S pt tri n Ngân ng đi n t (E-Banking) t i Vi t Nam
PGS. TS. Tr n Hoàng Ngân & Ngô Minh H i
Trong th i gian v a qua, h th ng ngân hàng th ng m i Vi t Nam đã có nh ng b c chuy n bi n m nh m v quy mô ươ ướ ế
cũng nh ch t l ng d ch v ngân hàng. Đ c bi t, đã có m t s ngân hàng m nh d n th nghi m và cung c p d ch v ngânư ượ
hàng đi n t cho khách hàng, mang l i s thu n ti n, hi u qu r t l n cho khách hàng, ngân hàng và xã h i.
Tuy nhiên, ph n l n khách hàng còn dè d t, thăm dò và s d ng còn h n ch vì hình nh nh ng khái ni m nh Home- ế ư ư
banking, Phone-banking, Mobile-banking, Internet-banking,.… còn t ng đ i m i m và l l m. Do nhi u nguyên nhân (tàiươ
chính, con ng i, công ngh ..) nên m t s ngân hàng cũng ch a có website và d ch v ngân hàng đi n t v n còn b ng . Bàiườ ư
báo này đ c vi t v i m c đích giúp đ c gi có m t cái nhìn t ng quan v d ch v ngân hàng đi n t t i Vi t Nam cũng nhượ ế ư
gi i thi u v nh ng d ch v ngân hàng đi n t đã, đang và s đ c cung c p cho khách hàng có tài kho n t i các ngân hàng ượ
th ng m i Vi t Nam. ươ
I. T ng quan v s phát tri n ngân hàng đi n t t i Vi t Nam
1. Th ng m i đi n t (TMĐT) ươ
TMĐT là m t khái ni m dùng đ ch quá trình mua và bán m t s n ph m (h u hình) ho c d ch v (vô hình) thông qua m t
m ng đi n t (electronic network), ph ng ti n trung gian (medium) ph bi n nh t c a TMĐT là Internet. Qua môi tr ng ươ ế ườ
m ng, ng i ta có th thi t l p giao d ch, thanh toán, mua bán b t c s n ph m gì t hàng hoá cho đ n d ch v , k c d ch ườ ế ế
v ngân hàng. Theo d báo c a e-Marketer thì t ng thu nh p t th ng m i đi n t c a th gi i s đ t trên 2.7 t USD trong ươ ế
năm 2004, doanh thu TMĐT t i VN v n còn h n ch (kho ng 20 tri u USD). Theo th ng kê ch a đ y đ , do nhi u nguyên ế ư
nhân t i VN n c ta m i có h n 3.000 doanh nghi p có website riêng chi m kho ng 2% t ng s doanh nghi p đã đăng ký ướ ơ ế
kinh doanh, nh v y là còn quá khiêm t n. ư
2. D ch v ngân hàng đi n t (E-Banking)
Ngân hàng đi n t đ c hi u là các nghi p v , các s n ph m d ch v ngân hàng truy n th ng tr c đây đ c phân ph i trên ượ ướ ượ
các kênh m i nh Internet, đi n tho i, m ng không dây… Hi n nay, ngân hàng đi n t t n t i d i hai hình th c: hình th c ư ướ
ngân hàng tr c tuy n, ch t n t i d a trên môi tr ng m ng Internet, cung c p d ch v 100% thông qua môi tr ng m ng; và ế ườ ườ
mô hình k t h p gi a h th ng ngân hàng th ng m i truy n th ng và đi n t hoá các d ch v truy n th ng, t c là phân ph iế ươ
nh ng s n ph m d ch v cũ trên nh ng kênh phân ph i m i. Ngân hàng đi n t t i Vi t Nam ch y u phát tri n theo mô hình ế
này.
3. S phát tri n ngân hàng đi n t t i Vi t Nam
Cùng v i s phát tri n c a th ng m i đi n t , ngân hàng đi n t t i Vi t Nam cũng đã có đ c nh ng b c ti n quan ươ ượ ướ ế
tr ng. Tuy nhiên, do tính ch t còn quá m i m và do khách hàng cũng ch a th c s quan tâm l m t i nh ng d ch v này, các ư
ngân hàng th ng m i t i Vi t Nam v n đang th n tr ng và dè d t khi tung ra nh ng s n ph m d ch v m i. C th , đ i v iươ
d ch v PC-banking, trên th tr ng m i ch có vài ngân hàng th ng m i cung c p d ch v ngân hàng t i nhà “home-banking” ườ ươ
(Vietcombank, Incombank, ACB, Eximbank ...) và 2 ngân hàng n c ngoài là ANZ và Citibank cung c p. D ch v Phone-ướ
banking, có các ngân hàng cung c p là VCB, ACB, Techcombank, HSBC, ANZ và Citibank… D ch v Mobile-banking thì có
ngân hàng Incombank, ACB và Techcombank…, ngoài ra, các ngân hàng khác ch m i d ng l i vi c thi t l p các trang web ế
ch y u đ gi i thi u ngân hàng và cung c p thông tin d ch v . Riêng Ngân hàng Nông nghi p và PTNTVN đang tri n khai ế
th nghi m d án E-banking.
Bên c nh đó, đ ph c v cho h th ng thanh toán cho TMĐT, VASC đã xây d ng c ng thanh toán VASC Payment đ làm c ơ
s cho h th ng thanh toán qua m ng Internet và h th ng qu n lý ch ng ch s - VASC CA (Certificate Authority), đ cung
c p ch ký đi n t và ch ng nh n đi n t đ làm c s pháp lý cho giao d ch đi n t , t o ni m tin cho khách hàng cũng nh ơ ư
nhà cung c p d ch v , là x ng s ng cho s phát tri n th ng m i đi n t trong th i gian t i. ươ ươ
II. Gii thiu mt s dch v ngân hàng đin t ti Vit Nam
V nguyên tc, thc cht ca dch v ngân hàng đin t là vic thiết lp mt kênh trao đổi thông tin tài chính gia
khách hàng và ngân hàng nhm phc v nhu cu s dng dch v ngân hàng ca khách hàng mt cách nhanh
chóng, an toàn và thun tin. Sau rt nhiu tìm tòi, th nghim và ng dng, hin nay dch v ngân hàng đin t được
các ngân hàng thương mi Vit Nam cung cp qua các kênh chính sau đây: ngân hàng ti nhà (home-banking,
Internet-banking); ngân hàng t động qua đin thoi (Phone-banking, mobile banking); ngân hàng qua mng không
dây (Wireless-banking)…
1. Dch v ngân hàng ti nhà (home-banking):
Home-banking là kênh phân phi dch v ca ngân hàng đin t, cho phép khách hàng thc hin hu hết các giao
dch chuyn khon vi ngân hàng (nơi khách hàng m tài khon) ti nhà, ti văn phòng công ty mà không cn đến
ngân hàng.
ng dng và phát trin Home-banking là mt bước tiến mau mn ca các ngân hàng thương mi Vit Nam trước sc
ép rt ln ca tiến trình hi nhp toàn cu v dch v ngân hàng. Đứng v phía khách hàng, Home-banking đã mang
li nhng li ích thiết thc: nhanh chóng- an toàn- thun tin. Và khu hiu “Dch v ngân hàng 24 gi mi ngày, by
ngày mi tun” chính là ưu thế ln nht mà mô hình ngân hàng “hành chính” truyn thng không th nào sánh được.
Hin nay, dch v Home-banking ti Vit Nam đã được nhiu ngân hàng ti Vit Nam ng dng và trin khai rng rãi
như: Ngân hàng Á Châu www.acb.com.vn; Ngân hàng công thương Vit Nam www.icb.com.vn; Ngân hàng ngoi
Thương VN www.vcb.com.vn; Ngân hàng k thương www.techcombank.com.vn, Ngân hàng xut nhp khu Vit Nam
www.eximbank.com.vn
Dch v ngân hàng ti nhà được xây dng trên mt trong hai nn tng: h thng các phn mm ng dng (Software
Base) và nn tng công ngh web (Web Base), thông qua h thng máy ch, mng Internet và máy tính con ca
khách hàng, thông tin tài chính s được thiết lp, mã hoá, trao đổi và xác nhn gia ngân hàng và khách hàng. Mc
dù có mt s đim khác bit, nhưng nhìn chung, chu trình s dng dch v ngân hàng ti nhà bao gm các bước cơ
bn sau đây:
+ Bước 1: Thiết lp kết ni.
Khách hàng kết ni máy tính ca mình vi h thng máy tính ca ngân hàng qua mng Internet, sau đó truy cp vào
trang web ca ngân hàng phc v mình (hoc giao din người s dng ca phn mm). Sau khi kim tra và xác nhn
khách hàng (User ID, Password…), khách hàng s được thiết lp mt đường truyn bo mt (https) và đăng nhp
(login) vào mng máy tính ca ngân hàng.
+ Bước 2: Thc hin yêu cu dch v.
Dch v NHĐT rt phong phú và đa dng, có th là truy vn thông tin tài khon, thiết lp nghip v chuyn tin, hy
b vic chi tr séc, thanh toán đin t … và rt nhiu các dch v trc tuyến khác.
Trên website (hoc giao din người s dng) có sn h thng Menu chn la và hướng dn c th các bước để thc
hin quá trình giao dch. Tt c mi vic khách hàng phi làm ch là chn dch v, cung cp thông tin theo yêu cu
ca dch v và ca ngân hàng.
Bước 3: Xác nhn giao dch, kim tra thông tin và thoát khi mng (thông qua ch ký đin t, xác nhn đin t, chng
t đin t …) :
Khi giao dch được thc hin hoàn tt, khách hàng kim tra li giao dch và thoát khi mng, nhng thông tin chng t
cn thiết s được qun lí, lưu tr và gi ti khách hàng khi có yêu cu.
Ví d : Dch v Home-banking ca ngân hàng TMCP Á Châu :
Trên cơ s Ngân hàng Nhà nước đã cho phép s dng ch ký đin t trong thanh toán, giao dch ngân hàng, Ngân
hàng TMCP Á Châu đã phát trin h thng Homebanking để phc v nhu cu thanh toán và chuyn tin trong nước.
Để s dng dch v, khách hàng ch cn ti chi nhánh gn nht ca ACB và hoàn tt th tc đăng ký s dng địch v.
Vi tài khon ti Ngân hàng Á Châu, khách hàng có th thc hin tt c các giao dch thanh toán qua ngân hàng
như :
- Chuyn khon (funds transfer): Khách hàng có th chuyn tin t tài khon tin gi thanh toán ca khách hàng đến
các tài khon khác thuc h thng Ngân hàng Á Châu.
- Thanh toán hoá đơn (Bill payment): Khách hàng thanh toán các hoá dơn như cước phí đin, nước, đin thoi,
Internet…
- Chuyn tin (Money transfer): Khách hàng chuyn tin t tài khon ca mình đến các tài khon khác m ti h
thng ACB hoc người nhn tin mt bng chng minh nhân dân, passport… trong hoc ngoài h thng ACB.
- Ngoài ra khách hàng có th tra cu thông tin tài khon, thông tin tài chính, thông tin ngân hàng… mt cách an toàn,
bo mt, chính xác và tin li.
Đối vi khách hàng là doanh nghip, quy trình thanh toán qua Home-banking được thc hin tương đối phc tp hơn
vi quy trình bo mt, xác nhn an toàn hơn. Mi doanh nghip s được h thng Home-banking cung cp hai loi
User có mã s truy cp, mt khu khác nhau được phân quyn. Lnh thanh toán ca khách hàng chuyn đến Ngân
hàng thông qua h thng Home-banking được ký 2 ch ký đin t theo đúng quy định chng t ca Ngân hàng Nhà
nước và hu hết được thc hin ngay trong ngày làm vic.
2. Dch v ngân hàng t động qua đin thoi (Phone-banking)
Phone-banking là h thng t động tr li hot động 24/24, khách hàng nhn vào các phím trên bàn phím đin thoi
theo mã do ngân hàng quy định trước, để yêu cu h thng tr li thông tin cn thiết.
Cũng như PC-banking, dch v ngân hàng được cung cp qua mt h thng máy ch và phn mm qun lý đặt ti
ngân hàng, liên kết vi khách hàng thông qua tng đài ca dch v. Thông qua các phím chc năng được định nghĩa
trước, khách hàng s được phc v mt cách t động hoc thông qua nhân viên tng đài.
Khi đăng ký s dng dch v Phone-banking, khách hàng s được cung cp mt mã khách hàng, hoc mã tài khon
và tu theo dch v đăng ký, khách hàng có th s dng nhiu dch v khác nhau. Nhìn chung, quy trình s dng dch
v Phone-banking như sau:
- Đăng ký s dng dch v: Khách hàng phi cung cp các thông tin cn thiết và ký vào hp đồng đồng ý s dng dch
v Phone-banking. Sau đó, khách hàng s được cung cp 2 s định danh duy nht là mã khách hàng và mã khoá truy
nhp h thng, ngoài ra khách hàng s được cung cp mt mã tài khon nhm to s thun tin trong giao dch vũng
như đảm bo an toàn và bo mt.
- X lý mt giao dch: Khi khách hàng quay s ti tng đài, nhp mã khách hàng và khoá truy nhp dch v, theo li
nhc trên đin thoi, khách hàng chn phím chc năng tương ng vi dch v mình cn thc hin giao dch. Khách
hàng có th thay đổi, chnh sa trước khi xác nhn giao dch vi ngân hàng, chng t giao dch s được in ra và gi ti
khách hàng khi giao dch được x lý xong.
- Qua Phone-banking, khách hàng có th s dng rt nhiu dch v ngân hàng như : hướng dn s dng dch v, gii
thiu thông tin v dch v ngân hàng, cung cp thông tin tài khon và bng kê các giao dch, báo n, báo có, cung
cp thông tin ngân hàng như lãi sut, t giá hi đoái, chuyn tin, thanh toán hoá đơn và dch v h tr khách
hàng,..thc hin mi lúc mi nơi k c ngoài gi hành chính. (ví d VCB HCM qua s 8225414..)
Ví d 1: Dch v ngân hàng qua đin thoi ca Techcombank (Techcombank voice access) – Vocaly.
Ngân hàng k thương Vit Nam vi s h tr ca Trung tâm công ngh thông tin ca Hc vin bưu chính vin thông
(CDIT) đã xây dng h thng dch v giao dch qua tng đài t động (Techcombank voice access) – gi tt là Vocaly.
Để s dng dch v này, khách hàng dùng đin thoi c định hoc đin thoi di động, gi đến s 1570 s được tng
đài t động hướng dn các bước tiếp theo để hoàn tt giao dch. Thông qua hướng du chi tiết và các phím chc
năng, sau khi xác nhn khách hàng, h thng Vocaly s cung cp cho khách hàng các dch v sau:
- Nghe thông tin tài khon và 2 biến động tài khon gn nht.
- Tra cu thông tin h tr khách hàng (Lãi sut tin gi; t giá quy đổi (mua vào – bán ra) các loi ngoi t ; hp thư
- Ngoài ra, khách hàng còn có th thay đổi mt khu hoc nghe nhng hướng dn và thông báo mi ca ngân hàng.
Ví d 2: Dch v Phone-banking ca ngân hàng Vietcombank TP.HCM.
Gi 8225414, khách hàng s được cung cp nhanh các thông tin mi nht liên quan đến t giá các ngoi t, lãi sut
tin gi, lãi sut tin vay ca Ngân hàng ngoi thương chi nhánh TP. HCM (Vietcombank HCM). Vi hướng dn chi tiết
và các phím s chc năng khách hàng có th s dng các dch v như: nghe s dư tài khon; nghe t giá ngoi t;
nghe lãi sut tin gi (đồng Vit Nam, USD); nghe lãi sut tin vay và thay đổi mt mã… Ngoài dch v truy cp
nhanh, còn nhng dch v cng thêm mà khách hàng s được cung cp khi liên h trc tiếp vi ngân hàng.
3. Dch v ngân hàng qua ĐTDĐ (Mobile-banking):
Cùng vi s phát trin ca mng thông tin di động, dch v ngân hàng ti Vit Nam cũng đã nhanh chóng ng dng
nhng công ngh mi này.
Mobile - banking là mt kênh phân phi sn phm dch v ngân hàng qua h thng mng đin thoi di động. V
nguyên tc, đây chính là quy trình thông tin được mã hoá, bo mt và trao đổi gia trung tâm x lý ca ngân hàng và
thiết b di động ca khách hàng (ĐTDĐ, Pocket PC, Palm…).
Dch v này đã được Ngân hàng Á Châu và Ngân hàng k thương trin khai trong vài năm gn đây, và các ngân hàng
khác cũng đã và đang bt đầu xây dng h thng và cung ng dch v Mobile-banking do tính cht thun tin, nhanh
chóng đặc trưng ca nó.
Ví d : Dch v Mobile -banking ca ngân hàng TMCP Á Châu:
Mobile-banking là mt phương tin phân phi sn phm dch v ngân hàng ca Ngân hàng Á Châu, khách hàng dùng
đin thoi di động nhn tin theo mu ca Ngân hàng, gi đến s 997 để s dng dch v. Tt c các khách hàng đều
có th s dng dch v Mobile-banking ca Ngân hàng Á Châu vi nhiu dch v như:
- Dch v cung cp thông tin sn phm dch v ngân hàng như t giá, giá chng khoán …
- Dch v cung cp thông tin tài khon cá nhân, s dư, bng kê giao dch, s dư lưu ký chng khoán, thông báo s dư
t động …
- Dch v thanh toán hoá đơn dch v, mua sm hàng hoá, thanh toán hoá đơn đin, nước, đin thoi…
- Dch v môi gii chng khoán (theo dõi thông tin tài khon, đặt lnh mua bán…)
Để đăng ký s dng dch v, khách hàng đăng ký ti chi nhánh ACB gn nht và được cp mt mã s dng thanh
toán trên h thng Mobile-banking. Khi khách hàng son tin nhn theo quy định ca ngân hàng cho tng dch v gi
ti ngân hàng theo s 997 s được ngân hàng thc hin và thông báo kết qu thông tin, giao dch theo yêu cu c
th. Sau đây là mt vài mu tin nhn yêu cu dch v:
- Xem thông tin t giá: ACB Tygia (Tg) {Loi ngoi t} : ACB Tygia USD EUR GOLD
- Xem thông tin giá chng khoán: ACB GiaCK (CK) {Loi chng khoán}: ACB GiaCK Ree Sam Hap
° Dch v thanh toán thông qua h thng Mobile-banking: Khách hàng có th s dng dch v này để thanh toán tin
mua sm hàng hoá dch v ti các siêu th, nhà hàng, trang web bán hàng trên mng…. Khi khách hàng gi tin nhn
yêu cu thanh toán theo mu có sn, ngân hàng s gi tin nhn để xác nhn giao dch và thc hin vic tr tin cho
các đại lý. Bên cnh đó, khách hàng còn có th s dng dch v này để thanh toán hoá đơn (đin, nước, đin thoi và
đin thoi di động…) hay thm chí có th giao dch chng khoán qua ĐTDD ch bng vài tin nhn dơn gin.
° Giao dch chng khoán trên Mobile - banking: (Khách hàng đến Công ty chng khoán ACBS đăng ký s dng dch
v) và thc hin giao dch qua các tin nhn theo mu như :
+ Đặt lnh mua bán chng khoán:
ACB Mua/Bán {Mã chng khoán} {S lượng} {Giá mua} {Loi lnh}
VD : ACB Mua REE 100 21000 D0
+ Lnh hy giao dch mua bán : ACB Huy {Mã chng khoán} {S th t lnh}…
Quy trình c th còn thông qua nhiu bước như xác nhn khách hàng, kim tra mt mã, xác định lnh… được thc
hin chi tiết khi khách hàng s dng thc s dch v ca ngân hàng.
4. Internet banking:
Internet banking cũng là mt trong nhng kênh phân phi các sn phm dch v ca ngân hàng, mang ngân hàng đến
nhà, văn phòng, trường hc, đến bt k nơi đâu và bt c lúc nào. Vi máy tính kết ni Internet, bn s được cung cp
và được hướng dn các sn phm, các dch v ca ngân hàng. Qua Internet banking các bn có th gi đến ngân
hàng nhng thc mc, góp ý vi ngân hàng và được tr li sau mt thi gian nht định. Tuy nhiên, vi tính cht bo
mt không cao bng dch v ngân hàng ti nhà hoc Kiosk-banking, dch v Internet-banking vn còn được cung cp
hn chế và đòi hi quá trình xác nhn giao dch phc tp hơn.
5. Kiosk ngân hàng:
Là s phát trin ca dch v ngân hàng hướng ti vic phc v khách hàng vi cht lượng cao nht và thun tin nht.
Trên đường ph s đặt các trm làm vic vi đường kết ni Internet tc độ cao. Khi khách hàng cn thc hin giao
dch hoc yêu cu dch v, h ch cn truy cp, cung cp s chng nhn cá nhân và mt khu để s dng dch v ca
h thng ngân hàng phc v mình. Đây cũng là mt hướng phát trin đáng lưu tâm cho các nhà lãnh đạo các ngân
hàng thương mi Vit Nam.
III. Ưu nhược đim, hướng phát trin
1. Ưu đim :
- V phía khách hàng: Ưu đim ln nht ca dch v ngân hàng đin t dành cho khách hàng chính là s tin nghi và
luôn sn sàng ca dch v ngân hàng. Bây gi, khách hàng ch cn gi mt tin nhn lúc na đêm thay vì phi xin
phép sếp ra ngoài trong gi làm vic ch để đóng tin đin thoi cho v là mt ưu thế rõ rt nht ca ngân hàng đin
t. Khách hàng có th tiếp cn vi ngân hàng đin t mi lúc mi nơi. Bên cnh đó, dch v ngân hàng đin t vi
công ngh hin đại đã tiết kim được thi gian và gim chi phí dch v cho khách hàng. Ngoài ra, khách hàng được
ngân hàng phc v tn nơi vi nhng thông tin nóng hi nht như biến động t giá, tra cu thông tin tài chính ca đối
tác … Và hơn na, vi nhng tiêu chun chun hoá, khách hàng được phc v tn tu và chính xác thay vì phi tu
thuc vào thái độ phc v khác nhau ca các nhân viên ngân hàng.
- V phía ngân hàng : Các giao dch ngân hàng được t động hoá không ch mang li li ích cho khách hàng mà còn
mang li li ích thiết thc cho ngân hàng. Thông qua nhng dch v mi, nhng kênh phân phi mi, ngân hàng có