TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
286
PR CỘNG ĐỒNG - T LÝ LUN ĐN THC TIN KINH DOANH MT S ĐỀ
XUT CHO NGÀNH SỮA TƢƠI VIỆT NAM
A LITTERATURE REVIEW OF CAUSE-RELATED MARKETING: EMPIRICAL
RESEARCH TOWARD THE VIETNAM MARKET OF FRESH MILK
TS. Đường Th Liên Hà, TS. Võ Quang Trí
Khoa Qun tr kinh doanh, Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
TÓM TT
PR cộng đồng (cause-related marketing) mt hình thc truyn thông hu hiu h tr cho vic xây dng
hình ảnh, thái độ của người tiêu d ng đối với thương hiệu c ng như sức hp dẫn thương hiệu to ra v thế
cnh tranh mi cho doanh nghip. Mc thc tiễn kinh doanh đ chng minh nhng ảnh hưởng tích cc ca
PR cộng đồng đến hành vi mua của người tiêu d ng nhưng ti Vit Nam thì PR cộng đồng vẫn đang còn khá
mi m chưa nghiên cu chuyên sâu v khái nim này. Mc tiêu ca nghiên cu này là tng hp thuyết
v PR cộng đồng, kiểm định mi quan h gia PR cộng đồng ý định mua, xem xét mức độ ảnh hưởng ca
các biến s trung gian (hình ảnh thương hiệu, thái đ đối với thương hiu, sc hp dẫn thương hiệu) đối vi mi
quan h trên. Kết qu phân tích da trên quy mô mu gm 225 người tiêu d ng Đà Nng, s dụng phương pháp
phân tích EFA hình cu trúc tuyến tính SEM đ cho thy hình phù hp vi d liu th trường c
biến trung gian ảnh hưởng mnh đến mi quan h gia PR cộng đồng và ý định mua của người tiêu dùng.
T khóa: PR cộng đồng, hình ảnh công ty, thái độ đối với thương hiệu, sc hp dẫn thương hiệu, ý định mua.
ABSTRACT
Cause-related marketing (CRM) is an effective form of communication to support for building their image
corporation, attitude toward brand, brand attractiveness and create a new competitive edge for businesses.
Although business practices have demonstrated positive impacts of the cause related marketing on purchase
behavior of consumers in Vietnam, Cause related marekting is still new and there is no in-depth study of this
concept. The objective of this research is theoretical synthesis of cause-related marketing, testing the relationship
between cause related marketing and purchase intention, considering the impact of intermediate variables (brand
image, attitude toward brand, brand appeal) on the this relationship. This study of 225 consumer from Da Nang.
The study used Cronbach Alpha, Exploratory Factor Analysisand Structural Equation Modeling (SEM) technique
for data analysis. The results of this study show that the model fit the data market and the intermediate variables
strongly affect the relationship between the cause-related marketing and consumer’s purchase intention.
Keyword: Cause-related marketing, image corporation, attituade toward brand, brandattr activeness,
purchase intention.
1. Đặt vấn đề
S gia tăng áp lực cnh tranh trong th trƣờng hin nay khiến các công ty gp nhiều khó khăn để
phân biệt thƣơng hiệu ca mình với các đi th cnh tranh khi ch da trên các thuc tính truyn
thng, d nhƣ giá c chất lƣợng(Bigné-Alcaniz, 2009). Theo tp chí Selling.com.vn (2012), nếu
vào năm 1995 8/10 ngƣời nghiêng v yếu t giá r, thì trái li ngày nay s 8/10 ngƣời ƣu tiên
cho chất lƣợng sn phm khi ra quyết định mua hàng. Điều này đồng nghĩa với vic nếu chất lƣợng
hàng hoá tƣơng đƣơng nhau, ngƣời tiêu dùng s tp trung chú ý và so sánh những điểm khác nhau ca
tng công ty sn phm. Trong điu kiện nhƣ vậy, rt th nhng giá tr hi ca sn phm
yếu t quyết định. Trong bi cnh này, nhiều công ty đã nhn thấy đƣợc tm quan trng ca chiến
c liên minh thƣơng hiệu phát trin trách nhim hi ca doanh nghip (Maignan & Ralston,
2002). Mt trong nhng hình thc ph biến nhất để thu hút ngƣời tiêu dùng vào các hoạt đng xã hi
đó là PR cộng đồng (cause-related marketing). Bn cht ca hình thc này mt doanh nghip trong
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
287
mt khong thi gian nhất định, cam kết s trích mt phn t doanh thu bán hàng để làm công tác t
thiện, nhân đạo hoc các hoạt động xã hi khác (Manon, 1988).
PR cộng đồng đã trở thành mt trong nhng hình thc phát trin nhanh nht ca truyn thông
marketing và chi phí đƣợc s dng cho hình thc y ngày càng gia tăng. Ti M, 1.52 t USD đã
đƣợc chi cho các hoạt động PR cộng đồng trong năm 2008, tăng 5,5% so vi 1.44 triu USD trong
năm 2007 theo báo cáo tài tr IEG (2009). PR cộng đồngmt hình thc kinh doanh thng - thng -
thng cho các bên tham gia, thƣờng là các doanh nghip- các t chc phi li nhuận và ngƣời tiêu dùng
(Endacott, 2004).
Tuy nhiên, ti Vit Nam khái nim v PR cộng đồng đang còn rt mi m mi quan h gia
PR cộng đng với ý định mua của ngƣời tiêu dùng còn chƣa c thể. Do đó, nghiên cu này thc hin
nhm mục đích làm rõ kiến thc v PR cộng đng, xem xét mức độ ảnh hƣởng ca chiến dch PR
cộng đồng lên ý định mua ca khách hàng, đánh giá mi quan h này vi c biến s trung gian
(mediator) hình nh công ty, ―thái độ ca ngƣời tiêu dùng sc hp dẫn thƣơng hiệu, định
hƣớng các chiến dch PR cộng đồng cho các doanh nghip hiện đang theo đui mc tiêu hi. Đồng
thi, nghiên cu cũng đánh giá hiệu qu của chƣơng trình PR cng đồng Qu vƣơn cao Việt Nam ca
nhãn hàng sữa tƣơi Vinamilk đƣợc thc hin t năm 2010 đến nay.
2. Cơ sở lí luận
2.1. PR Quan hệ công chúng
Khái nim PR (Public relation) rt ph biến trong các doanh nghip Vit Nam hin nay. Và mt
s định nghĩa đƣợc đƣa ra:
Định nghĩa của hc gi Frank Jefkins: ―PR bao gồm tt c các hình thc giao tiếp đƣợc lên kế
hoch, c bên trong bên ngoài t chc, gia mt t chc công chúng ca nó, nhằm đạt đƣợc
nhng mc tiêu c th liên quan đến s hiu biết lẫn nhau‖.
Vin Quan h công chúng (IPR) Anh quốc : ―PR là những n lực đƣợc hoạch định và thc hin
bn b nhm mc tiêu hình thành và duy trì mi quan h thin cm và thông hiu ln nhau gia mt t
chc và công chúng của nó‖.
T các định nghĩa đƣa ra cho thấy PR là vic xây dng mi quan h tt vi các gii nh
hƣởng trc tiếp hoc gián tiếp trong kinh doanh nhằm có đƣợc mt hình nh, ấn tƣợng tt v sn phm
hoặc thƣơng hiệu hoặc làm cho khách hàng có thái độ tích cực đối vi sn phm.
PR còn là mt trong nhng công c h tr bán hàng hu hiệu đối vi tt c các doanh nghip, t
chc hoc nhân. Những ngƣời mun to ra mt tm ảnh hƣởng nhất định của mình đối vi nhng
đối tƣợng nhất định. Tu vào mục đích của mình đối tƣợng mình muốn tác động, các t chc
hoc cá nhân này s có nhng cách thc và hình thc tiếp cn khác nhau: có th tích cc tham gia vào
các hoạt động hội nhƣ c hoạt động t thiện, chăm sóc sc kho cộng đồng do các t chc hot
động nhm mục đích hội t chc nhm to ra hình nh mt t chc hoc nhân trách nhim
với công đồng; hoặc cũng có thể tham gia dƣới hình thc mt nhà tài tr mnh tay luôn thy xut hình
ảnh trong các chƣơng trình quy lớn nhƣ các cuộc thi hoa hu, các hi ch trin lãm tm c...
Tt c nhng hình thức đó nhằm to ra mt hình ảnh đẹp, ni bt rng khp v bn thân t chc
hoc nhân vi mong mun thông qua nhng nh ảnh đƣợc đánh bóng đó, công chúng sẽ tr nên
gần gũi và dành nhiều thin cảm, quan tâm hơn tới h.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
288
Các hình thc ca PR bao gm: quan h khách hàng, PR tiếp th, quan h báo chí, quan h nhà
đầu tƣ, quan hệ chính ph, qun lí khng hong, qun lí s kin, PR cộng đồng (tài tr thƣơng mi) và
tài tr bo tr.
2.2. PR cộng đồng
PR cộng đồng đã thay đổi trong những năm qua bao gồm mt lot các hoạt động t tha thun
đơn giản đến tng tiền đƣợc trích phần trăm trên gmua ca mt mt hàng c th hoc nhiu mt
hàng cho mt t chc t thin phc v mt d án c th trong thi gian dài. Varadarajan Menon
(1988) đã định nghĩa: ―PR cộng đồng mt quá trình xây dng thc hin các hoạt động truyn
thông marketing, đặc trƣng bởi mt lời đề ngh t các công ty mong muốn đóng góp một khon tin
nhất định cho mt vấn đề hi nhằm đáp ng mc tiêu nhân, t chc khon tiền đóng góp
đƣợc trích t phn doanh thu khi khách hàng thc hiện mua hàng‖. Ví dụ nhƣ Tập đoàn VNPT đã thực
hin chiến dch PR cộng đồng bng hình thức đóng góp 1000đ/ s tin bán mt sn phm hay công ty
gạch Đồng Tâm góp 200đ/1m2 gạch men 60*60mm bán ra vào qu ―Góp đá xây Trƣờng Sa‖ do quỹ
t thin ca báo Tui Tr t chc t ngày 14 20/11/2013. Đặc điểm khách hàng tham gia t nguyn
vào các giao dch tạo ra doanh thu cho công ty trên s đó công ty làm t thiện nhân đạo, là mt
đặc điểm phân bit ca PR cộng đồng vi khuyến mi, tài tr hay các hoạt động tiếp th khác. Hơn
nữa, đóng góp ca các công ty tham gia vào PR cộng đồng không phi là quà tng ngay cho mt t
chc phi li nhuận, do đó không đƣợc khu tr thuế. Định nghĩa trên đây của Varadarajan Menon
đƣợc coi định nghĩa ban đầu ca PR cộng đồng sau này đƣợc thay đổi theo mt s cách đƣợc
trình bày trong bảng 1 dƣới đây.
Bảng 1: Các khái niệm về PR cộng đồng (Cause-related marketing)
Tác giả
Định nghĩa PR cộng đồng
Varadarajan
và Menon,
1988
Một quá trình xây dựng và thực hiện các hoạt động truyền thông marketing, đặc trưng bởi một
lời đề nghị từ các công ty mong muốn đóng góp một khoản tiền nhất định cho một vấn đề xã hội
nhằm đáp ứng mục tiêu cá nhân, tổ chức và khoản tiền đóng góp được trích từ phần doanh thu
khi khách hàng thực hiệnmua hàng.
Andrea,
1996
Một công ty tặng một số tiền cụ thể hoặc thực phẩm, thiết bị tỷ lệ thuận với doanh thu bán hàng
cho một tổ chức từ thiện tham gia PR cộng đồng.
Adkins,
1999
Một hoạt động mà tổ chức kinh doanh và tổ chức từ thiện tạo thành một quan hệ đối tác với nhau
để marketing một hình ảnh, sản phẩm hoặc dịch vụ vì lợi ích chung
Westber,
2004
Một chiến lược marketing, theo đó các công ty đóng góp tài chính hoặc cách khác cùng với một
tổ chức từ thiện khi người tiêu dùng tham gia vào một giao dịch tạo ra doanh thu nhằm đáp ứng
các mục tiêu kinh doanh và cá nhân. Chiến lược có thể bao gồm các yếu tố bổ sung như tài trợ,
khuyến mại, hợp tác thương hiệu và sự tham gia của nhân viên
Cornwell
Coote, 2005
Một giao dịch mà các công ty đóng góp một khoản tiền nhất định cho một vấn đề xã hội được chỉ
định khi người tiêu dùng mua sản phẩm của công ty.
Stole, 2006
Sự kết hợp gi a quảng cáo sản phẩm và quan hệ công chúng của công ty.
(Ngun : tác gi tng hp)
Các bên tham gia chiến dch PR cộng đồng bao gm: doanh nghip, t chc t thin
khách hàng. H tƣơng tác với nhau h tr nhau để cùng li. Các doanh nghip th gia tăng
doanh s, hình nh công ty, gi chân khách hàng, ngăn chặn dƣ luận tiêu cực, .... Đối vi các t chc
phi li nhun, h th to qu t thin thúc đẩy s đóng góp trực tiếp t nhng khách hàng ca
doanh nghip. n cạnh đó, ngƣời tiêu dùng cũng nhng lợi ích mà chƣơng trình PR cộng đồng
đem lại nhƣ tăng khả năng phân biệt thƣơng hiệu, gia tăng lợi ích cm nhn,.....
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
289
s thành công ca mt chiến dch PR cộng đồng chu ảnh hƣởng bi nhiu yếu t bao gm:
loi vấn đề hi, phm vi thc hin, tính cp bách ca vấn đề, thi gian, ch đề đối tác. PR cng
đồng th tài tr cho mt vấn đề hi nhu cu thiết yếu (sa ung cho tr em nghèo) hay nhu
cu th cp. Và các vấn đề xã hi này có th mang tính cp bách, bt ng nhƣ thiên tai bão lũ (cơn bão
Xansane 2006 ti Min trung), hay nhng bi kịch hàng ngày nhƣ đói nghèo, chữ trong phm vi
địa phƣơng, quốc gia hay quc tế. Mt chiến dch PR cộng đồng có thngn hn, trung hn hay dài
hn tùy vào ngun lc, mc tiêu ca doanh nghip. vic la chn ch đề phi phù hp vi giá tr
của công ty, ý tƣởng của lãnh đo, mong mun của nhân viên. Đối tác tham gia chiến dịch thƣờng
các t chc không có chức năng kinh doanh, có uy tín, và có khả năng thc hin chiến dch.
Ngƣời tiêu dùng mong đợi các công ty h tr vấn đề xã hi và PR cộng đồng có th là mt cách
mang li lợi ích đáp ng nhng k vng này (Endacott, 2004). Adkins (1999) đã tuyên bố tn ti mt
mi quan h gia công ty, t chc t thiện và ngƣời tiêu dùng là mt tình hung thng thng thng
trong PR cộng đồng. Điều này nghĩa giá trị thƣơng hiu của công ty đƣợc nâng cao, các t chc
t thin gây qu và ngƣời tiêu dùng góp phần nào đó gii quyết vấn đề xã hi.
Để thc hin mt chiến dch PR cộng đồng phải thông qua 5 bƣớc: lp kế hoạch, đàm phán,
qun lí, truyền thông, đánh giá và kế toán, c th nhƣ sau:
1) Trong quá trình lp kế hoch, các mục tiêu đƣợc thiết lp, t đó các doanh nghiệp s la chn
nhng vấn đề hi phù hợp để tài tr thc hin la chọn đối tác cũng nhƣ xây dựng quy trình
thc hiện chƣơng trình PR cộng đồng.
2) Tiến trình đàm phán đƣợc thc hin tho lun các giá tr, mc tiêu chung, li ích cam kết
của môi bên tham gia vào chƣơng trình PR cộng đồng.
3) Sau khi chƣơng trình đƣợc lên kế hoch thng nht của các đối tác, chiến dch PR cng
đồng đƣợc thc hin. Những đảm bo thành công của chƣơng trình một công c đƣợc s dng
bi các công ty, t chc trong hoạt động qun riêng vic thc hin d án. Thiết lp mt kế hoch
làm vic và thi gian, phân b mt trách nhim nhân cho vic qun lý, giao tiếp vi công chúng
quan tâm khác nhau và giám sát liên tc thông qua các báo cáo định lƣợng.
4) Truyền thông đƣợc xem nhƣ một trong nhng công c duy trì chƣơng trình PR cộng đồng
cần đƣợc lên kế hoch và thc hin. Xây dng kế hoch truyn thông là rt quan trọng cho các đối tác
để ngi tho lun cách tt nhất để truyn chƣơng trình ngôn ngữ truyền đạt s đƣợc đầy đủ
hơn để làm cho các khái nim tiếp cn với ngƣời tiêu dùng tiềm năng.
5) bƣớc cuối cùng, đó đánh giá kế toán. Trong bƣớc này, chế ch s giám sát
đánh giá đƣợc phát trin. Việc đánh giá phải đƣợc so sánh vi mục tiêu đã đặt ra.
2.3. PR cộng đồng và ý định mua
Ý định mua là d tính lên kế hoch mua sn phm hay dch v i hc Monash, 2009). Tác gi
In và Kang (2011) giải thích ý định mua liên quan bn hành vi của ngƣời tiêu dùng bao gm: kế hoch
mua sn phẩm, suy nghĩ cn thn khi mua sn phm nghiên cu sn phẩm trong tƣơng lai, mua
hoàn toàn các sn phm c th. Hay ý định mua mt kế hoch để mua mt hàng hóa hoc dch v
c th trong tƣơng lai. Yoo và cng s (2000) đã xác định ý định mua đối vi thƣơng hiệu là xu hƣớng
mua các thƣơng hiệu thƣờng xuyên hơn trong tƣơng lai chng li vic chuyển sang thƣơng hiệu
khác. Xu hƣớng này là t ng dn của ngƣời tiêu dùng để mua các thƣơng hiệu.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
290
Hai yếu t góp phần vào ý định mua đối vi thƣơng hiệu mt mc tiêu quan trng PR
cộng đồng hƣớng đến. Yếu t đầu tiên của ý định mua là d đoán tốt nht hành vi mua của ngƣời tiêu
dùng (Westberg, 2004). Robert cng s (2003) cho biết khách hàng sẵn sàng hơn để mua rt
thƣờng xuyên thc hin mua hàng tiếp theo khi h ý định mua mnh. Mi quan h này đã đƣợc
Buttle & Bok (1996) và Ajzen & Driver (1992) kim chng thc nghim trong h thng các khách sn
và công ty l hành. Yếu t th hai là ý thức thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng ngày càng nâng cao trên
toàn thế gii (Morton, 2002; Bryck, 2003). Cùng vi s đa dạng ca sn phẩm, ngƣời tiêu dùng không
th so sánh toàn b sn phm vi các sn phm, do đó, để gim nhn thc ri ro khi mua, h thƣờng
c gng chn mua thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Hơn nữa, khi m kiếm thêm thông tin v
sn phm, h hay mua lại các thƣơng hiệu đã làm họ hài lòng (Roselius, 1971). Và khi ý định mua ca
khách hàng tăng lên s làm cho doanh s của công ty tăng theo, đó chính mục tiêu bản nht ca
chiến dch PR cộng đồng. Mt nghiên cu cho thy rng chiến dch PR cộng đồng thành công đã dẫn
đến s gia tăng mạnh m ca doanh s bán hàng (Varadarajan, P.R. A. Menon, 1988). Còn theo
File và Princes (1999), hu hết các công ty thc hin PR cng đồng đều hƣớng đến mc tiêu cui cùng
là gia tăng ý định mua ca khách hàng, bên cnh các mc tiêu xã hi khác. Mt kho sát khác ca Hou
và cng s (2008) cho thy, có hơn 80% ngƣời tiêu dùng s nghiêng v phía công ty có h tr mt vn
đề hi hơn những công ty không thc hin PR cộng đồng. Điều này chng minh phn ng ca
ngƣời tiêu dùng là tích cực đối vi PR cộng đồng. Đây là một công c chiến lƣợc để thu hút ngƣời tiêu
dùng đối vi các vấn đ hi mà cui cùng s dẫn đến s gia tăng doanh số bán ca doanh nghip
(Shabbir, 2010).
2.4. Thị trường sữa tươi Việt Nam
a) Thị trƣờng sữa tƣơi Việt Nam
Sa vn là hàng hóa thiết yếu nên mc dù kinh tế suy thoái nhƣng ngành này vẫn có tốc độ tăng
trƣng khá tt. Theo báo cáo ca Euromonitor, doanh thu t các sn phm sữa nƣớc năm 2012 tăng
21% so với năm 2011, các sản phm sa bt mức tăng trƣởng cao nht vi 23%. Khách hàng tiêu
th sn phm sữa nƣớc ch yếu là tr em trong khi sa bột hƣớng đến đối ợng khách là ngƣời trƣởng
thành.Theo đánh giá của Công ty nghiên cu th trƣờng Nielsen Vietnam (2013), tính đến tháng
7/2013, th phn sữa nƣớc hin nay ch yếu nm trong tay các doanh nghip sa nội, trong đó,
Vinamilk nm gi 48,7% th phn, kế đến là FrieslandCampina Vit Nam vi 25,7%, TH True Milk là
7,7% và các nhãn hàng nh l khác (Mc Châu, Long Thành, Dalatmilk)
Ông Trƣơng Văn Toàn, giám đốc đối ngoi và pháp lý ca FrieslandCampina Vit Nam cho
biết: ―Mức tiêu th sa Vit Nam hin còn rt thp so với các nƣớc trong khu vc. C th, Vit
Nam tiêu th khoảng 15 lít/ngƣời/năm, trong khi Thái Lan 21 lít Trung Quốc 25 đến 27 lít. Nhƣ
vy, tiềm năng thị trƣờng là vẫn còn đi với ngƣời tiêu dùng Vit Nam, chúng tôi quan tâm nhiều đến
sc khe, chiều cao để ci thin chiu cao của ngƣời Việt‖. T đó cho thấy th trƣờng sữa nƣớc Vit
Nam đầy tiềm năng phát triển mạnh trong tƣơng lai. Tuy nhiên hiện nay c thƣơng hiệu sữa tƣơi
đang cạnh tranh gay gt v chiến lƣợc truyn thông, không ch dng li qung cáo chất lƣợng ca
các thƣơng hiệu, nhƣ khỏe mnh, thông minh, cao lớn,..... các thƣơng hiệu sữa tƣơi còn thực hin
các chiến dịch PR đối vi cộng đồng để th hin trách nhim và s đóng góp của mình đối vi các vn
đề xã hi. Và đây cũng là còn đƣờng đi đến trái tim của ngƣời tiêu dùng.
T bi cnh ca th trƣờng, nghiên cu la chn ngành hàng sữa tƣơi tp trung vào nhãn
hàng sữa tƣơi Vinamilk hin nay ngành hàng sữa tƣơi đang cạnh tranh gt, chất lƣợng, mùi v, giá