126
HNUE JOURNAL OF SCIENCE
Educational Sciences 2025, Volume 70, Issue 1A, pp. 126-137
This paper is available online at http://hnuejs.edu.vn/es
DOI: 10.18173/2354-1075.2025-0026
DEVELOPING STUDENTS' CHEMICAL
COGNITIVE COMPETENCE
THROUGH THE TPACK MODEL
IN TEACHING GENERAL CHEMISTRY
BASIC COURSE
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHN THC
HÓA HC CHO HC SINH
THÔNG QUA MÔ HÌNH TPACK
TRONG DY HC PHN
CƠ SỞ HÓA HC CHUNG
Vu Phuong Lien1,* and Ngo Ngoc Kien2
1University of Education, Vietnam National
University, Hanoi city, Vietnam
2Tran Hung Dao High School,
Ninh Binh city, Vietnam
*Corresponding author: Vu Phuong Lien1,
e-mail: lienvp@gmail.com
Vũ Phương Liên1,* và Ngô Ngc Kiên2
1Trường Đại hc Giáo dc, Đi hc Quc gia Hà Ni,
thành ph Hà Ni, Vit Nam
2Trường Trung hc ph thông Trần Hưng Đạo,
thành ph Ninh Bình, Vit Nam
*Tác gi liên h: Vũ Phương Liên,
e-mail: lienvp@gmail.com
Received January 8, 2025.
Revised January 18, 2025.
Accepted January 31, 2025.
Ngày nhn bài: 8/1/2025.
Ngày sa bài: 18/1/2025.
Ngày nhn đăng: 31/1/2025.
Abstract: This paper discusses the development
of students' chemical cognition competency by
applying the TPACK (Technological Pedagogical
Content Knowledge) model in teaching the
"Fundamentals of General Chemistry" section.
The TPACK model, which emphasizes
integrating technology, pedagogy, and content
knowledge, is utilized to enhance teaching and
learning effectiveness. The study highlights the
role of technology in designing creative,
interactive learning activities that stimulate
students' analytical thinking. Results indicate that
applying TPACK not only improves the
understanding of fundamental chemical concepts
but also fosters critical thinking, problem-solving
skills, and learning engagement.
Tóm tt. Bài báo trình bày cách phát triển năng
lc nhn thc hóa hc cho hc sinh thông qua vic
ng dng hình TPACK (Technological
Pedagogical Content Knowledge) trong dy hc
phần Cơ sở Hóa hc chung. Mô hình TPACK, vi
trng tâm s tích hp công nghệ, phương pháp
phạm nội dung chuyên môn, đã đưc s dng
như một gii pháp nâng cao hiu qu ging dy và
hc tp. Nghiên cu nhn mnh vai trò ca ng
ngh trong vic thiết kế các hoạt động hc tp sáng
tạo, tương tác kích thích duy phân tích ca
hc sinh. Kết qu cho thy vic áp dng TPACK
không ch ci thin s hiu biết v các khái nim
hóa học bản còn thúc đy kh năng duy
phn bin, gii quyết vấn đề và s hng thú hc
tp ca hc sinh.
Keywords: TPACK model, cognitive
competence, chemistry, students.
T khóa: mô hình TPACK, năng lực nhận thức,
hóa học, học sinh.
Phát trin năng lc nhn thc hóa hc cho hc sinh tng qua mô hình TPACK trong dy hc
127
1. M đầu
Nghiên cu của Koehler Mishra (2009) đã chỉ ra rng [1]: Kiến thc công ngh
(Technological Knowledge-TK) luôn trạng thái thay đổi liên tục hơn là hai lĩnh vực kiến thc
ct lõi khác trong khuôn kh TPACK (Technological Pedagogical Content Knowledge - sư phạm
và ni dung). Chính vì vy, các tri thc công ngh đều nguy cơ trở nên li thi, nó có th thnh
hành thời điểm hin tại nhưng nếu có mt công c khác thay thế lp tc nó s dn b lãng quên.
Cùng với đó, kết hp v ni dung công ngh (Technological Content Knowledge - TCK) được
xem là hiu biết v cách thc mà công ngh và ni dung ảnh hưởng và hn chế ln nhau. GV cn
nm vững hơn môn học mình dy, phi có hiu biết sâu sc v cách thc mà ch đề xây dng có
th được thay đổi bng cách áp dng các công ngh c th; cần xác định công ngh c th nào
phù hp nhất để gii quyết vấn đề hc tp theo ch đề trong lĩnh vực cũng như các ni dung
ngược li. Bên cạnh đó, kiến thức sư phạm công ngh (Technological Pedagogical Knowledge -
TPK) li được xem s hiu biết v cách dy hc th thay đổi khi các công ngh c th
được s dng theo nhng bi cnh nhất định; đòi hỏi mt s tìm kiếm hướng tới tương lai, sáng
to và ci m trong vic s dng công ngh hướng đến mục đích nâng cao khả năng học tp
hiu biết ca HS.
cp THPT, môn Hóa hc chú trng trang b cho hc sinh các kiến thức sở hóa hc
chung v cu to, tính cht và ng dng của các đơn chất và hp chất để hc sinh giải thích được
bn cht ca quá trình biến đổi hóa hc mức độ cn thiết. Theo Chương trình Giáo dc ph
thông 2018 [2], môn Hóa hc góp phn hình thành và phát trin phm chất năng lc chung,
đặc biệt là năng lực hóa hc mt biu hiện đặc thù của năng lc khoa hc vi các thành phn:
năng lực nhn thc hóa hc; tìm hiu thế gii t nhiên dưới góc độ hóa hc; vn dng kiến thc,
năng đã học. Trong đó, năng lực nhn thc hóa học được th hin qua kh năng nhận thức được
các kiến thức s cu to cht; c quá trình hóa hc; các dạng năng lượng bảo toàn năng
ng; mt s cht hóa học bản chuyn hóa hóa hc; mt s ng dng ca hóa hc trong
đời sng và sn xut.
Các năng lực đặc thù môn Hóa học đưc hình thành phát trin thông qua các ni dung
hóa hc ci lõi bao gm 3 mch ni dung chính là [3]: Kiến thc Cơ sởa hc chung; Hóa hc
Vô cơ; Hóa hc Hữu . Đặc bit, các kiến thc cơ sở hóa hc chung v cu to cht và quá trình
biến đổi hóa hc (ch yếu hc lớp 10) đóng vai trò rất quan trọng, là cơ sở thuyết ch đạo để
hc sinh giải thích được bn cht, nghiên cứu được quy lut hóa hc các ni dung hóa hc
cơ và hóa học hữu cơ ở mc độ nhất đnh. Tuy nhiên, các ni dung phn kiến thức cơ sở hóa hc
chung có nhiu vấn đề thuyết trừu tượng như: khái niệm orbital nguyên t, s hình thành liên
kết hoá hc, cu to nguyên tử, năng lượng hóa hc, tốc độ phn ng... có th tr n đơn gin và
d nm bt nếu giáo viên s dng các kết hp các công c công ngh thông tin trong dy hc, ví
d như các phần mm mô phỏng được xây dng bng Macromedia Flash, Obital Viewer, Chem
Office, Isis Draw,...
Ngoài ra, để đáp ứng các yêu cu đi mi dy hc phát triển năng lực hc sinh, GV cần tăng
ng s dụng các phương pháp dạy hc nhm phát huy tính tích cc, ch động, ng to ca
người học. Đa dạng hóa các hình thc hc tp, s dng công ngh thông tin các thiết b dy
hc mt cách phù hp và hiu qu trong dy hc [4], [5]. Mt trong nhng công c giúp HS phát
triển năng lực hóa học đó hình TPACK, tại đó các kiến thc v ni dung, phạm, công
ngh được đặt ngang hàng nhau th giao thoa vi nhau giúp h tr GV định hướng phát
triển các năng lực nhn thc hóa hc thông qua vic t chc các hoạt động giáo dc các ni
dung kiến thức cơ sở hóa hc chung [6], [7].
VP Liên* & NN Kiên
128
nước ta đã một s kết qu nghiên cứu liên quan đến TPACK [8]-[10]. Tuy nhiên, đến
nay vic khai thác s dng hiu qu hình TPACK trong dy hc mch ni dung v kiến
thức s hóa hc chung lp 10 trong Chương trình Giáo dc ph thông (GDPT) 2018 còn tương
đối ít. Vic khai thác các ni dung kiến thc phn Cơ s Hóa hc chung và thiết kế các hoạt động
giáo dc, kiểm tra đánh giá phù hợp vi mc tiêu của chương trình là vấn đề đang rt cần đưc
nghiên cu sâu. Bài báo trình bày mt s vấn đề lí lun v vic vn dng mô hình TPACK trong
dy hc phn Cơ sở a hc chung lp 10 nhm phát triển năng lực nhn thc hóa hc cho hc sinh.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Mô hình TPACK và năng lực nhn thc hóa hc
Nghiên cu ca Koehler Mishra (2009) vi ch đề [1]: “What is technological
pedagogical content knowledge?” đã mô t mt khung kiến thức dành cho GV để tích hp công
ngh được gi kiến thc nội dung phm công ngh (ban đu là TPCK, hiện được gi
TPACK, hoc kiến thc công nghệ, phạm nội dung). Ban đầu khung này được xây dng
da trên cu tc kiến thc nội dung phạm (PCK) ca Lee Shulman bao gm kiến thc ng ngh.
Khung TPACK th hiện được s tương tác giữa ba yếu t: Ni dung - Phương pháp sư phạm
- Công ngh. S tương tác của các khi kiến thc c v lí thuyết và thc tin, to ra các loi kiến
thc linh hot cn thiết để tích hp thành công thì cn có s góp mt ca vic s dng công ngh
vào ging dy. Ba thành t chính được th hin bng 3 vòng tròn (xem Hình 1): Kiến thc ni
dung (CK); Kiến thc v phương pháp phạm (PK); Kiến thc v công ngh (TK); Ngoài ra,
hình còn th hin s tương tác của 3 mng kiến thc trên, bao gm: Kiến thc ni dung -
phm (PCK); Kiến thc ni dung - công ngh (TCK); Kiến thức sư phm - công ngh (TPK).
Hình 1. Khung TPACK - Ngun: Koehler và Mishra (2009)
Nhn thc quá trình tiếp nhn tri thc bao gm sáu cấp độ đưc bắt đu t “ghi nhớ”
kết thúc “sáng tạo” (Anderson, 1982) [11]. Khi hiu chnh thang nhn thc Bloom, Anderson
nhn thy rng quá trình nhn thc chính quá trình hc tp của con người quá trình này thích
nghi theo hoàn cnh [12]. Trong Chương trình GDPT 2018, nhn thc là mt thành t của năng
lc của người hc, cùng vi kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, nim tin, ý chí
thc hin thành công mt loi hoạt động nhất định, đạt kết qu mong mun trong những điều kin
c th [2]. NLNTHH theo Chương trình Giáo dc ph thông 2018 một năng lực thành phn
của năng lực Hóa hc (B GD-ĐT, 2018a). Theo đó, NLNTHH được hiu là kh năng nhận thc
Phát trin năng lc nhn thc hóa hc cho hc sinh tng qua mô hình TPACK trong dy hc
129
được các kiến thứcsở v cu to cht; các quá trình hóa hc; các dạng năng lượng và bo toàn
năng lượng; mt s cht hóa học bản chuyn hóa hóa hc; mt s ng dng ca hóa hc
trong đời sng và sn xut (B GD-ĐT, 2018b). Các biu hin ca NLNTHH ca hc sinh THPT
được th hin thông qua Bng 1 [3].
Bảng 1. Các thành tố và biểu hiện của năng lực nhận thực hoá học
TT
Biểu hiện năng lực nhận thức hóa học
hóa
1
Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình
hoá học.
HH1.1
2
Trình bày được các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng, khái niệm
hoặc quá trình hoá học.
HH1.2
3
Mô t được đi ợng bng c hình thức nói, viết, công thức, sơ đ, biểu đồ, bảng.
HH1.3
4
So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá
học theo các tiêu chí khác nhau.
HH1.4
5
Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá
học theo logic nhất định.
HH1.5
6
Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng, khái niệm
hoặc quá trình hoá học (cấu tạo - tính chất, nguyên nhân - kết quả,...).
HH1.6
7
Tìm được từ khóa, sdụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được tng tin theo
logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc trình bày các n bản khoa học.
HH1.7
8
Thảo luận, đưa ra được những nhận đnh phê phán có liên quan đến chủ đề.
HH1.8
Để đánh giá thành phần NLNTHH, có th s dng các câu hi (nói, viết), bài tập,... đòi hỏi
hc sinh phi trình bày, so sánh, h thng hoá kiến thc hay phi vn dng kiến thức để gii thích,
chng minh, gii quyết vấn đề. Bng 2 ới đây mô tả mi quan h gia các thành t vi phát
triển năng lực nhn thc hóa hc.
Bng 2. Mi quan h gia các thành t trong mô hình TPACK vi vic phát trin
năng lực nhn thc
Biểu hiện của
NLNTHH
Kiến thức lĩnh vực dạy
học – nội dung (CK)
Kiến thức phương
pháp sư phạm (PK)
- Nhận biết và nêu
được tên của các đối
tượng, sự kiện, khái
niệm, định nghĩa hay
quá trình hóa học.
- Trình bày được các
sự kiện, đặc điểm,
vai trò của c đối
tượng, khái niệm
hoặc quá trình hoá
học.
- tả được đối
tượng bằng các hình
thức i, viết, công
1. Khái niệm, thuyết
định luật hóa học
- Cấu tạo chất, gồm cấu
tạo nguyên tử, phân tử (liên
kết hóa học), từ cấu tạo sẽ
suy luận được tính chất (vật
lí, hoá học);
- Quá trình hoá học: điều
kiện phản ứng xảy ra hay
không, mức độ phản ứng
xảy ra (năng lượng hóa học,
tốc độ phản ứng, cân bằng
hóa học,…).
2. Chất vô cơ và nguyên tố
- Quan điểm quy nạp
từ các s vật hiện
tượng cụ thể chỉ ra
các dấu hiệu đặc
trưng, phát biểu chính
xác, giải thích được
bản chất (chất, nhóm
chất, dãy đồng đẳng,
thuyết, định luật,…).
- Các phương pháp
dạy học đặc trưng:
+ Trực quan: thí
nghiệm, phỏng,…
+ Dạy học giải quyết
VP Liên* & NN Kiên
130
thức, sơ đồ, biểu đồ,
bảng.
- So sánh, phân loại,
lựa chọn được các
đối tượng, khái niệm
hoặc quá trình hoá
học theo các tiêu chí
khác nhau.
- Phân tích được các
khía cạnh của các
đối tượng, khái niệm
hoặc quá trình hoá
học theo logic nhất
định.
- Giải thích lập
luận được v mối
quan hệ giữa các các
đối tượng, khái niệm
hoặc quá trình hoá
học (cấu tạo - tính
chất, nguyên nhân
kết quả,...).
- Tìm được từ khóa,
sử dụng được thuật
ngữ khoa học, kết
nối được thông tin
theo logic ý
nghĩa, lập được dàn
ý khi đọc trình
bày các văn bản
khoa học.
- Thảo luận, đưa ra
được những nhận
định phê phán
liên quan đến chủ
đề.
hóa học
- Quy luật biến đổi tính
chất của nhóm các chất
điển hình, ứng dụng
phổ biến, liên quan nhiều
đến cuộc sống (kim loại,
nguyên tố nhóm IA, nguyên
tố nhóm IIA, một số hợp
chất của nitrogen lưu
huỳnh...).
- Bản chất của các quá
trình biến đổi hoá học chất
cơ; vận dụng được kiến
thức hóa học để giải
quyết các vấn đề trong thực
tiễn.
- Kỹ năng thực hành, định
hướng nghề nghiệp.
3. Các hợp chất hóa học
hữu cơ
- Quy luật biến đổi tính
chất của các chất hữu
thuộc cùng dãy đồng đẳng
ứng dụng phổ biến,
liên quan nhiều đến cuộc
sống (hydrocarbon, dẫn
xuất của hydrocarbon,…)
- Bn chất của các q trình
biến đổi hoá hc chất hữu ;
vận dng được kiến thc hóa
học hữu cơ để giải quyết các
vấn đề trong thực tiễn.
- Kĩ năng thực hành, định
hướng nghề nghiệp.
4. Chuyên đề học tập
Các chuyên đề chuyên sâu
về Cơ sở Hóa học chung,
Hóa học Vô cơ và Hóa học
Hữu nhằm mở rộng nâng
cao kiến thức, được tăng
cường kĩ năng thực hành,
luyện tập vận dụng kiến
thức giải quyết những vấn
đề của thực tiễn, đáp ứng
yêu cầu định hướng nghề
nghiệp.
vấn đề, tình huống.
+ Đàm thoại gợi
mở/tìm tòi/phát hiện.
trợ tổ chức
quản hoạt
động dạy học:
MS Office, MS
Teams, Zoom,
Facebook, Smas,
Pladlet, Google
Drive,…
- Thiết bị, phần
mềm, thiết bị hỗ
trợ kiểm tra,
đánh giá: MS-
office, Azota,
chamthi. com,
kahoot,…