76
PHƯƠNG PHÁP X LÝ BT ĐỊNH TRONG D BÁO NHU CU
PH TI ĐIN
Trnh Trng Chưởng*
TÓM TT
Mi tương quan gia tăng trưởng kinh tế và mc tiêu th đin vn được xem là khá
cht ch. Tuy nhiên hin nay dưới tác động mnh m v giá năng lượng và cu trúc ca nn
kinh tế nên mi quan h trên đã có nhiu thay đổi, các yếu t bt định nh hưởng đến quá
trình tiêu th đin năng: giá đin, s nhân khu, din tích nhà .... Ni dung bài viết dưới
đây trình bày mt trong nhng phương pháp toán hc để điu khin, hiu chnh các h s
hi quy trong hàm hi quy tuyến tính để xác định và d báo nhu cu ph ti đin: phương
pháp hàm gim gradient nhanh nht.
METHOD OF DISPOSE INDEFINITES IN LOAD FORECASTING
SUMMARY
Before have a connection very closely for expand economic and use electrical
condition. Today, for economic reasons and cost of energy as a result this connection have
change. Indefinites to exert an influence on load forecasting normal: cost of electrical,
population to feed, area of house... This paper explain summarise a analysis study of use
gradient decreases, solve changes program’s load normal forecasting in uses electrical
condition of life rural areas, which base on prevert date and of the multilregresion ship.
1. Đặt vn đề
Vic xác định và d báo nhu cu ph ti
đin là bài toán quan trng trong quá trình
quy hoch và phát trin đin lc. Độ chính
xác ca bài toán trên cho phép nâng cao hiu
qu s dng mng đin. Tuy nhiên độ chính
xác đó ph thuc rt nhiu vào lượng thông
tin ban đầu - nơi thường có độ bt định ln.
vn đề đặt ra là làm thế nào để x lý các
thông tin bt định đó nhm đạt được độ
chính xác ca bài toán xác định nhu cu ph
ti đin như mong mun.
Hin có nhiu phương pháp để x lý các yếu
t nh hưởng: phương pháp xp x vi phân,
phương pháp tìm kiếm trc tiếp, phương
pháp ta tuyến tính... Ni dung bài viết dưới
đây trình bày mt trong nhng phương pháp
toán hc để điu khin, hiu chnh các h s
hi quy trong hàm hi quy tuyến tính xác
định nhu cu và d báo ph ti đin: phương
pháp hàm gradient gim nhanh nht.
2. Phương pháp nghiên cu
Trên cơ s hàm hi quy tuyến tính s xây
dng hàm hi quy thích nghi, áp dng
phương pháp hàm gim gradient nhanh nht
để hiu chnh trng s trong hàm hi quy
thích nghi.
* Trường Đại hc Công nghip Hà Ni
Tp chí Đại hc Công nghip
77
3. Ni dung phương pháp.
Trong [4] đã trình bày khái nim cơ bn v
mng lan truyn (MLT) trong mng nơron nhân
to, trong đó MLT chính là mt hàm phi tuyến
xp x gn đúng nht mt hàm đích được cho
qua mt s mu trong tp mu. Để hc mi
mu, MLT thi hành 2 bước: lan truyn tiến -
thc hin phép ánh x các biến nhp thành các
giá tr xut, và lan truyn ngược - tính toán sai
s bước trước (do các kết xut thường chưa
chính xác), mng s cp nht li các trng s.
K thut cơ bn nht là cp nht trng s theo
hướng gim gradient nhanh nht. Phương pháp
này nhm gim thiu sai s ca mô hình. Trong
trường hp mô hình có nhiu yếu t nh hưởng,
nếu coi et - sai s gia giá tr thc vi giá tr ước
lượng là mt hàm li, thì phương pháp gradient
gim nhanh nht gm các bước sau:
1. Chn ngu nhiên mt đim x0 trong
không gian trng s;
2. Tính độ dc ca hàm li ti x0 ;
3. Vp nht các trng s theo hướng dc
nht ca hàm li
4. Xem đim này như đim x0 mi;
Lp đi lp li quá trình t bước (2) đến bước
(4) thì đến mt lúc nào đó các giá tr ca b
trng s s tiếp cn được đim thp nht trong
mt li.
Vi mi mu, đạo hàm hàm li được biu din
là mt vectơ có hướng, độ ln mi vectơ ng
vi sai s ca mu đó (hình 1). Như vy đạo
hàm hàm li trên toàn b tp mu chính là tng
vectơ ca tng vectơ đạo hàm ca tng mu
trong tp mu. nếu mng ch có 2 trng s thì
tng li là tng vectơ ca 2 đạo hàm riêng hàm
li này. Độ ln vectơ tng chính là đường chéo
hình ch nht to t 2 vevtơ đạo hàm riêng và
hướng theo góc đối nghch ca hình ch nht.
theo quy tc cng vectơ thì độ ln vectơ tng
tương ng vi độ dc nht ca mt li ti đim
đó, và vectơ theo hướng ngược li là vectơ tng
biu din hướng gim nhanh nht.
Trong [3] cũng đã trình bày phương pháp xác
định định mc ph ti đin nông thôn bng mô
hình hi quy tuyến tính đa biến, trong đó các h
s hi quy ca phương trình cho phép đánh giá
mc độ nh hưởng ca các biến ngu nhiên xi
vi biến ngu nhiên y mà trong đó s thay đổi
ca đại lượng y ph thuc vào s thay đổi ca
đại lượng xi. Tuy nhiên trong thc tế s tác
động ln nhau gia các yếu t không phi là c
định, vì vy phép hi quy thông thường vi các
h s không đổi s b hn chế trong ng dng.
Vic hiu chnh và đổi mi các h s ca nó cho
phép phn ánh khuynh hướng và tính cht phát
trin ca các mi quan h ln nhau gia các
biến. Nếu coi y là mt đại lượng phn ánh mc
tiêu th đin năng ca mt h gia đình và xit
các tham s nh hưởng đến quá trình tiêu th
đin năng thì có th biu din bng mô hình
hàm hi quy như sau:
=
+= n
t
ititt XaaY
1
0.
vi n: s quan trc; a0, ai: các h s hi quy
So sánh ước lượng
Y
vi giá tr thc ca chui
t
Y có th tính được sai s et:
= ttt YYe
trong đó:
=
=n
j
jtjtt XaY
1
.
Da vào kết qu nhn được để tiến hành hiu
chnh các h s ajt.
Cu trúc h điu chnh trng s theo phương
pháp gradient được mô t trên hình 1và 2.
Hình 1: Đạo hàm hàm li theo tng trng s
(1)
(2)
(3)
Phương pháp x lý bt định trong…
78
Hình 2: Mô hình điu chnh trng s theo
phương pháp gradient
Hướng ca phương pháp h nhanh nht ngược
vi hướng gradient và thi đim ban đầu trùng
vi hướng trong đó tiêu chun sai s gim
nhanh nht. Có nghĩa là hướng ca phương
pháp h nhanh nht được mô t như sau:
)( 2
tcm ekgradWW =
trong đó:
:
m
Wvectơ h s mi;
:
c
W vectơ h s cũ;
:)( 2
t
egrad vectơ gradient ca et.
Theo tính cht ca hàm gradient [4], t phương
trình (2) ta có:
=)( 2
t
egrad -2.et. x|t
trong đó: x|t = (x0,t, x1,t ..., xn,t)
Như vy vic hiu chnh h s được xác định
như sau:
tcm ekWW .2+= . x|t
do đó:
t
|x...2 tCm ekWW +=
trong đó:
=
=n
j
jt
X
k
0
2
2
α
vi :
α
xác định s phn ng ca mô hình đối
vi sai s va nhn được.
Nếu chn
α
quá ln thì tiêu chun sai s nhn
dng thc tế có th cũng rt ln. Ngược li nếu
chn
α
quá nh thì tc độ hi t li quá chm,
vì vy cn chn *
αα
=ti ưu theo nghĩa cc
tiu et theo hướng ngược vi gradient. thông
thường
α
nm trong gii hn [0; 2].
* Ý nghĩa ca phương pháp d báo nhu cu tiêu
th đin năng t (1) đến (8) được trình bày như
sau:
+ Ký hiu t
c
tee
)( là sai s cũ, ng vi c
W;
)(m
t
e là sai s mi, ng vi m
W, khi đó h s hi
quy mi (sau khi hiu chnh) ca hàm hi quy
tuyến tính s là:
])..(.2)[()( )(
jt
c
tjtcjtm Xekaa +=
và sai s ca mô hình được viết li như sau:
)21(..2
).(2].)([
].).(2)[(
1
2)(
1
2)()(
1
2)(
1
1
)()(
==
==
=
==
=
=+=
n
j
jt
c
t
n
j
jt
c
t
c
t
n
j
jt
c
t
n
j
jtjtct
n
j
jtjt
c
tjtct
m
t
XkeXeke
XekXaY
XXekaYe
hay:
)1(
)()(
α
= c
t
m
tee
+ Khi
α
tho mãn điu kin *
αα
= ti ưu, ta
s có:
)()( c
t
m
tee <
Như vy, trước khi tính toán d báo định mc
ph ti đin bng mô hình hi quy thích nghi thì
ta nên tính toán bng phương trình hi quy bi
thông thường, các kết qu nhn được t phương
trình hi quy bi thông thường s là các giá tr
xut phát để lp mô hình thích nghi.
Tuy nhiên trong thc tế, vic gi thiết trước
dng hàm y = f(x) không phi lúc nào cũng thc
hin được, chng hn như chưa biết đặc tính
(5)
(6)
(8)
(7)
(9)
đối tượng
t
Y
sai s
e
t
tính toán
g
radien
t
mô hình
t
Y
xit
y
chnh
trng s
(4)
(10)
(11)
Tp chí Đại hc Công nghip
79
thng kê ca s liu hoc đặc tính thay đổi theo
thi gian..., lúc đó cn áp dng định lý Stone –
Weierstrass để mt hàm đa thc có th xp x
các hàm liên tc [1]. Nh tính cht này mà các
hàm đa thc đã cho kh năng thích ng v mt
cu trúc ca hàm d báo đối vi tính bt định
ca ph ti. do đó có th áp dng các hàm đa
thc để d báo định mc ph ti đin khi gp
phi nhng yếu t bt định.
4. Kết qu nghiên cu.
Chui s liu thng kê để xác định mc s dng
đin năng sinh hot h gia đình K Sơn – Hoà
Bình như sau [3]:
Bng phương pháp bình phương cc tiu xác
định được:
PGNLA .61,0.0,1.174.908,929 +++=
T đây có th d báo được cho đim quan sát
tiếp theo (đim th 11). Ký hiu athqttđin
năng cc đại d báo theo phương trình hi quy
tuyến tính bi thông thường ti thi đim năm
th t.
vi l = 35 (106 đ/h/năm), p = 1000 (W/h), g =
750 (đ/kWh), n = 5,6 (người/h)
kWhAhqtt
t6,3054=
Bây gi ta chuyn sang d báo định mc bng
mô hình hi quy thích nghi, gi s vectơ h s
ban đầu trùng vi các h s ca phương trình
hi quy bi trên:
=
=
61.0
0.1
174
90
8.929
4
3
2
1
0
a
a
a
a
a
Wc
Đin năng cc đại được đánh giá đim quan
sát tiếp theo ca chui quan sát, vi vectơ Wc
giá tr:
kWh
A
19.2567789*61.0650*0.1
55.5*17430*908.929
10
=+
++=
Giá tr thc ca chui quan sát [3]:
kWhA 2.2549
10
=
Tính sai s theo (2):
kWhAAe 99.1719.25672.2549
10
1010 ===
Ly 8.1
=
α
, tính k theo (7) nhn được:
=
k
2,34.10-8 .
Tính m
W theo (6) được:
=
60.0
1
9.173
9.89
9.927
m
W
Tr s đin năng ca đim quan sát th 11 theo
mô hình hi quy bi thích nghi:
kWh
A
30401000*6.0750*0.1
6.5*9.17335*9.898.929
11
=+
++=
Đợi cho đến khi quan sát được giá tr thc ca
chui 11
A, sai s e
11 được xác định, vic hiu
chnh và đổi mi vectơ h s li được tiến hành
tương t để xác định 12
A...
Nhn xét:
- Bng cách hiu chnh và đổi mi các h s hi
quy đã khc phc được phn nào các yếu t bt
định nh hưởng đến kết qu d báo.
- Các giá tr tính được kết qu sau da trên
kết qu đã được x bước trước nên đã góp
phn nâng cao độ chính xác ca bài toán.
5. Kết lun
Ni dung bài báo đã đưa ra phương pháp ng
dng hàm gradient gim nhanh nht trong x
Phương pháp x lý bt định trong…
80
nhng bt định ca hàm d báo ph ti đin.
Bng phương pháp này có th loi b được
các “yếu t nhiu” nh hưởng đến kết qu
d báo ph ti đin, góp phn nâng cao độ
chính xác ca bài toán.
Đại lượng đầu ca véctơ h s mi trong
phương trình (6) là đại lượng t l thun vi
đại lượng hiu chnh thu được t phương
pháp bình phương cc tiu áp dng cho
phương trình hi quy tuyến tính. Đại lượng
th 2 t l vi tc độ thay đổi ca ca đại
lượng hiu chnh đó. Đại lượng th 3 t l
vi tng các đại lượng hiu chnh trước.
Phương pháp này cho phép hi t nhanh và
chính xác hơn phép hi quy thông thường và
còn được ng dng trong nhn dng và điu
khin nhiu h thng năng lượng khác.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Bùi Công Cường, Nguyn Doãn Phước (2001). H m mng nơron và ng dng. Nhà
xut bn Khoa hc và k thut.
[2] Donnelly, W.A (1987). The econometecs of energy demand. New York: Praeger
Publishers.
[3] Trnh Trng Chưởng (2006); Đánh giá các yếu t nh hưởng đến định mc tiêu th đin
sinh hot gia đình các vùng nông thôn; Tp chí Khoa hc và Công ngh các Trường
Đại hc k thut; s 56/2006.
[4] Nguyn Đình Thúc (2000). Mng nơron, phương pháp và ng dng. Nhà xut bn Giáo
dc.