PHẪU THUẬT THAY THẾ BÀNG QUANG BẰNG HỒI TRÀNG
(KIỂU ÁP LỰC THẤP)
TÓM TẮT
32 trường hợp tạo hình bàng quang bằng ruột được thực hiện tại khoa Niệu
BV Bình n tm 1993 đến nay, sau cắt bỏ toàn phần bàng quang - tin
lit tuyến vì ung thư ng quang. Ðcó được một bàng quang n tạo vi áp
lực thấp, kthuật mống được áp dụng: Một đoạn hồi tràng khong 50 cm
được sdụng, cắt mở bờ tdo và khâu li hình túi theo kiểu CAMEY II
(có biến cải).Mặc dù phu thuật lớn và thời gian dài trên 5 giờ, kết quban
đầu rất khả quan: tltử vong và biến chứng chấp nhn được, bàng quang
tân tạo chứa đựng nước tiểu với dung tích lớn và áp lực thấp đồng thời bảo
vđược đường tiểu trên. Ða sbệnh nhân đi tiểu tự chủ, cả ngày lẫn đêm.
Mục đích ca phẫu thuật là đem li một đời sống tâm sinh và hi thoi
mái cho bnh nhân.
SUMMARY
LOW PRESSURE BLADDER SUBSTITUTION WITH SMALL
INTESTINE
Dao Quang Oanh - Nguyen Van An * Y hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 3 - No
1 - 1999: 160-164
32 intestinocystoplasties of replacement, after radical cystectomy for bladder
tumor, have been realized since 1993 in the department of Urology, Binh
Dan hospital. To obtain a low pressure reservoir, the technique of
detubularization is applied: an ileal segment measuring 50 to 60 cm in length
is isolated, opened along its antimesenteric border and folded over itself in
the form of a pouch (CAMEY II modified procedure). We have satisfactory
preliminary results: low mortality and acceptable postoperative
complications. The new bladder has a good capacity, a low pressure, at the
same time protects the upper urinary tract. Most of the patients have daytime
continence. Nocturnal enuresis is rare. The goal is to improve the quality of
life: offer to the patient a chance to feel comfortable after a major operation
MÐU.
rất nhiều bệnh tại bàng quang do xtrị, lao, thần kinh, dị tật bẩm sinh,
chấn thương .. gây nhiều tổn hại trên cu trúc và chc năng ca quan m
cho bàng quang không thsử dụng được hoặc phải cắt bỏ. Chỉ định tạo hình
bàng quang được đặt ra trong bi cnh này vật liệu được sử dụng thường
là một đoạnng tiêu hóa.
Tùy tác giả, mt đoạn ruột non hay (và) ruột già, những vị trí khác nhau,
chiều i khác khau, được dùng đlàm rộng hoặc để thay thế một phần
hay toàn phần bàng quang.
Bướu bàng quang đứng hàng đầu trong các nguyên nhân ktrên, đặc biệt
như Việt Nam khi người bệnh thường chỉ đến khám sau một thời gian dài
triu chứng. Lựa chọn phương thức chuyển lưu nước tiểu cần được cân
nhắc một cách thận trọng. Ước muốn của người bệnh và cũng là ca Bs điu
tr là tái tạo quan đã mất để người bệnh thể trở lại cuộc sống bình
thường.
Với mục đích vừa kể, từ 1993 đến nay, tại Bệnh vin Bình n, chúng tôi đã
thực hiện được 32 trường hợp tạo hình thay thế bàng quang bng hồi tràng
kiểu áp lực thấp trong phẫu thuật cắt bỏ toàn phn bàng quang và tiền liệt
tuyến với kết quả gần rất khả quan và được bệnh nhân chấp nhận.
TIÊU CHUẨN LỰA BỆNH VÀ PHƯƠNG THỨC PHẪU THUẬT.
Tiêu chuẩn lựa bệnh:
Bệnh nhân nam, thể trạng và dinh dưỡng tốt.
Có ch định cắt bỏ bàng quang tn phần.
Hệ thống tiêu hóa tốt, nhất là đoạn ruột được sử dụng.
Không biểu hiện suy thận trước m.
Các xét nghiệm thực hiện:
Ngoài nhng xét nghiệm thường quy, c xét nghiệm sau đây được làm
trước, sau mổ và được lập li nhiều lần trong các kỳ tái khám:
Xét nghim sinh hóa chức năng thận, ớc và điện giải.
Niệu ký nội tĩnh mạch (UIV) và âm vang (siêu âm) để biết hình ảnh thận,
bàng quang và bàng quang tân to.
Xạ ký bàng quangn tạo bằng thuốc cản quang tìm hin tượng ngược dòng
Áp lực đồ bàng quang
Trong phn này, cần khảo sát:
Trước mổ: bướu bàng quang loi gì, mức độ thâm nhiễm và ảnh hưởng đến
niệu quản vàthn, cổ bàng quang và tiền liệt tuyến. Ðã di căn sang hạch
chậu ng chưa ? mục đích để xác định chỉ định cắt bỏ bàng quang
toàn phần là thỏa đáng. Khảo sát về thể trạng chung của bệnh nhân: yếu tố
dinh dưỡng, protein trong máu... để xác định bệnh nhân có thể chịu đựng
được cuộc phẫu thuật và slành vết thương tốt.
Sau m: đánh giá bàng quang mới
- dung tích, sức co bóp, chức năng đi tiu, nước tiểu tồn lưu..
- chỗ cắm 2 niệu quản và chnối bàng quang mi vào niệu đạo
- s thay đổi của bàng quang theo thời gian, to dần ra không, và nh
hưởng lâu dài đến thn.
Kỹ thuật:
Ðường m: Ðường giưã dưới rốn