Ệ Ề Ạ Ự

và chính sách tài khóa ố ề ệ ế vĩ ọ ụ ụ ụ ả ổ ố ế ề ữ ề ệ ặ ộ ả ộ ạ ề ỉ ố ọ ượ ố ớ ị ng kinh t ộ ẩ ạ ế ơ ế ệ ớ ữ ế ị ộ ộ ự ớ ỏ ệ ư ữ ơ ả ủ ạ ị ổ ầ ẩ ả ụ

ấ ế ụ ứ ụ ủ ụ ề ể ạ ể ề ề ể ổ ẩ ề ả ộ ề ấ ề ầ ố ớ ỏ ề ớ ả ượ ng ti m năng. ế ợ ừ ợ ưở ợ ế ế c tài tr t ừ ả ế ng ti n cung ng và m t b ng giá c , n u vay n NHTW thì s làm tăng l ẽ ắ c ngoài s nh h ẽ ả ề ượ ừ ượ ố c bù đ p b ng cách vay t ằ ẽ ả ố ự ầ ư ủ ngoài qu c doanh s gi m, h n ch năng l c đ u t ưở ạ ưở ự . Ngoài ra, CSTK còn nh h ồ ố ế ế ệ ể ố ặ ằ các NHTM thì ngu n v n cho vay các ồ c a các khu v c kinh ế ưở ng ng kinh t ả ấ , n u ạ ệ ế và kh năng c a NHTW trong vi c ki m soát lu ng ngo i t ổ ả ng x u đ n t c đ tăng tr ế ố ộ ủ ả ợ ự ế ẽ ệ ộ . ố ế ồ ự ủ ế ố ụ ế ộ ứ ộ ề ế ộ ự ả ả ả ế ề ổ ỉ ủ ằ ủ ẽ ả ế ấ ả ả ố

ủ ượ ủ ị ả ồ ẽ ặ ạ ả ề ử ủ ủ ổ quan tr ng làm thay đ i ỉ ọ ọ ế ố ề ớ ng ti n thanh toán trong n n kinh t ẽ ế ố ề ữ ộ ấ ẽ ự ề ạ ượ ử ạ ầ ộ ệ ể i NHTW s gây bi n đ ng đ n ti n c b n. Đây là nh ng y u t ề ơ ả ể ệ i các NHTM. c g i t ả ề ề ử ấ ợ ể ạ ả ộ ổ ề ặ ắ ế ng ti n t t th tr ự ả ạ sách, B Tộ ài chính có thể phát hành trái phi u Chính ph và ủ ự ụ ể ề ề ệ ế ụ ị ườ ớ ủ ả c cho NHTW, giúp NHTW d báo đ ụ ạ ợ ệ c thông báo tr ướ ự ễ PH I H P CHÍNH SÁCH TI N T VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA – TH C TR NG VÀ Ố Ợ M T S GI PHÁP I Ộ Ố Ả Posted on 05/12/2009 by Civillawinfor VĂN THANH 1. M i quan h gi a chính sách ti n t ệ ữ (CSTT) và chính sách tài khóa (CSTK) là hai công c qu n lý kinh t Chính sách ti n t ề ệ mô quan tr ng, m i chính sách có m c tiêu riêng, nh ng đ u cùng theo đu i m c tiêu ỗ ư b n v ng và có m i quan h ch t ch v i nhau. ng kinh t chung là tăng tr ưở ẽ ớ N i dung c b n c a CSTK là ki m soát thu chi ngân sách do nh ng kho n thu chi này có ơ ả ủ ể ữ vĩ mô khác. Vì th , ng, l m phát và nhi u ch s kinh t tác đ ng tr c ti p đ n tăng tr ế ế ự ế ế ưở c coi là m t trong nh ng chính sách quan tr ng đ i v i vi c n đ nh và th c thi CSTK đ ệ ổ ự ữ ộ vĩ mô, m t CSTK v ng m nh s thúc đ y tăng tr và làm c chính sách kinh t ưở ẽ l n. Trong m i quan h v i giá c , s đ các doanh nghi p đ a ra các quy t đ nh đ u t ả ố ầ ư ớ ở ể CSTK là m t trong nh ng nguyên nhân c b n c a l m phát, m t s n i l ng CSTK đ u ề gây áp l c tăng giá c hàng hóa d ch v trên hai kênh là thúc đ y tăng t ng c u và tài tr ợ ự thâm h t.ụ ế t quá trình cung ng ti n, lãi su t và tín d ng, k t CSTT là công c c a NHTW đ đi u ti qu là chi ph i dòng chu chuy n ti n và kh i l ng ti n đ đ t m c tiêu chính sách đ ra. ố ượ M t CSTT n i l ng s làm tăng cung ti n, gi m lãi su t, qua đó thúc đ y tăng t ng c u và ả ẽ gây áp l c l m phát n u cung ti n tăng quá m c so v i s n l ự ạ ề ứ ế c h t qua kênh tài tr thâm h t ngân sách: N u thâm h t CSTK tác đ ng đ n CSTT tr ụ ộ ụ ướ ế ngân sách đ ng đ n cán cân thanh toán, n u tài tr ế ướ ượ b ng cách vay t ứ ằ thâm h t ngân sách đ ụ khu v c kinh t ự ế t này và nh h ả ế đ n dòng v n qu c t ế chính sách thu chi ngân sách không h p lý thì s tác đ ng tiêu c c đ n hi u qu phân b ngu n l c và làm tăng r i ro liên quan đ n dòng v n qu c t ắ CSTT tác đ ng đ n CSTK tùy theo m c đ đi u ch nh các công c CSTT, m t CSTT th t ỉ ộ ch t s làm gi m đ u t , kh năng thu thu và ngu n thu ngân sách, m t s gi m giá n i ộ ồ ặ ẽ ầ ư qui đ i, n u NHTW đi u ch nh tăng t s làm gia tăng kho n n Chính ph b ng ngo i t ả ạ ệ ợ ệ ẽ lãi su t thì giá trái phi u Chính ph s gi m và nh h ng đ n kh năng cân đ i ngân ưở ế sách. c ph n ánh rõ qua các giao d ch trên tài kho n kho Các kho n thu chi c a Chính ph đ ả ả i NHTW ho c các NHTM, ti n g i kho b c tăng cao s làm gi m ngu n v n b c m t ố ề ử ở ạ ạ kh d ng c a các NHTM, qua đó làm tăng lãi su t liên ngân hàng. Ti n g i c a Chính ph ấ ủ ả ụ t i NHTW chi m t tr ng l n trong ti n c b n, nên cũng là y u t ề ơ ả ế ạ t ng ph , vi c chuy n ti n hai chi u trên tài kho n ả ế ề ệ ươ ổ c a Chính ph t gây áp ế ế ủ ạ ủ l c đ n vi c ki m soát cung ti n và th c thi CSTT, vi c ki m soát cung ti n và lãi su t s ể ự ế ệ khó khăn h n n u m t ph n ti n g i kho b c đ ơ ế i gi a CSTK và CSTT, c hai chính sách này ph i nh t Đ h n ch nh ng tác đ ng b t l ấ ữ ế ữ quán v m t m c tiêu, ph i t o ra s đ ng b và b sung cho nhau trong quá trình th c thi. ộ ự ồ ụ Khi bù đ p thâm h t ngân . Trong quá trình th c thi NHTW mua vào, t o thêm công c đ đi u ti CSTK, vi c tài tr thâm h t và các kho n thu chi l n c a Chính ph ph i có k ho ch và ế ủ ả ạ ể ị c di n bi n cung ti n đ k p đ ề ế ượ th i đi u ch nh theo m c tiêu đ ra và đ m b o hi u qu c a CSTT. ờ ượ ả ủ ụ ề ề ệ ả ả ỉ

ố ứ ượ ệ ữ ả ủ . Ng ấ i, tăng thu thu có tác đ ng làm tăng lãi su t vì khi đó cung ộ ề ệ ủ c l ượ ạ ị ấ ỉ ế ạ ợ ạ ề ầ h c cùng tên ng ệ ế ể ị c s ph i h p hi u qu gi a CSTT và CSTK. ả ữ t Nam ườ ượ ự ố ợ i Vi ạ ạ ệ ế ể ự ấ t Nam (NHNN) và B Tài ộ ề ữ ướ t Nam, vi c ph i h p CSTT và CSTK đã có nh ng chuy n bi n tích c c, nh t là ệ ệ ị ệ ữ c Vi ệ ạ ị ắ ậ ế ấ ể ạ ề ố ộ ố ụ nh t đ nh, ấ ị ả ử ạ vĩ mô ch y u và kh ng ch m c thâm h t ngân sách trong t l ế ứ ề ữ ủ ỉ ệ ụ ế ỉ ạ ả ự ấ ủ ế ủ

ề ế ự ố ợ ị ấ ữ ự ự ấ ắ ừ ư ấ ủ ể ướ ớ ủ ế ượ ề ề c vào th i kỳ suy thoái, gây ra ế ờ c, nên b đ ng trong vi c ki m soát cung ti n tr ệ ướ ự th gi ế ế ớ ố ớ ề ướ ạ t Nam, th tr ị ườ ệ ả ườ ọ ng tài chính trong n ấ ỉ ạ ạ ị ị ườ ị ờ ộ c gi ề i quy t các v n đ phát sinh. ấ ế ả ệ ng l ư ườ ạ ẫ ố ế ư ạ ượ ự ứ ộ ợ ế ơ th t ch t đ ặ ể ề ệ ắ ạ , n l c ch ng l m ệ ỗ ự ị ẩ c hi u qu nh mong đ i, m c dù nguy c kh ng ho ng b đ y ả ơ ủ i n i l ng, khi n áp l c l m phát ự ạ ế ụ thâm h t ặ ạ ớ ỏ ướ ng gi m t l ả ỉ ệ ả ư ặ ắ ớ ắ ầ i 3% GDP, c t gi m 10% chi th ề ỉ ng xuyên, v.v. ấ ướ ắ ả ủ ủ ươ ớ ỏ ế ủ ể ỗ ợ ụ ng n i l ng CSTT và CSTK đ h tr ph c sau kh ng ho ng. Đ i v i CSTT, NHNN đã đi u ch nh gi m lãi su t c b n đ ể ả ng ngu n v n huy đ ng, đáp ng nhu ườ ấ ơ ả ứ ế ặ ằ ố ớ ồ ề ồ ỉ ố ấ ộ ờ . Đ i v i CSTK, Chính ph đã ban hành Ngh ở ộ ủ ề ị ả ặ ả ữ ư ạ ế ả là m t trong nh ng gi ộ ạ ủ ồ ố ế ả ự ễ ế ộ ố ạ ế ướ ừ ự ữ ủ ổ ể ỗ ợ ả ờ ạ ấ

ệ ả ầ ề ng, ki m soát ch t ch vi c cho vay h tr lãi ẽ ệ ắ ớ ặ ả ề ng các kho n vay đúng đ i t ướ ố ượ ờ ạ ể ch c, cá nhân đã ti p c n đ ổ ứ M i quan h gi a CSTT và CSTK cũng đ c ch ng minh qua mô hình IS-LM. Theo mô hình này, tăng chi tiêu c a Chính ph có tác đ ng làm tăng cung ti n, làm gi m lãi su t trên ề ộ ng ti n t th tr ị ườ ti n gi m. Mô hình IS-LM giúp các nhà ho ch đ nh chính sách đi u ch nh CSTT và CSTK, ề ả ề . Bên c nh đó, mô hình đ có tác đ ng thích h p lên t ng c u và lãi su t trong n n kinh t ế ấ ộ ể ổ Timbergen c a nhà kinh t i Hà Lan có th giúp các nhà ho ch đ nh ạ ủ ế ọ vĩ mô tìm ki m đ chính sách kinh t ế 2. Th c tr ng ph i h p CSTT và CSTK t ố ợ ự T i Vi ố ợ ệ ạ trong vi c ch đ o đi u hành gi a Ngân hàng Nhà n ỉ ạ chính, có s ph i h p trong vi c phát hành tín phi u kho b c, xác đ nh lãi su t phát hành ế ự ố ợ trái phi u Chính ph , Lu t NHNN cũng đã qui đ nh là không phát hành ti n đ bù đ p thâm ủ h t ngân sách, ti n g i kho b c ph i g i t ỉ i NHNN. Hàng năm, Qu c h i thông qua các ch ề ử ụ tiêu kinh t vi c ch đ o đi u hành c a Chính ph cũng đ m b o s nh t quán gi a m c tiêu CSTT và ả ệ CSTK. Tuy nhiên, trong ch ng m c nào đó, còn thi u s ph i h p trong quá trình đi u hành hai ủ ớ chính sách này, ch a có s nh t quán gi a vi c xác đ nh lãi su t trái phi u Chính ph v i ệ c các kho n thu chính sách lãi su t c a NHNN. Bên c nh đó, NHNN cũng không n m đ ả ạ chi l n c a ngân sách nhà n ộ c tác đ ng ị ộ c a các dòng ti n trong khu v c Chính ph . ủ ủ T cu i năm 2007, kinh t i bi n đ ng m nh và b ừ ố ộ ướ nh ng b t n khó l c ng đ i v i n n kinh t Vi ế ấ ổ ữ ế chao đ o m nh, đe d a tính thanh kho n c a h th ng ngân hàng, lãi su t và t giá bi n ả ủ ệ ố ạ ng, NHNN, B Tài chính và đ ng m nh, l m phát liên t c leo thang. Đ n đ nh th tr ể ổ ộ ụ ộ ả ừ t, k p th i và có hi u qu , t ng các b , ngành đã có nhi u bi n pháp can thi p quy t li ệ ế ệ ệ ệ b ướ ề T tháng 6/2007 đ n tháng 9/2008, NHNN đã th c hi n chính sách ti n t ừ ch ng l m phát, nh ng CSTK v n duy trì m c b i chi nh th ố phát vì th không đ t đ ệ lùi. Nói đúng h n, trong khi CSTT th t ch t thì CSTK l và lãi su t tăng. Khi đó, CSTK m i b t đ u đi u ch nh theo h xu ng d ườ ố T tháng 10/2008 đ n nay, Chính ph ch tr ừ h i kinh t ồ ả gi m m t b ng lãi su t cho vay, đ ng th i tăng c ả c u m r ng tín d ng trong n n kinh t ế ố ớ ụ ầ quy t s 30/NQ-CP ngày 11/12/2008 v nh ng gi i pháp c p bách nh m ngăn ch n suy ề ữ ế ố ấ ằ i pháp c b n, trong đó kích , b o đ m an sinh xã h i, bao g m 5 nhóm gi gi m kinh t ộ ồ ả ơ ả ả ỉ ồ c u kinh t i pháp u tiên hàng đ u. Bên c nh kho n 36.000 t đ ng ả ầ ả ế ầ trái phi u Chính ph và hàng lo t chính sách an sinh xã h i và phát tri n h t ng nông thôn, ể ạ ầ ộ c 2009, xây d ng c b n ng tr mi n gi m m t s lo i thu , hoãn thu h i v n đ u t ơ ả ứ ầ ư d tr ngo i phát hành trái phi u Chính ph b sung, …. Chính ph đã dùng 1 t USD t ạ ỉ ủ h i qu c gia đ h tr gi m 4% lãi su t (th i h n 8 tháng) và 20.000 t đ ng (th i h n 24 ờ ạ ỉ ồ ố ố tháng). i pháp thích h p ợ V v n đ kích c u, NHNN đã th c hi n đúng nguyên t c v i nhi u gi ề ấ ự nh m h ỗ ợ ằ c v n ngân su t và h n ch r i ro h th ng. Nh đó, các t ấ hàng v i chi phí th p, gi m giá thành s n ph m, duy trì s n xu t kinh doanh và vi c làm, ẩ ế ậ ượ ố ệ ệ ố ả ế ủ ấ ả ả ấ ớ

c kh c ph c khó khăn do nh h ả ả ắ ủ ủ ướ th gi ế ế ớ ế i. Tính đ n ụ ổ ưở ỗ ợ ng c a kh ng ho ng kinh t ỉ ồ ồ ớ ng nh đã b c n ki ị ế ệ ưở ị ạ ư ợ ụ ư ầ ứ d ế ườ ề ấ ể ớ ỏ t, có th nh h ể ả ộ cu i tháng 10/2009, bu c NHNN ph i quy t đ nh tăng lãi su t c b n t ộ ả ừ ố ấ ế ị ị 7% lên 8%, ấ ơ ả ừ ệ ự ừ ặ ả ẽ ố ợ tháng 12/2009. ờ ặ ạ i đa và ph i h p khá ch t ch , nh ng gi ố ớ ả ề ự ấ i h n chính sách đang c n tr nh ng tác ớ ạ ờ ấ ề ứ ệ ế ứ ạ ổ ắ ầ ư ỉ ộ ấ ể ề ổ ề ạ ế ấ ế ủ ậ ứ ạ ạ ụ ự ệ i th ng xuyên và có ườ ề ự ố ớ ả ệ ế ệ ạ ậ ươ ả ỗ ộ ầ ớ ờ ụ ề ế ề ệ ạ ừ ị ơ ướ ư ọ ả ả ở ớ ặ

ả ầ ư , n n kinh t ể ứ ơ ủ ạ ố ế ứ ế ụ ệ ả ớ ỏ ớ ằ ướ ứ i pháp dài h n đ đ m b o hi u qu s ể ả ng lai. ầ ư ả ả ươ ả ợ ộ ố ả vĩ mô, hai chính ế ế ẫ ố ệ ố ưở ữ ể ả ự ầ ả ả ắ ồ ờ ấ ề ủ ữ ể ự ự ị ệ ả ể ầ ầ ờ ỗ ợ ả ụ ể ộ ả ng các kho n tín d ng h tr lãi ấ ượ ụ ứ ấ ộ ẽ ơ ế ấ ặ ố ớ ả ư ệ ấ ớ ả ằ ỉ ệ ể ấ ệ , đ c bi ệ ả ử ụ ử c ngoài liên quan đ n t ự ủ ng m i, không đ nh h ố i h th ng DNNN, x lý kiên quy t các doanh nghi p làm ăn thua ế ng tiêu c c c a chính sách vay n n ợ ướ ể ả ế ỉ ng x u đ n cán cân ế ạ ệ ố ưở ẩ ạ ộ ưở ươ ạ ấ

t ng b ừ ngày 26/11/2009, t ng d n cho vay h tr lãi su t là 415.886,92 t đ ng. Tuy nhiên, v i m c thâm h t ngân sách khá cao đ n i l ng CSTT và CSTK, ngu n v n ố ng đ n giá tr VND và gây áp trong n n kinh t ề ấ l c tăng lãi su t, nhi u ngân hàng đã tăng lãi su t huy đ ng đ n sát tr n qui đ nh 10%, nh t ế ấ ự là t b t đ u có hi u l c t ắ ầ Th c tr ng CSTT và CSTK th i gian qua cho th y, m c dù hai chính sách này đã đ ượ ậ c t n ự d ng t ư ở ữ ụ i. Đi u này cũng do CSTT linh đ ng tích c c và làm n y sinh nhi u h l y cho th i gian t ộ ệ ụ ề ho t h n so v i CSTK, vi c thay đ i l ng ti n cung ng s làm thay đ i m c lãi su t và ổ ượ ẽ ạ ơ ớ , xu t kh u ròng và tiêu dùng trong ng n h n. Trong đó, NHTW có th tác đ ng đ n đ u t ẩ ấ ộ ể NHNN có th s d ng CSTT đ đi u ch nh m c l m phát, gây tác đ ng lên năng su t lao ể ử ụ ng GDP ti m năng trong dài h n. Tuy nhiên, r t khó thay đ i CSTK do đ ng và tăng tr ưở ộ Chính ph l p k ho ch chi tiêu, thu và thâm h t ngân sách, k ho ch ngân sách hàng ạ ế năm do Qu c h i thông qua, đi u này t o ra s l ch pha so v i CSTT. ớ ố ộ ạ t Nam, áp l c đ i v i ngân sách nhà n Trong đi u ki n Vi c t n t ệ ề ướ ồ ạ ệ ng tăng, c c u và hi u qu cũng nh kh năng ki m soát chi tiêu ngân sách nhà xu h ơ ấ ướ ể ư ả c th hi n các d u hi u thi u b n v ng do các kho n chi tiêu ngân sách không t o ra n ề ữ ấ ể ệ ướ ngu n thu trong t ng lai, th m chí gây s c ép cho chu i b i chi m i. Gói kích c u trong ứ ồ th i gian qua đã có tác d ng lo i tr nguy c đ v dây chuy n trong khu v c doanh ơ ổ ỡ ự ng m r ng chi nghi p và n n kinh t không b r i vào suy thoái tr m tr ng, nh ng xu h ở ộ ầ kéo dài đang g p ph i c n tr l n là tiêu công và các bi n pháp n i l ng ki m soát ti n t ề ệ ệ hi u qu đ u t quá th p v i b ng ch ng là ch s ICOR năm 2008 đã lên con s 8. Trên ấ ỉ ố ệ c nguy c c a vòng xoáy l m phát, n u c ti p t c kích c u đ ng tr th c t ầ ự ế ề ế ứ ả ử và th c hi n gói kích c u th hai mà không có gi ạ ầ ệ ự , đ m b o ngu n tr n trong t d ng v n đ u t ả ồ ố ụ 3. M t s gi i pháp và ki n ngh ị ế CSTT và CSTK là hai b ph n tr ng y u trong h th ng chính sách kinh t ọ ộ ậ ạ ng l n nhau trong quá trình ho ch sách này có m i quan h ch t ch đan xen và nh h ả ẽ ệ ặ ự ố đ nh và th c thi. Đ đ m b o hi u qu ph i h p gi a CSTT và CSTK, c n có s th ng ệ ả ố ợ ị nh t trong các chính sách nh m đ m b o m c tiêu chung, đ ng th i cân nh c tác đ ng trái ả ộ ụ ằ chi u c a các chính sách, tăng c ng trao đ i thông tin gi a B Tài chính và NHNN đ làm ườ ộ ổ ố c s xây d ng và th c thi các bi n pháp chính sách m t cách có hi u qu và k p th i. Đ i ệ ơ ở ng ki m soát ch t l v i các gói kích c u, c n tăng c ớ ườ su t, ki m soát tín d ng cho các m c tiêu kinh doanh ch ng khoán và b t đ ng s n. ấ ụ C i cách c ch c p phát ngân sách và ki m soát ch t ch các kho n chi tiêu, có bi n pháp ệ ể ả gi m th t thoát trong chi tiêu đ i v i các d án và công trình l n nh ng không hi u qu , ả ự ả đ m b o yêu c u ki m soát chi tiêu hi u qu h n là ch nh m m c tiêu ki m soát vi c ệ ả ụ ả ơ ệ ể ầ t v c i cách doanh nghi p, nh t là các doanh ch p hành ch đ . Có bi n pháp quy t li ế ệ ề ả ấ ế ộ t là v n ngân c (DNNN), nâng cao hi u qu s d ng v n đ u t nghi p nhà n ố ầ ư ặ ệ ệ ướ c. Rà soát l sách nhà n ệ ướ l . C n tính đ n nh h ế ả ỗ ầ giá, ho t đ ng xu t kh u và cán cân th ấ vãng lai và cán cân thanh toán. SOURCE: C NG THÔNG TIN ĐI N T NGÂN HÀNG NHÀ N C Ệ Ử ƯỚ Ổ