NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 196
PHU THUT NI SOI LNG NGC CT U TRUNG THT NH
( <5CM)
TS. Phm Hữu Lư
I. ĐẠI CƢƠNG
- Phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) phẫu thuật xâm nhập tối thiểu
với sự trợ giúp của màn hình video và các dụng cụ nội soi chuyên dụng.
- U trung thất thường tiến triển âm thầm nên hầu hết phát hiện tình cờ do
khám sức khỏe định kỳ hoặc người bệnh đến viện vào giai đoạn muộn.
- PTNSLN xtrí u trung thất với kích thước dưới 5cm những ưu điểm
hơn so với phẫu thuật mở như: đường rạch da nhỏ, không banh xương sườn, người
bệnh ít đau sau mổ hơn, thẩm mỹ hơn, thời gian nằm viện ngắn hơn.
II. CHỈ ĐỊNH
Tt cả c trưng hợp đưc chn đoán u trung tht ch thước đo trên phim
cắt lớp vi tính dưới 5cmường kính lớn nhất); Khối u không hoặc xâm lấn rất ít vào
các tạng lân cận trong lồng ngực, hoặc u nang.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mang tính chất tương đối, tùy theo điều kiện từng sở phẫu thuật. Nhìn
chung, cần thận trọng chỉ định mổ khi:
- Người bệnh phổi bên đối diện bị thương tổn mà không thể tiến hành
thông khí một phổi hoặc khoang màng phổi dính gây khó khăn cho phẫu thuật.
- các bệnh toàn thân nặng như: đang tình trạng huyết động sau chấn
thương không ổn định, bệnh mãn tính nặng, bệnh máu, chấn thương ngực trước
đó...
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: gồm 3 kíp:
+ Kíp phẫu thuật: phẫu thuật viên chuyên khoa, 2 trợ thủ, 1 dụng cụ viên 1
chạy ngoài chuyên khoa.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 197
+ Kíp gây mê chuyên khoa: bác sĩ gây mê và 1-2 trợ thủ.
+ Kíp vận hành kỹ thuật (nếu có trục trặc xảy ra với hệ thống máy nội soi).
2. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m đóng ngực (banh sườn, ch xiết sườn ...) để phòng biến
chng.
+ B dng c đại phu cho phu thut lng ngực thông thường (chun b).
Các dng c chuyên dng cho phu thut ni soi nói chung (ng kính ni soi 300,
kp, ng hút rửa…) phẫu thut ni soi lng ngc nói riêng (trocart ni soi, kp
phi, dng c khâu ct t động mch máu và nhu mô phi, dao siêu âm …).
- Phương tiện ni soi:
+ H thng máy ni soi (ví d: ca Karl Storz).
+ H thống đốt điện (Valleylab).
Các dng c ct t động (endoGIA) cho mch máu và cho ct phế qun, nhu mô
phi; clip cp mạch máu, dao siêu âm
- Phương tiện gây mê:
+ B dng c phc v gây mê m ngc. Các thuc gây mê và hi sc tim mch.
ng ni khí qun hai nòng (Carlens)…
3. Người bệnh: Chuẩn bị m theo qui trình mổ ngực (vệ sinh, kháng sinh dự
phòng); Khám gây hồi sức. Giải thích người bệnh gia đình theo qui định;
Hoàn thiện các biên bản pháp lý.
4. H sơ bệnh án: Hoàn chnh h sơ bệnh án theo qui định chung ca m lng ngc
(siêu âm, xét nghim, x-quang …). Đầy đủ th tc pháp lý (biên bn hi chẩn, đóng
dấu …).
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp ).
2. Kim tra ngưi bnh: Đúng người (tên, tuổi …), đúng bnh.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 198
3. Thc hin k thut:
- cm chun b ngưi bnh: Gây bng ni khí qun 2 nòng; theo
dõi điện tim bão hoà ô xy mao mch (SpO2) liên tc.Đặt 2 đường truyền tĩnh
mạch trung ương và ngoại vi; Th máy có ô-xy h tr 100%; Đt thông tiu; Đặt tư
thế; đánh ngc; sát trùng; tri toan.
- Tư thế người bnh, đường m nh và các v trí đặt trocart:
Người bnh nm nghiêng 900 hoc 450 sang bên đối din (tùy tng v trí u trong
trung thất), độn 1 gi ngang ngc.
M ngc nh trước bên qua khoang gian sườn V (rạch da i 5cm) gia
đường nách trước và gia vào khoang màng phổi (thông thường đưng rch này
không cắt cơ, không banh xương ờn dùng để ly bnh phm sau khi m
xong). Trocart cho ng kính ni soi và cho dng c thao tác tùy từng trường hp
và v trí ca u trung tht mà b trí đặt cho hợp lý (đảm bo nguyên tắc “tam giác
dng c”).
Vào khoang màng phi, cp ng ni khí qun mt bên gây xp phi bên tn
thương.
Xác định thương tổn đánh giá toàn b thương tổn cùng liên quan của thương
tn vi các thành phn trong lng ngc.
- K thut:
Dùng dao điện ni soi phu tích u (g dính và đốt nhng v trí chy máu trong
quá trình phu tích). th s dng kp hình tim (hoc kẹp hình ng chut)
cp gi u trong quá trình phu tích u ra khi các thành phn gii phu trong lng
ngc. Mục đích ca phu tích nhm làm rõ và tiếp cn mch nuôi u và kim soát
nó.
Trong quá trình phu tích th nhng mch máu ln cn dng clip cm
máu (haemolock) hoc khâu cm máu bng ch prolene. Vi nhng khi u trung
tht nm gn thần kinh hoành, tĩnh mạch ch trên, tĩnh mạch tay đầu phi, ng
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 199
ngực… cần cn thn trong quá trình phu tích tránh làm tổn thương các thành
phn này.
Ly bnh phm bng mt túi chuyên dng ra khi khoang màng phi gi gii
phu bnh lý.
Kiểm tra độ kín ca din bóc tách u khi nhu phi (nếu có), din bóc tách u
trong trung thất…: Đổ huyết thanh khun vào khoang màng phi phng
phi kim tra (nếu còn xì khí qua mm ct thì cn phi khâu lại ngay) sau đó hút
sạch nước kim tra din bóc tách trung tht (nếu chy máu thì khâu hoặc đốt
đin ni soi).
Cm máu l trocart, v trí m nh trên thành ngực, bơm rửa ngc lại đặt mt
dẫn lưu silicon vào khoang màng phổi đồng thi hút liên tc dẫn lưu ngay sau
đặt phòng tc do máu cc.
Đóng đường m nh và các l trocar sau khi đã nở phi tt.
VI. THEO DÕI
- Xét nghim công thc máu, hematocrit ngay sau khi v phòng hi sc sau
m đưc 15 - 30 phút; Chp X; quang ngc tại giường (nếu được).
- Huyết động liên tục (trên monitoring), hô hấp, dẫn lưu, nước tiểu 30 phút -
1 giờ / 1 lần, trong 24 giờ đầu hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng huyết động.
- Cho kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn đường tĩnh mạch, giảm đau; truyền
máu các dung dịch thay thế máu ... tuỳ theo tình trạng huyết động và các thông
số xét nghiệm.
- Lý liệu pháp hô hấp ngay từ ngày đầu sau mổ.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Chy máu sau m: do máu chy t v tg dính, din bóc tách u hoc tn
thương nhu phổi b sót; Ch định m li cm máu cp cu nếu chy > 100
ml/gi + ri lon huyết động; hoc > 200 ml/gi trong 3 gi lin.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 200
- Xp phi sau m: do người bnh không th tt bít tắc đờm rãi sau m.
Lâm sàng người bnh khó th, st, nghe rì rào phế nang gim; x-quang có hình nh
xp phi. Cn phi gim đau tốt cho người bnh, kháng sinh toàn thân, người bnh
cn ngi dy sm, v rung và ho khạc đờm rãi; Nếu cn có th soi hút phế qun.
- Tràn dưỡng chp màng phi nếu trong quá trình ly u (trung tht sau) làm
thương tổn ng ngc. Cần điều tr bo tn (kháng sinh, nhịn ăn uống, nuôi ng
tĩnh mạch, hút liên tc dẫn u màng phổi..), nếu không hết cn ch định m li
khâu rò dưỡng chp.
- Suy hp do lit hoành sau m khi m ct phi thn kinh hoành. Cn
phc hi chức năng sau mổ tt, cai máy th dn, hoc phu thut khâu gp nếp
hoành.