Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 61, Issue 5 (2020) 47 - 53 47
A discussion about the management practices over the
collection and use of the environmental fees in the
mining industry
Thai Thi Phan *
Faculty of Economics and Business Administration, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam
ARTICLE INFO ABSTRACT
Article history:
Received 9th Aug. 2020
Accepted 3rd Oct. 2020
Available online 31st Oct. 2020
This article will brief through the current practices of collecting and
utilizing the environmental protection fees at the
localities, point out the
results, and highlight the remaining aspects along with their root causes.
From there, the article will suggest recommendations in order to
emphasize effective management over the collection of the environmental
fee in Vietnam
.
Copyright © 2020 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Environmental protection
fees (EPF),
Mining industry,
Mineral activity,
Managment.
_____________________
*Corresponding author
E-mail: phanthithai@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.KTQT2020.07
48 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 61, K 5 (2020) 47 - 53
n v qun thu s dng phí bo v môi trưng trong khai
thác khng sn
Phan Th Ti *
Khoa Kinh tế -Qun tr kinh doanh, Tờng Đi hc M - Đa cht, Vit Nam
THÔNG TIN BÀIO M TT
Quá trình:
Nhni 9/8/2020
Chp nhn 3/10/2020
Đăng online 31/10/2020
io khái qt thực trạng quản thu và s dụng phí bảo vệ môi trư
các địa phương trong giai đoạn vừa qua, chỉ ra những mặt m đư
ợc, mặt
tn tại ngun nhân bản của thực trạng đó. Tđó, bài báo đ
xuất một
s kiến nghị nhằm ng ờng quản lý thu và s dụng hi
ệu quả phí bảo vệ
i tng các địa phương của Việt Nam.
© 2020 Trường Đại học M - Địa chất. Tất c các quyn được bảo đảm.
T khóa:
Khai thác khoáng sn,
Phí bo v môi tng
(BVMT),
Qun lý.
1. M đu
Khai thác khoáng sn c động ln, nh
ng xu đối vi môi trường xung quanh. Cng
đồng địa pơng là đối tượng chu nh hưởng do
c động i trường, đặc bit v các vn đề n
cht lượng môi trường sng, sinh kế và sc khe.
Để h tr cho ng tác bo v và đầu cho i
trưng nhm phòng nga, hn chế c tác động
xu, khc phc suy thi, ô nhiễm môi trường đòi
hi chính quyn các cp phi vào cuc quyết lit
bng c bin pháp nh chính, kinh tế và giáo dc.
Trong đó, biện pp kinh tế đưc thc hin thông
qua c chính sách qun nhà nưc v thu, chi
thuế pbo v môi trường (BVMT).
Đối vi phí BVMT, công c pháp lý v qun lý
thu và s dng phí bo v i trường trong khai
thác khng sn ca Vit Nam hin nay Ngh
định s 164/2016/NĐ-CP ca Cnh ph ny
24/12/2016 hiu lc thi nh t ngày
01/01/2017 thay thế Ngh đnh s 12/2016/-
CP ca Cnh ph ngày 19/02/2016. Trong đó:
- V quản thu phí được quy đnh ti “Điu 6.
khai, np pBVMT:
1. T chc, nhân khai thác khoáng sn phi
np h khai phí BVMT với cơ quan Thuế qun
trc tiếp cùng i khai nộp thuế i nguyên,…
2. Phí BVMT đối vi khai thác khoáng sn
loi khai theo tháng quyết toán. Khai quyết toán
phí BVMT đối vi khai thác khng sn bao gm
khai quyết toán năm khai quyết toán đến thi
đim chm dt hot động khai thác khng sn,
chm dt hot động thu mua gom khng sn,
chm dt hoạt động kinh doanh, chm dt hp
đồng chuyển đổi hình thc s hu doanh nghip
hoc t chc li doanh nghip(Chính ph, Ngh
định s 164/2016/-CP ngày 24/12/2016].
- V qun s dụng phí được quy định ti
“Điu 8. Qun s dng p BVMT:
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: phanthithai@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.KTQT2020.07
Phan Th Thái /Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 47 - 53 49
1. Phí BVMT đi vi khai thác khng sn,
không k du thô k thn nhn, khí than
khon thu nn ch địa phươngởng 100% để
h tr cho ng c bo v đầu cho i
trưng tại địa phương nơi hoạt động khai tc
khng sn theo Lut bo v i trưng Lut
ngân ch nc, theo c ni dung c th sau:
a) Phòng nga hn chế các tác đng xu đối
vi i trưng tại địa phương nơi hoạt động
khai thác khoáng sn;
b) Khc phc suy thi, ô nhiễm môi tng do
hot động khai thác khoáng sn y ra;
c) Gi n v sinh, bo v i to cnh quan
i trưng ti địa phương nơi có hot động khai
thác khng sn.
d) Nơi có hoạt động khai thác khoáng sn quy
định ti khoản này nơi thc tế din ra hot động
khai tc khng sn c khu vc b ảnh hưởng
do hot động khai thác khng sn theo đa n
qun ca cp cp huyn,…
3. UBND cp tnh trình Hi đồng nhân dân cùng
cp b trí s dng nguồn p BVMT thu đưc cho
ng c bo v i trưng ti i hoạt động
khai thác khoáng sn.
4. Chm nht là trước ngày 31/3 hng năm,
quan thu phí bo v i trưng trách nhim
thông tin công khai: S ng khoáng sn khai
thác, s ợng đất đá bốc xúc thi ra, s p bo v
i trưng đối vi khai thác khoáng sn
doanh nghiệp đã np ca năm trước tn các
phương tiện thông tin đại cng như: Báo địa
phương, đài phát thanh địa phương, đài truyn
nh địa phương, trang thông tin điện t của
quan thu phí c hình thc phù hp khác để
người n đưc biết (Chính ph, Ngh đnh s
164/2016/-CP ngày 24/12/2016).
Da tn Ngh định 164/NĐ-CP, c tnh ban
nh các n bản ng dn chi tiết v mc thu
phí BVMT đối vi tng loi khoáng sn s dng
qu BVMT chi cho hoạt động BVMT trong thc tế.
2. Thc trng qun thu s dng phí bo
v i trường trong khai tc khoáng sn
2.1. Thc trng qun lý thu phí bo v môi
trưng trong khai thác khoáng sn
Trong những m qua, cùng vi s thay đổi
n bản pp lý liên quan như thay đi Ngh định
ca Chính ph, c quyết đnh ca y ban nhân
n, Hội đồng nhân dân tnh,… s vào cuc
quyết lit của c quan qun nhà nưc cp
địa phương n số tin thu phí BVMT trong khai
thác khoáng sn s ng n khá mạnh, th hin
qua s liu thng kê trong Bng 1.
Đóngp ln o ngun thu y vn làc đa
phương hoạt động khai thác khoáng sn phát
trin mạnh như Qung Ninh, n i, Ngh An,
nh Định, Thái Nguyên, KonTun,Đây ngun
thu quan trọng để thc hin h tr cho ng c
bo v và đầu cho i trưng ti địa phương
i hoạt động khai thác khng sn. Tuy nhn,
thc trng thu phí BVMT trong khai thác khoáng
sn ti mt s địa phương vn còn mt s tn ti:
- Th nht, vn còn nhiu doanh nghip các
địa phương nợ, chm np phí BVMT. d, ti tnh
n Bái, trên địa n tnh hin hơn 110 đim
m. Đến hết m 2019, c dự án n n phí
BVMT vi tng s tin 6.377 triu đồng; tnh
Cao Bng, c d án khai thác khng sn (trong
đó một s m hết hn giy pp khai thác, đang
m th tc đóng cửa m) n n phí BVMT vi s
tin 3.118 triệu đồng; tnh Bc Kn, các doanh
nghip vn còn n 35.131 triệu đồng phí BVMT;
tnh Giang, giai đon 2011÷2015 tng s thu
phí BVMT là 121,018 triệu đồng, m 2019 thu
đưc ca 78 đơn vị s tin 2.843,98 triệu đồng,
đến cui m 2019 còn 17 d án n phí BVMT vi
tng s tin 1.508,4 triệu đng; tỉnh Lai Châu, đến
cuối năm 2019 vn n 7 d án n p BVMT; tnh
Tun Quang, nh t m 2011÷2015, tng s
thu t phí BVMT là: 83,982 t đồng, 22 d án còn
n phí BVMT vi s tin 4.105,0 triệu đồng[1,5];
tnh Ngh An: t m 2011÷2015 phí bo v môi
Bng 1. S thu phí bo v môi trường trong khai thác khoáng sản qua các năm ca c nước
(Không bao gồm thu phí BVMT đối vi du thô và khí thiên nhiên).
Ch tiêu
Năm
2015
2016
2017
2018
2019
S
thu phí BVMT
trong khai thác khoáng s
n (t
đ
ng)
1.923,6
2.188,6
2.452,9
2.667,3
2.872,4
T
c đ
tăng hàng năm (%)
100
113,8
112,1
108,7
107,7
50 Phan Th Thái /Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 47 - 53
tng 187,572 t đồng, m 2016 : 67 t
đồng, năm 2019 88,994 tỉ đồng. Kết qu kim
tra năm 2019 cho thy, còn ng chc doanh
nghip n tin phí BVMT mt s đã b x
(Báo o tng niên, Tng cc địa cht
khng sn).
- Th hai, tình trng khai thác i nguyên trái
phép, không khai nộp phí BVMT đúng quy
định vn xy ra. Mt s tng hp doanh nghip
khai thiếu sn lượng i nguyên khai thác,
khai sai chng loi tài ngun nhm áp dng mc
phí thấp n, khai chậm so vi thi hn vn
đang xảy ra nhiều địa phương.
- Th ba, ti mt s địa phương, mỏ khng sn
đã đưc cp giy phép t nhiều m nhưng không
hot động và không thu đưc qu BVMT. Ví d
như: tỉnh Hà Giang đã cp phép cho 5 d án khai
thác khoáng sn vi tng diện ch 159,23 ha, đã
nhiều m nay nhưng không tiến hành khai thác,
không thc hin nghiêm túc pháp lut v BVMT
trong đó có thu phí BVMT nng vn không b x
lý ND tnh Phú Th, Ngh quyết s 13/2018/NQ
- HĐND ngày 13/12/2018.
2.2. Thc trng qun s dng phí bo v
môi trường trong khai thác khoáng sn
Vic s dng qu BVMT trong khai thác
khng sn ti mt s địa pơng cho thy, v
bn phí BVMT đã thc hiện để: Phòng nga hn
chế c tác đng xu đối với môi trường ti địa
phương i hoạt động khai thác khoáng sn;
Khc phc suy thoái, ô nhiễm môi trưng do hot
động khai thác khoáng sn gây ra; Gi gìn v sinh,
bo v i to cnh quan môi trường ti địa
phương nơi hoạt động khai thác khng sn là
i thc tế din ra hot động khai thác khng sn
c khu vc b nh ng do hot động khai
thác khng sn theo địa n qun ca cp
cp huyn theo quy đnh ti Khon 1, Điu 8 ca
Ngh định 164/ CP. Tuy nhn, vic s dng
qu này vn n mt s bt cp:
- Th nhất, quy đnh v t l phân chia phí
BVMT ca các tnh còn s kc nhau rt nhiu
khá cng nhc t nhiu năm nay, ví dụ v t l
phân chia ca mt s tnh trong Bảng 2. Trong đó,
s tin đưc chi cho đơn vị thu phí chưa đúng
vi quy đnh ti Ngh đnh 164/NĐ – CP.
- Th hai, mt s địa phương đã s dng tin
phí BVMT chưa đúng mục đích phc v ng c
BVMT. d ntỉnh Giang, UBND tnh chi
tng s tin 18.539 triệu đng, trích t ngun thu
phí BVMT trong hot động khai thác khoáng sn
để h tr cho 7 công trình, d án v thy li, nhà
u trú học sinh. Trong khi đó, trên địa n tnh
chưa doanh nghiệp đủ chc ng vận
chuyn, x cht thi nguy hại, gây k kn cho
vic vn chuyn, x cht thi nguy hi ca các
d án khai thác khng sn (HĐND tnh P Th,
Ngh quyết s 13/2018/NQ - ND ngày 13/12/
2018).
- Th ba, vic s dng phí BVMT hin nay
hiu qu thp. Mt s địa phương sử dng kinh
Bảng 2. Quy định v t l trích phí bo v môi trường ca mt s địa phương.
Tnh
T l pn chia phí BVMT (%)
Cp
t
nh
Cp
huy
n
Cp
Đơn v thu
phí
Qung Ninh. (HĐND tnh Qung Ninh, Ngh quyết s
61/2017/NĐ
ND ngày 07/7/2017)
100
Giang. (HĐND tnh Hà Giang, Ngh quyết s 22/2016/NQ-
ND ngày 21/7/2016)
40
60
Đin Biên. (UBND tnh Đin Biên, Quyết định s 19/2017/-
UBND ngày 10/8/2017)
50
50(*)
Phú Th (HĐND tỉnh Phú Th, Ngh quyết s 13/2018/NQ -
ND
ngày 13
/
12
/
2018
)
20
30
50
Thanh Hóa (HDND tnh Thanh a, Ngh quyết s
24/2016/NQ
-
ND, ny 8/12/2016)
60
40
Ngh An (HĐND tnh Ngh An, Ngh quyết s 12/2018/NQ-
ND, ny 12/12/2018)
50
40
10
(*) Năm 2020 không còn khon thu này na, 100% np ngân sách cp tnh
Phan Th Thái /Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 47 - 53 51
phí còn n trải, chưa tp trung gii quyết c vn
đề môi trường bc xúc thuc phm vi qun . Ví
d như tỉnh Ngh An đã dùng tiền phí BVMT để
BVMT trong khai thác phc hồi môi trường sau
khai thác khng sn khu vc đã có quyết định
đóng cửa m. Tuy nhiên,n có nhng bt cp v
t l phân chia kinh phí đi vi các địa phương cp
huyn, liên quan trc tiếp đến hoạt đng
khng sn. Chng hn, vic khai thác khoáng sn
thiếc sa khoáng ven ng, không ch địa pơng
i trc tiếp khai thác m chu ảnh hưởng xu đến
i trưng, phía h u của ng ch nơi khai
thác ng chc km thuc địa phương khác ng
vn chu ảnh hưởng xu này. Đặc bit, mt s nơi,
o mùa a lũ nưc s cuốn n và đá thải đưa
đến rung a, hoau ca người dân vùng h
u, y tổn tht nng n do mt đất sn xut
chưa được khc phc hu qu mt ch thỏa đáng
(Báo o thường niên Qun n nước v hot
động khng sn ca tnh Ngh An).
- Th tư, tổng kinh phí thu đưc t thuế, p
BVMT chưa đủ để đầu tr li cho các công trình
x i trường nên nhiều địa phương kng
nguồn thu để thc hin chi cho c nhim v
BVMT.
2.3. Nguyên nhân cơ bản ca thc trng
- Th nht, chính quyn ca mt s địa phương
chưa vào cuộc quyết lit. Ti mt s địa phương,
chế phi hp cung cp thông tin ca c
quan qun nhà nưc, thuế liên quan đến hot
động khai thác tài nguyên chưa kịp thi, kim tra
phát hin vi phm còn chm. Mt khác, chính
quyn địa phương ca mnh tay trong vic x
nhng doanh nghip chây ì, n đọng nghĩa vụ np
phí BVMT hoc ký qu BVMT.
- Th hai, hu hết c địa phương chưa thực
hin Khon 4 Điu 8 ca Ngh định 164/-CP, đó
trước ngày 31/3 hng năm, các quan thu phí
BVMT ca thông tin ng khai: S lượng khoáng
sn khai thác, s lượng đất đá bốc c thi ra, s
phí BVMT đối vi khai thác khng sn doanh
nghiệp đã np của m trước trên các pơng
tiện thông tin đại chúng để nời n được biết.
Vic m này đã làm cho người n không biết,
không kim tra giám sát hot động liên quan đến
BVMT ca c doanh nghip khai khoáng mt ch
hiu qu.
n cạnh đó, thi gian va qua, Kim toán n
ớc đã tiến nh mt s cuc kim toán môi
trưng hoc lng ghép vi c cuc kim toán
ngân sách, kết qu cho thy, nhiều địa phương,
quan chuyên n S i ngun và i
trường chưa tham giao vic pn b, thc hin
nguồn chi như đã quy đnh ti (Tng liên tịch
s 02/2017/TT-BTC); chưa sự gm t cht
ch ca hội đồng nhân dân c cp.
- Th ba, chế đ tài chính cho hoạt đng BVMT
trong khai thác khng sn tuy đã đưc sửa đi
nhiu ln nhưng vẫn còn thiếu nhiu mc chi. Mt
s ni dung chi, định mc, đơn giá chi để thc hin
c nhim v BVMT còn chưa phù hợp vi điều
kin thc tế.
3. Mt s kiến ngh v ngng qun lý thu
s dng phí bo v i trưng
Vi thc trng tn, đ tăng cưng qun lý phí
BVMT t c b, ngành, địa phương liên quan cn
m tt mt s điểm sau:
3.1. Tăng cường qun thu phí bo v môi
trường
- Mt , c quan chức ng, chính quyn
c địa phương cần tăng cường công tác qun
nhà ớc đi vi hot đng khai thác khoáng sn.
quan qun chuyên ngành i nguyên cn trao
đổi tng tin đầy đ, kp thi đ cơ quan thuế làm
tt ng c qun , x lý c trường hp vi phm
khi khai thác. Các quan chức năng cần x
nghiêm c nh vi khai thác i nguyên bt hp
pháp; nh vi trn thuế, gian ln phí, khai sai phí,…
- Hai là, lãnh đạo cc thuế ca các tnh cn ch
đạo các phòng, chi cc thuế n bn trin khai,
ng dn chính sách, nghĩa vụ v p BVMT đối
vi hoạt đng khai tc khng sản đ ngưi np
thuế khai b sung, khc phc vi phm.
- Ba là, c đơn v phi ch động st thc tế
hot động sn xut kinh doanh ca ni np
thuế pt sinh khai thác khng sn; đặc bit
kiểm tra ngưi np thuế thc hin d án đầu ,
công trình y dng bản để thu đúng, đủ, kp
thi tin phí BVMT vào ngân sách n nước trong
tng thi k.
- Bn là, phi trin khai trên din rng ng c
kim tra h sơ khai thuế ti tr s quan thuế
xem t kim tra thc tế ti doanh nghip theo
chuyên đề v np phí BVMT; thu thp thông tin
chng loi, s ng khng sn t h sơ dự án,
y dng, ci tạo. Ngi ra, cơ quan thuế phi rà