Châu,Mô hình hoá toán hc s gii thích bng toán hc cho mt
h thng ngoài toán hc vi nhng u hỏi x�c định mà người ta đt ra trên h thng. Quá trình
hình hóa toán hc là quá trình thit lp mt mô hình toán hc cho vấn đề ngoài toán hc, gii quyt
vn đ trong mô h�nh đ� rồi th hiện đ�nh gilời gii trong ng cnh thc t” [4].
hình htoán hc mt hoạt động phc tp, chuyển đi gia toán hc và thc tin
theo c hai chiu, vậy đòi hi hc sinh phi nhiều năng lc khác nhau trong c�c lƿnh vc
toán học kh�c nhau, đồng thi có kin thức liên quan đn thc tin.
Theo Chương tr�nh gi�o dục ph thông môn Toán (B GD-ĐT, 2018), mt vài cu trúc
Tn học dng để mô hình hóa là công thức, phương tr�nh, sơ đồ, hình v, bng biểu, đồ thị…
2.1.2. Năng lc mô hình hoá toán hc
a) Năng lc
Theo Chương tr�nh gi�o dc ph thông tng th: “Năng lc thuộc tính c� nhân đưc
hình thành, phát trin nh t cht sn có và quá trình hc tp, rèn luyện, cho ph�p con ngưi huy
động tng hp các kin thức, kƿ ng c�c thuộc nh c� nhân kh�c như hứng thú, nim tin, ý
chí,... thc hin thành công mt loi hoạt đng nhất định, đạt kt qu mong mun trong nhng
điều kin c thể” [2].
b) Năng lc toán hc
- Theo tác gi Trn Kiu (2014) [6]: C�c năng lc cn hình thành phát triển cho ni
hc qua dy học môn To�n trong trưng ph thông Vit Nam là: năng lc duy; năng lc gii
quyt vấn đề; năng lc hình hóa tn học; năng lc giao tip; năng lc s dng các công c,
phương tin học to�n; năng lc hc tập độc lp và hợp t�c”.
- Theo Chương tr�nh gi�o dục ph thông n Toán (B GD-ĐT, 2018), năng lc toán hc
(biu hin tp trung nht của năng lc tính toán) bao gm các thành phn cốt li sau: năng lc
duy lp lun toán học; năng lc nh hoá toán học; ng lc gii quyt vấn đề toán hc;
ng lc giao tip toán học; năng lc s dng công cụ, phương tiện hc toán [3].
c) Năng lc mô hình hoá toán hc
Theo Đ Th Thanh (2020), năng lc hình hoá toán hc kƿ ng ng dng, thông
hiu, din t - giao lưu gii quyt các vấn đ liên quan đn mô hình hoá toán hc.[8] Maab
(2006) quan niệm năng lc hình hóa bao gồm c�c kƿ năng kh năng thc hin quá trình
mô hình hóa, nhằm đạt được mc tiêu xác định, sn sàng đưa ra nhng hành động [9].
35
Theo Chương tr�nh gi�o dục ph thông môn Toán (B GD-ĐT, 2018), năng lc hình
hóa toán hc th hin:
- Thit lập được h�nh to�n học (gồm công thức, phương tr�nh, đồ, h�nh v, bảng
biểu, đồ thị,...) để mô tả t�nh huống đt ra trong một số i to�n thc tiễn.
- Giải quyt được nhng vấn đề to�n học trong mô h�nh được thit lập
- giải được tính đúng đắn của lời giải (nhng kt luận thu được t c�c tính to�n có ý
nghƿa, ph hợp với thc tiễn hay không). Đc biệt, nhận bit được c�ch đơn giản hoá, ch điều
chỉnh nhng yêu cầu thc tiễn (xấp xỉ, bổ sung thêm giả thit tổng qu�t ho�, ...) để đưa đn
nhng bài to�n giải được [3].
2.1.3. Các bước dy hc toán bng tiếng Anh ch đ “dãy s-cp s cng-cp s
nhân” nhm phát triển năng lc mô hình hoá toán hc cho hc sinh
Dy hc toán bng ting Anh ch đề “d�y số-cp s cng-cp s nhân” nhm phát trin
ng lc hình hoá toán hc cho hc sinh, hướng ti mc tiêu giúp hc sinh đạt được các
thành phần năng lc th hin của năng lc hình hoá toán hc đ� mô t trên. Chúng tôi đề
xuất c�c bước như sau:
a) Bước 1: Thiết lp được mô hình toán hc.
- T vng: Tìm hiu t vng chuyên ngành toán, m quen c�c bài to�n đơn giản ca ch
đề “d�y số-cp s cng-cp s nhân”.
- Hc sinh mô tả được tình huống đt ra trong một số bài to�n thc tiễn bng công thc,
phương tr�nh, thit lp được mô hình hoá toán hc (gm công thức, phương tr�nh, sơ đ, hình
v, bng biểu, đồ thị,…) để mô t tình huống đt ra trong mt si toán thc tin.
- Mt s mô hình toán hc thường gp ch đề cp s cng- cp s nhân.
+ S hng tng quát ca cp s cng:
)
1
1
n
u u n d
= +
.
+ S hng tng quát ca cp s nhân:
1
1
n
n
u u q
=
.
+ Tng n s hạng đầu tiên ca cp s cng:
(
)
(
)
1
2 1
2
n
n u n d
S+
=
.
+ Tng n s hạng đầu tiên ca cp s nhân:
(
)
1
1
1
n
n
u q
Sq
=
,…
b) Bước 2: Gi�i quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.
Hc sinh gii quyết bài toán: S dng các công c toán học để kho sát gii quyt bài
toán đ� thit lp bước 1.
c) Bước 3: L� gi�i được tính đúng đắn của lời giải
- Hc sinh trình bày li gii: S dng kt qu thu được bước 2 để din gii thành li gii
thc tin.
- Học sinh kim chng kết qu: Phân tích kiểm định li các kt qu thu đưc trong li
gii. đây, hc sinh phải x�c đnh mc độ phù hp ca hình và kt qu tính toán vi vấn đề
thc t. Nu kt qu không th chp nhận đưc tphi lp lại qu� tr�nh đ tìm câu tr li p
hợp cho bài to�n ban đầu.
2.2. T chc dy hc ch đ “dãy số-cp s cng-cp s nhân” bng tiếng Anh nhm
phát triển năng lc mô hình hoá toán hc cho hc sinh
Trong dy hc Tn, hoạt đng hình h toán hc s giúp hc sinh phát trin các thao
t�c duy kƿ năng gii quyt vấn đề. Thông qua hoạt đng hình htoán hc, hc sinh
hiểu được mi liên h gia toán hc vi thc tin các môn hc kc, giúp hc sinh thấy được
nhng ng dng ca toán hc trong thc tin. Mt khác, hc sinh hc toán bng ting Anh giúp
hc sinh phát trin ngôn ng, phát triển năng lc giao tip toán học,… Dưới đây, chúng tôi tr�nh
36
y c�c bước t chc dy hc ch đề “d�y số-cp s cng- cp s nhân” bng ting Anh nhm
phát triển năng lc mô hình hoá toán hc cho hc sinh, thông qua các ví d sau:
bước 1, trong các d sau đây, GV t chc cho hc sinh h thng t vng, làm các các
i tập đơn giản như sau:
- T vng: GV giao nhim v hc sinh h thng các t vng trong ch đề dãy số-cấp số
cộng- cấp số nhân”
Vocabulary:
Arithmetic sequence: Cp s cng
Common difference: Công sai
Geometric sequence: Cp s nhân
Common ratio: Công bi
Term (n): S hng
Theorem(n): Định lí
Sum of first term: Tng ca s hạng đầu tiên
Per quarter: Mi quý
Increase (v): Tăng
Decrease(v): giảm
Substitute … into the formula: Thay th
o công th
c
- Học sinh làm quen bài toán đơn gin ca ch đề “dãy số-cấp số cộng- cấp số nhân”
Example 1: Determine the sum of the first 50 even natural numbers?
Solution
The sequence is 2, 4, 6, 8, 10, …, 100. It is an arithmetic sequence.
Substitute into the formula
=
Example 2: Given an arithmetic sequence
(
)
n
u
with
12u
=
and
3
d
=
. Calculate the sum of
the first 50 terms of the sequence.
Solution
Substitute
12u
=
3, 50
d n
= =
into the formula
(
)
(
)
(
)
1
50
2 1 50 2 2 49 3 3775
2 2
n
n u n d
S S
+ +
= = =
Example 3: Given an arithmetic sequence
(
)
n
u
with
12u
=
and
3d
=
,
260
n
S
=
.
Find n.
Solution
Substitute
12u
=
3, 260
n
d S
= =
into the formula
(
)
(
)
(
)
(
)
1
2 1 2 2 1 3 260
2 2
n n
n u n d n n
S S
+ +
= = =
Therefore,
2
3 520 0 13
n n n
+ = =
.
Example 4: Given a geometric sequence
(
)
n
u
with
12u
=
and
3
q
=
. Calculate the sum of
the first ten terms of the sequence.
37
Solution
Substitute
12u
=
3
q
=
into the formula
(
)
(
)
10
1
10
1 2 1 3 59048.
1 1 3
n
n
u q
S S
q
= = =
2.2.1. Example 1. (Negotiable salary sheet): When signing long-term contracts (10 years)
with recruited engineers, company Joint Venture A proposes two payment options for employees
to choose, namely:
Option 1: the employee will receive 180.000.000 VND for the first year of work and from
the second year, the salary will be increased by 15.000.000 VND per year.
Option 2: the employee will receive 35 million VND for the first quarter and from the
second working quarter the salary will increase by 1.500.000 VND per quarter.
If you were an employee, which option would you choose?
a) Bước 1: Thiết lp được mô hình toán hc.
GV h trợ học sinh tả t�nh huống thc tiễn trong ví dụ bằng công thức và phương tr�nh
liên quan cấp số cộng:
+ Why do you say it forms an arithmetic sequence?
+ What value has
1
u
in this sequence?
+ What value has d in this sequence?
+ Find the sum of the first n terms of this sequence?
Học sinh thit lập và ph�t biểu được bài to�n sau:
So, we have a problem: Option 1: Given an arithmetic sequence
(
)
n
u
with the first term
6
1180 10u=
VND và
6
15 10
d
=
VND. Calculate the sum of the first ten terms of the sequence.”
Option 2: Given an arithmetic sequence
(
)
n
u
with the first term
6
1
35 10u=
VND and
common difference
6
1,5 10d=
VND. Calculate the sum of the first 40 terms of the sequence.”
b) Bước 2: Gi�i quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập
Học sinh chủ động sử dụng công thức to�n học liên quan cấp số cộng để giải bài to�n:
Option 1: = (180.2 + 9.15).5. = 2475. .
Option 2: = (35.2 + 39.1,5).20. = 2570. VND.
c) Bước 3: L� gi�i được tính đúng đắn của lời giải
- Học sinh chủ động trình bày lời giải:
Solution
Option 1: It's the arithmetic sequence with the first term and common
difference VND.
So, according to option 1: The total amount of money they get received in 10 years is =
(180.2 + 9.15).5. = 2475.
Option 2: It's the arithmetic sequence with the first term and common
difference VND.
According to option 2: The total amount of money they get received in 10 years is
= (35.2 + 39.1,5).20. = 2570. VND.
So, if the employee chooses option 2 to receive a salary, the salary will be higher.